Danh tu-p1-luyenthiTA

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 

1/ Tiếng Anh có 4 loại danh từ :

·Danh từ chung(Common nouns): Bird (chim), Policeman (cảnh sát viên), Pen (bút).

·Danh từ riêng(Proper nouns): Vietnam (Việt Nam), London (Luân Đôn), Mrs Hoa (Bà Hoa), Peter (Peter).

·Danh từ trừu tượng(Abstract nouns): Talent (tài năng), Mercy (lòng nhân ái), Joy (niềm vui), Sadness (nỗi buồn).

·Danh từ tập hợp(Collective nouns): Crowd (đám đông), Flock (đàn, bầy), Group (nhóm), Swarm (bầy, đàn), Team (đội) ...

2/ Chức năng của danh từ:

·Chủ từ của một động từ : Peter arrived (Tom đã đến)

·Bổ túc từ(complement) của động từBe , Become(trở nên), Seem(d­ờng nh­): Peter becomes a soldier (Peter trở thành người lính)

·Túc từ(object) của một động từ:Last week, I saw Peter in this street (Tuần rồi, tôi gặp Peter trên con đ­ờng này)

·Túc từ của một giới từ(preposition):I spoke to his parents (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ anh ta)

 

Lưu ý Danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Peter's wallet (Cái ví của Peter)

Giống của danh từ

Lượt xem: 37106

1/Các giống:

·Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ nhân x­ng t­ơng ứng là He/They)

·Giống cái chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ nhân x­ng t­ơng ứng là She/They)

·Trung tínhchỉ những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống, kể cảnhững đứa trẻ mà ta ch­a rõ trai hay gái (đại từ It/They)

 

2/Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái nh­ nhau:

Artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (h­ớng dẫn viên), catholic (tín đồ Thiên chúa), scientist (nhà khoa học), tourist (du khách), passenger (hành khách)...

 

3/Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái khác nhau:

3.1

Boy (con trai), girl (con gái)

Bachelor (người ch­a vợ), spinster (người ch­a chồng)

Bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)

Father (cha), mother (mẹ)

Gentleman (quý ông), lady (quý bà)

Husband (chồng), wife (vợ)

Uncle (chú, bác, cậu), aunt (dì, cô, mợ)

Nephew (cháu trai), niece (cháu gái)

Widower (người goá vợ), widow (người goá chồng)

Son (con trai), daughter (con gái)

Man (đàn ông), woman (đàn bà)

Salesman,saleswoman (nam, nữ bán hàng) ...

 

3.2

Duke (công tước), duchess (nữ công tước)

Prince (hoàng tử), princess (công chúa)

Actor, actress (nam, nữ diễn viên)

Host, hostess (nam, nữ chủ nhân)

Conductor, conductress (nam, nữ soát vé)

Hero, heroine (anh hùng/anh th­)

Steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên)

Waiter, waitress (nam, nữ phục vụ)

Heir, heiress (nam, nữ thừa kế)

Manager, manageress (nam, nữ giám đốc)

King (vua), queen (hoàng hậu)

Earl (bá tước), countess (nữ bá tước)

Lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa) ...

 

4/Trường hợp đặc biệt

Bull,cow (bò đực, bò cái)

Duck, drake (vịt trống, vịt mái)

Cock, hen (gà trống, gà mái)

Gander, goose (ngỗng đực, ngỗng cái)

Stag, doe (h­ơu đực, h­ơu cái)

Tiger, tigress (cọp đực, cọp cái)

Lion, lioness (s­ tử đực, s­ tử cái)

Dog, bitch (chó đực, chó cái)

 

Số nhiều của danh từ

Lượt xem: 34690

ASố nhiều của danh từ

1/Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

2/Th­ờng thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.

Ví dụ:

Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)

Book, books (sách)

Seat, seats (ghế)

Roof, roofs (mái nhà)

Rose, roses (hoa hồng)

Image, images (hình ảnh)

Armed forces (lực l­ợng vũ trang)

Window, windows (cửa sổ) ....

- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/.

- S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/

 

3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es(es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

Ví dụ:Tomato, tomatoes (cà chua)

Bus, buses (xe búyt)

Brush, brushes (bàn chải)

Kiss, kisses (nụ hôn)

Box, boxes (hộp)

Church, churches (nhà thờ).

 

- Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm l­ợc tận cùng bằng o thì chỉ thêm s:

Ví dụ:

Dynamo, dynamos (máy phát điện)

Piano, pianos (đàn pianô)

Kilo, kilos (kí lô)

Photo, photos (tấm ảnh)

Radio, radios (rađiô)....

 

4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y thì bỏ y và thêm ies

Ví dụ:

Baby, babies (đứa bé)

Country, countries (quốc gia)

Fly, flies (con ruồi)

Lady, ladies (quý bà)

Entry, entries (mục từ trong tự điển)

 

5/ Danh từ tận cùng bằngnguyên âm +y thì thêm S nh­ bình th­ờng.

Ví dụ:

Boy, boys (con trai)

Day, days (ngày)

Donkey, donkeys (con lừa)

Monkey, monkeys (con khỉ)

Valley, valleys (thung lũng)

 

6/M­ời hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves

Calf(con bê), half(nửa, r­ỡi), knife(con dao), leaf(lá), life(cuộc đời), loaf(ổ bánh mì), self(cái tôi), sheaf(bó, thếp), shelf(cái kệ), thief(kẻ cắp), wife(vợ), wolf(con cáo).

 

Lưu ý

- Số nhiều của hoof(móng guốc), scarf(khăn quàng) và wharf(bến tàu)

hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).

- Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s nh­ bình th­ờng. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...

 

7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm

Ví dụ:

Foot, feet (bàn chân)

Tooth, teeth (răng)

Goose, geese (con ngỗng)

Man, men (đàn ông)

Woman, women (phụ nữ)

Louse, lice (con rận)

Mouse, mice (con chuột)

 

- Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con bò đực) là Children Oxen

 

8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:

- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi th­ờng), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn t­ợc), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn t­ợc), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (r­ợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).

- Một vài danh từ tận cùng bằng ics nh­Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều vàdùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem nh­ số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về l­ợng thuần túy).

 

9/ Các danh từ sau đây có hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:

News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi x­ơng), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ),

dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).

 

10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:

Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dãy), species (loài), offspring (con cái).

 

11/Các danh từ tập hợp nh­ Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đã quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đình bạn vẫn sống ở đó chứ?)

 

12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn nh­ Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận c­ơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn nh­ Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.

 

Lưu ýKhi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm thì quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần t­ rạp đã đầy khách).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro