đái tháo đường và kế hoạch chăm sóc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Put your story text here..Câu 8:Trình bày nguyên nhân,triệu chứng,biến chứng và cách điều trị bệnh đái tháo đường

1. Định nghĩa :

Bệnh nhân đái đường là một bệnh kinh diễn rối loạn chuyển hoá Gluxit do thiếu insulin hoặc không sử dụng được insulin biểu hiện bằng đường trong máu tăng và nếu quá ngưỡng thận thì có đường trong nước tiểu.

2. Nguyên nhân :

2.1. Nguyên nhân do tụy:

- Do sỏi tụy.

- Viêm tụy nội ngoại tiết kèm theo rối loạn tiêu hoá do thiếu các men.

- Bệnh xơ gan da đồng: do chất sắt nhiễm nhiều vào nội tạng trong cơ thể như da, gan, tụy, tuyến yên, nên da sạm màu đồng đen gọi là xơ gan đái đường da đồng.

- Do di truyền: có thể do thiếu men hoặc bất thường về gen tạo Insulin.

- Do béo bệu.

- Còn 90% chưa rõ nguyên nhân, cho là bệnh miễn dịch.

2.2. Nguyên nhân ngoài tụy :

- Do u thùy trước tuyến yên: bệnh khổng lồ, bệnh to đầu chi.

- Bệnh cường tuyến giáp trạng.

- Bệnh cường vỏ thượng thận: Cushing tiết nhiều cocticoit.

- Bệnh U tuỷ thượng thận: tiết nhiều Adrenalin và Noradrenalin.

- Do dùng corticoit kéo dài.

3. Triệu chứng :

3.1. Lâm sàng :

- Ăn nhiều: bệnh nhân ăn nhiều, ngày 3 - 4 bữa, mỗi bữa 300 - 400 gam gạo, mới ăn xong đã thấy đói muốn ăn nữa.

- Uống nhiều: Ngày uống 3 - 4 lít có khi 5 - 6 lít, miệng lúc nào cũng khô .

- Đái nhiều: Nước tiểu có ruồi bâu kiến đậu, dây ra quần thấy dính, để lâu có mùi chua.

- Gầy sút cân: vài 3 tháng sút 4 - 5 kg.

3.2. Cận lâm sàng:

- Xét nghiệm đường máu lúc đói tăng > 1,4g/l ( ( > 7,7 mmol/lít)

Nếu đường máu 1,2 - 1,4 g/l ta nghi ngờ, cho bệnh nhân làm nghiệm pháp tăng đường huyết thấy (+).

- Có đường trong nước tiểu 24h.

- Có thể có Ketone trong nước tiểu.

- Cholesterol trong máu tăng.

4. Biến chứng:

Đái tháo đường có 9 biến chứng:

- Ngoài da: Mụn nhọt, lở loét, nấm ngoài da, viêm nhiễm bộ phận sinh dục.

- Mắt: đục nhân mắt, thoái hoá võng mạc, teo dây thần kinh thị giác.

- Răng miệng: mủ lợi chân răng, răng lung lay, rụng răng.

- Phổi: viêm phổi, áp xe phổi.

- Tim mạch: Xơ cứng động mạch, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, tắc động mạch chi, mạch não.

- Tiêu hoá: ỉa lỏng, gan to nhiễm mỡ.

- Thận: Viêm mủ đài bể thận, thận nhiễm mỡ, xơ hóa cầu thận, viêm cầu thận.

- Thần kinh: Viêm dây thần kinh toạ, thần kinh trụ.

- Hôn mê do toan máu hay gặp.

5.Điều trị:

-Điều trị nguyên nhân nếu có thể

-Nếu là nguyên nhân do tụy cần xác định là đái tháo đường typ I hay đái tháo đường typ II để sử dụng thuốc

+đái tháo đường typ I:thường ở người trẻ,thể tạng gây,có nhiều biến chứng và hay gặp biên chứng về chuyển hóa,kháng nguyên bạch cầu thuộc nhóm HLA-DR3,HLA-DR4, có thể kháng thể chống tế bào β Langerhans. Bắt buộc phải điều trị bằng insulin tiêm

+đái tháo đường typ II:thường ở người nhiều tuổi,thể tạng béo,ít có biến chứng và hay gặp biến chứng về tim mạch.thường dùng viên hạ đường huyết uống,trong 1 số trường hợp cụ thể( hôn mê,có biến chứng tim mạch,giai đoạn muộn) phải dùng insulin tiêm

-Điều trị thuốc phải đạt được những yêu cầu sau

+tìm liều nhỏ nhất cho tác dụng tối ưu trên người bệnh

+chia liều điều trị theo thời gian tác dụng thuốc

+thay đổi các loại thuốc để đạt được kết quả

+khi dùng thuốc đường huyết phải duy trì được ở mức 6mmol/lít

Câu 9: Lập kế hoạch chăm sóc BN đái tháo đường

1. Nhận định :

- Hỏi bệnh nhân :

+ Mắc bệnh từ bao giờ?

+ Ăn khỏe, mỗi bữa bao nhiêu bát, ăn ngày mấy bữa?

+ Uống nhiều nước? khát nước?

+ Đi đái nhiều? mấy lít?

+ Gầy sút bao nhiêu kg?

+ Mệt mỏi, ngứa ngoài da, mắt mờ không?

+ Răng lung lay và rụng răng không?

+ Có sút cân không? Có ho không?

- Quan sát và khám :

+ Toàn thân: Cân nặng bao nhiêu?

+ Da: Viêm da, có mụn nhọt trên da?

+ Mắt có đục nhân?

+ Mạch ? Huyết áp ?

- Xét nghiệm :

+ Đường máu lúc đói.

+ Đường niệu 24h.

+ Chụp phổi.

+ Điện tim.

2. Chẩn đoán chăm sóc:

- Rối loạn quá trình dinh dưỡng do rối loạn chuyển hoá Glucoza.

- Nguy cơ bị các biến chứng do tăng đường máu.

- Thiếu hiểu biết về bệnh tật và chế độ điều trị.

3.Lập Kế hoạch chăm sóc:

- Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý cho bệnh nhân.

- Người bệnh sẽ không bị hoặc hạn chế đến mức tối đa các biến chứng.

- Tăng sự hiểu biết về bệnh và chế độ điều trị cho bệnh nhân.

4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc:

* Xây dựng chế độ ăn hợp lý để làm bình thường hoá đường máu:

- Ăn giảm các chất có đường, thay vào là các loại đậu: đậu phụ, đậu xanh, đậu đen, đậu Hà Lan, đậu lành, ăn nhiều chất xơ như: rau xanh...

- Ăn tăng đạm 1,5 - 2 kg/24h với bệnh nhân gày.

- Hạn chế mỡ, phủ tạng động vật, giảm calo với những bệnh nhân béo, thừa cân.

- Ăn làm nhiều bữa.

- Không uống bia rượu và không ăn quả ngọt, nếu bệnh nhân thèm đường quá thì cho đường sacarin.

- Theo dõi bữa ăn hàng ngày xem bệnh nhân có thực hiện tốt không.

- Theo dõi cân nặng.

* Hạn chế các biến chứng:

- Làm cho đường máu trở về bình thường bằng:

+ Thực hiện y lệnh:

. Tiêm insulin với bệnh nhân đái đường týp I.

Chú ý: Insulin liều lượng tuỳ bệnh nhân, tiêm dưới da, chia 2 lần trước khi ăn 30 phút. Tiêm Insulin phải theo dõi hạ đường máu: da lạnh, toát mồ hôi, huyết áp tụt có khi co giật, hôn mê.

. Dùng thuốc hạ đường máu dạng uống với đái đường týp II: Diamicron, Glucophage...

Chú ý: Khi dùng thuốc hạ đường máu dạng uống cần theo dõi các biểu hiện dị ứng: ngứa, xạm da, giảm bạch cầu.

- Theo dõi đường máu.

- Theo dõi đường niệu 24h.

- Khuyên bệnh nhân:

+ Vệ sinh thân thể, tắm gội thay quần áo hàng ngày nếu có mụn nhọt phải rửa sạch và băng vô khuẩn.

+ Vệ sinh răng miệng, đánh răng, xúc miệng bằng nước muối 9‰. Khi có loét miệng thì lau miệng bằng khăn mềm.

+ Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày.

+ Nếu có nhiễm trùng nặng: sốt, ho... cho hạ sốt, cho kháng sinh.

- Nếu bệnh nhân bị đau ngực, tăng huyết áp, xơ mỡ động mạch đau dây thần kinh thì ngoài chế độ ăn kiêng mỡ, ăn nhạt. Cần thực hiện y lệnh:

+ Cho uống Praxetamon.

+ Lenirtal 2,5 mg x 2v/24h.

+ Hạ huyết áp: Nipedipin

+ Thuốc tiêu mỡ: Lopit, Zocor...

- Làm các xét nghiệm: Cholesterol, Tryglycerit, Điện tim đồ.

* Tăng sự hiểu biết về bệnh tật và chế độ điều trị cho bệnh nhân: (GDSK)

- Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện đúng chế độ ăn uống cho bệnh đái đường trong suốt thời gian điều trị nội trú cũng như ngoại trú.

- Khuyên bệnh nhân khi ra viện phải xét nghiệm đường máu và đường niệu thường xuyên để điều chỉnh thuốc.

- Khám định kỳ để phát hiện sớm biến chứng và điều trị kịp thời.

- Khuyên những bệnh nhân béo bệu thì ăn hạn chế calo và tập thể dục thích hợp thường xuyên.

- Khuyên bệnh nhân thường xuyên vệ sinh thân thể để hạn chế nhiễm trùng.

5. Đánh giá chăm sóc :

Sau khi thực hiện kế hoạch chăm sóc người điều dưỡng phải so sánh các triệu chứng hiện tại với triệu chứng ban đầu, xem bệnh có giảm đi:

- Đỡ đói, đỡ khát, đỡ đái nhiều.

- Đường máu dần trở về bình thường, hết đường niệu.

- Bệnh nhân đỡ mệt, tăng cân.

- Không bị hoặc hạn chế được các biến chứng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huong#thu