ĐÁP ÁN CÔNG PHÁP QT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

B

· Bãi cạn nửa nổi nửa chìm không thể được sử dụng làm điểm xác định đường cơ sở thẳng của quốc gia ven biển trong mọi trường hợp.Sai

· Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ước quốc tế. Sai

· Bản chất của ký tắt chỉ nhằm xác nhận nội dung của văn bản điều ước.Đúng

· Bản chất của thềm lục địa pháp lý là lãnh thổ của quốc gia ven biển.Sai

· Biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên trong mọi trường hợp.Sai

C

· Cá nhân có thể trở thành chủ thể của luật quốc tế trong một số trường hợp.Sai

· Các bên chấm dứt quan hệ ngoại giao sẽ đương nhiên làm chấm dứt quan hệ lãnh sự.Sai

· Các bên sẽ chỉ soạn thảo điều ước quốc tế sau khi đã tiến hành đàm phán.Sai

· Các bên tranh chấp chỉ được giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp do luật quốc tế quy định. Sai

· Các hình thức công nhận quốc tế chủ yếu khác nhau ở thái độ của bên công nhận đối với bên được công nhận.Đúng

· Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế. Sai

· Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh.Đúng

· Các tranh chấp liên quan đến cách xác định, quy chế pháp lý các vùng biển bắt buộc phải giải quyết tại Tòa luật biển quốc tế.Sai

· Các tuyên bố chính trị mặc dù không có giá trị pháp lý ràng buộc nhưng có thể là cơ sở hình thành nên các điều ước quốc tế.Đúng

· Các ý kiến của bên thứ ba có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên.Sai

· Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc.Đúng

· Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế.Sai

· Chỉ có quốc gia ven biển mới được quyền khai thác cá tại vùng đặc quyền kinh tế của mình.Sai

· Chủ quyền là một trong các yếu tố cấu thành quốc gia.Sai

· Chủ quyền là thuộc tính của mọi chủ thể luật quốc tế. Sai

· Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối.Sai

· Công nhận chính phủ đặt ra đối với mọi chính phủ mới được thành lập của quốc gia.Sai

· Công nhận chính phủ là thừa nhận một chủ thể mới của luật quốc tế.Sai

· Công nhận de jure chỉ được thực hiện thông qua hình thức công nhận minh thị.Sai

· Công nhận là cơ sở làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia. Sai

· Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế.Sai

· Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện cả chức năng của cơ quan lãnh sự trong một số trường hợp.Đúng

· Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan quan hệ đối ngoại của quốc gia nhằm thực hiện chức năng trên một khu vực lãnh thổ nhất định của quốc gia sở tại.Sai

· Cơ quan tài phán quốc tế chỉ áp dụng luật quốc tế để giải quyết tranh chấp quốc tế.Sai

D

· Do sự khác biệt giữa luật quốc tế với luật quốc gia, để thực hiện điều ước quốc tế, quốc gia phải chuyển hóa các nội dung của điều ước vào pháp luật quốc gia trong mọi trường hợp.Sai

Đ

· Đàm phán là biện pháp có thể được áp dụng để giải quyết mọi tranh chấp quốc tế.Đúng

· Để một tập quán quốc tế được hình thành, đòi hỏi phải được sự thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc đối với quy tắc xử sự có liên quan của tất cả các chủ thể luật quốc tế.Sai

· Điều ước được ký kết sau sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước trước về cùng một vấn đề trong mọi trường hợp.Sai

· Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực với các quốc gia thực hiện các hành vi ràng buộc với điều ước.Sai

· Điều ước quốc tế chỉ phát sinh trong pham vi lãnh thổ các bên ký kết trong mọi trường hợp. Sai

· Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế. Sai

· Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế. Đúng

· Điều ước quốc tế được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện cho quốc gia sẽ không phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp.Sai

· Điều ước quốc tế luôn có giá trị ưu tiên áp dụng hơn so với tập quán quốc tế. Sai

· Điều ước quốc tế phải tồn tại bằng văn bản mới phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp.Sai

· Đối với điều ước quốc tế có quy định thủ tục phê chuẩn/phê duyệt, điều ước sẽ phát sinh hiệu lực ngay khi được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phê chuẩn/phê duyệt.Sai


· Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba vẫn đảm bảo được quyền định đoạt của các bên tranh chấp.Đúng

H

· Hoạt động xây dựng pháp luật của tổ chức quốc tế chỉ được thực hiện thông qua việc ký kết các điều ước quốc tế.Sai

· Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết đối với mọi tranh chấp quốc tế.Sai

K

· Khi tuyên bố person non grata, nước sở tại có nghĩa vụ nêu rõ lý do.Sai

· Không đặt ra các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với trách nhiệm pháp lý khách quan. Đúng

· Không đặt ra trách nhiệm phi vật chất đối với trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan.Đúng

L

· Lãnh sự danh dự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức lãnh sự Sai

· Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là môt bộ phận của lãnh thổ quốc gia.Sai

· Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là một bộ phận của lãnh thổ quốc tế. Sai

· Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường hợp. Đúng (Từ sự tham gia của các quốc gia vào quá trình xây dựng luật quốc tế, luật quốc gia là cơ sở hình thành nên luật quốc tế)

· Luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn luật quốc gia.Sai

M

· Mọi điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực khi được cơ quan có thẩm quyền của các bên tiến hành phê chuẩn/phê duyệt.Sai

· Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế.Sai

· Mọi hình thức ký đều làm phát sinh hiệu lực của điều ước.Sai

· Mọi tranh chấp diễn ra trong quan hệ quốc tế đều là tranh chấp quốc tế. Sai

· Một số cơ quan tài phán quốc tế chấp nhận quyền tham gia tố tụng của tổ chức, cá nhân trong một số trường hợp.Đúng

· Một trong những ưu điểm của trọng tài quốc tế so với tòa án quốc tế là sự linh hoạt và đảm bảo rất lớn quyền tự định đoạt của các bên tranh chấp. Đúng

· Mục đích của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế.Sai

· Mức độ thiết lập quan hệ giữa bên công nhận và bên được công nhận phụ thuộc vào hình thức công nhận giữa các bên.Đúng

N

· Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trường hợp. Đúng

· Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể không phải là công dân của nước cử đại diện trong một số trường hợp.Đúng

· Nhân viên hành chính kỹ thuật chỉ có thể là công dân của nước cử đại diện.Sai

· Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong mọi trường hợp.Sai

P

· Phán quyết của trọng tài quốc tế có thể bị vô hiệu trong một số trường hợp.Đúng

· Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực thấp hơn các phần khác trong điều ước.Sai

Q

· Quốc gia bắt buộc phải bổ nhiệm lãnh sự danh dự tại quốc gia khác.Sai

· Quốc gia có quyền bảo lưu điều ước quốc tế trong mọi trường hợp.Sai

· Quốc gia có quyền gia nhập tất cả các điều ước quốc tế theo nhu cầu của mình.Sai

· Quốc gia có quyền rút khỏi điều ước quốc tế trong mọi trường hợp.Sai

· Quốc gia có quyền viện dẫn sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh để chấm dứt hiệu lực của điều ước trong mọi trường hợp. Sai

· Quốc gia kế thừa có quyền từ chối kế thừa mọi điều ước quốc tế mà quốc gia kế thừa để lại. Sai

· Quốc gia kế thừa sẽ kế thừa tài sản của quốc gia để lại kế thừa trong mọi trường hợp kế thừa. Sai

· Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đương nhiên trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc. Sai

· Quốc gia ven biển có thể kết hợp nhiều phương pháp xác định đường cơ sở khác nhau khi xác định đường cơ sở của quốc gia mình.Đúng

· Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở điều ước quốc tế.Sai

· Quy phạm tùy nghi không có giá trị pháp lý ràng buộc. Sai

· Quyền đi qua không gây hại chỉ dành cho tàu thuyền khi đi qua lãnh hải.Đúng

· Quyền năng chủ thể của các tổ chức quốc tế liên chính phủ có sự khác biệt với nhau.Đúng

· Quyền năng chủ thể của tất cả các chủ thể luật quốc tế tương tự như nhau.Sai

· Quyền tự do đặt dây cáp ống dẫn ngầm của các quốc gia khác tại thềm lục địa của quốc gia ven biển bị hạn chế hơn so với vùng đặc quyền kinh tế.Đúng

· Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt tại thời điểm viên chức ngoại giao hết nhiệm kỳ công tác Sai

· Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt vào thời điểm bị nước sở tại tuyên bố person non grata. Sai

· Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức lãnh sự tương tự như viên chức ngoại giao. Sai

· Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho phái đoàn đại diện của tổ chức quốc tế tương tự quyền ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao.Đúng

· Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt từ thời điểm viên chức ngoại giao từ trần.Sai

·

S

· Sự khác nhau giữa các biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3 chủ yếu ở vai trò của bên thứ 3 khi tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp.Đúng

T

· Tại vùng đặc quyền kinh tế, tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và tự do nghiên cứu khoa học biển. Sai

· Tàu thuyền nước ngoài ra vào nội thủy đều phải xin phép trong mọi trường hợp.Sai

· Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia.Đúng

· Tập quán quốc tế có thể hình thành từ điều ước quốc tế. Đúng

· Tất cả các nghị quyết của Liên hợp quốc đều chỉ mang tính chất khuyến nghị. Sai

· Tên gọi của điều ước quốc tế phản ánh giá trị pháp lý cao thấp của điều ước quốc tế.Sai

· Thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO chỉ bao gồm các quốc gia. Sai

· Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ như lãnh sự danh dự. Đúng

· Thỏa thuận là cách thức duy nhất để xây dựng luật quốc tế.Đúng

· Thỏa thuận là cách thức duy nhất để giải quyết tranh chấp quốc tế. Sai

· Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều ước.Sai

· Thời điểm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại do pháp luật quốc tế quy định.Sai

· Thực hiện hành vi công nhận là nghĩa vụ của quốc gia. Sai

· Tính chất chủ quyền quốc gia là tương tự nhau đối với các bộ phận của lãnh thổ quốc gia. Sai

· Tính chất chủ quyền của quốc gia ven biển đối với nội thủy và lãnh hải tương tự như nhau.Sai

· Tòa án công lý quốc tế liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa tất cả các chủ thể luật quốc tế. Sai

· Tòa án quốc tế có thẩm quyền đương nhiên. Sai

· Tòa luật biển quốc tế có thể giải quyết tranh chấp mà một bên trong vụ tranh chấp là cá nhân, pháp nhân trong một số trường hợp.Đúng

· Toàn bộ phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia ven biển đều là lãnh thổ quốc tế.Sai

· Tổ chức quốc tế chỉ được ký kết các điều ước quốc tế trong phạm vi chức năng của tổ chức đó.Sai

· Trách nhiệm pháp lý quốc tế chỉ phát sinh khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. Sai

· Trong mọi trường hợp, quốc gia có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế.Sai (Quốc gia được miễn trách nhiệm pháp lý quốc tế khi thực hiện quyền tự vệ chính đáng, bất khả kháng và có sự đồng ý của các chủ thể có liên quan.)

· Trong mọi trường hợp, văn bản điều ước chỉ được thông qua khi được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia soạn thảo.Sai

· Trong một số trường hợp, công nhận quốc gia cũng đồng thời là công nhận chính phủ của quốc gia mới được công nhận.Đúng

· Trong quá trình xác định biên giới quốc gia, quốc gia chỉ được sử dụng một kiểu biên giới, biên giới tự nhiên hoặc biên giới nhân tạo. Sai

· Trong quan hệ ngoại giao, lãnh sự, luật quốc tế không cho phép quốc gia sở tại dành sự đối xử rộng rãi cho một số quốc gia hơn các quốc gia khác đang có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với mình so với các nội dung mà Công ước ghi nhận.Sai

· Trong thời gian bị tạm đình chỉ tư cách thành viên, quốc gia bị tạm đình chỉ không được hưởng các quyền và ưu đãi của tổ chức quốc tế.Đúng

· Trong trách nhiệm pháp lý quốc tế, việc bồi thường được thực hiện đối với cả các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp.Sai

· Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định của luật quốc tế với luật quốc gia sẽ áp dụng các quy định của luật quốc gia.Sai

· Trong trường hợp một bên có hành vi vi phạm điều ước, bên còn lại có quyền viện dẫn sự vi phạm đó để chấm dứt hiệu lực của điều ước.Sai

· Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điều ước quốc tế. Sai

V

· Vì không có cơ quan thi hành án nên phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế thực chất không có hiệu lực bắt buộc. Sai

· Việc bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao luôn phải được sự đồng ý của nước nhận đại diện.Đúng

· Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc "kế thừa chọn lọc".Đúng

· Viên chức lãnh sự không thể bị xét xử trong mọi trường hợp.Sai

· Viên chức lãnh sự được hưởng quyền miễn trừ xét xử hình sự trong mọi trường hợp.Sai

· Viên chức ngoại giao có quyền từ bỏ quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. Sai

· Viên chức ngoại giao đang đi qua lãnh thổ hoặc tại lãnh thổ nước thứ ba cũng được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ như tại nước sở tại. Sai

· Viên chức ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao từ thời điểm được coi là bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại.Sai

· Vợ/chồng và con của viên chức ngoại giao đương nhiên được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức ngoại giao Sai


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro