ĐÁP ÁN LUẬT HNGĐ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

C

· Cá nhân muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật HN&GĐ phải thể hiện được ý chí tham gia vào quan hệ đó. Sai (trẻ em là chủ thể đặc biệt của quan hệ hôn nhân và gia đình. Do đó, không nhất thiết phải thể hiện ý chí)

· Các quy phạm pháp luật hôn gia đình thường ít có chế tài kèm theo. Đúng

· Căn cứ ly hôn chỉ dựa vào bản chất quan hệ hôn nhân. Sai

· Căn cứ ly hôn dựa vào lỗi của vợ chồng. Sai

· Căn cứ ly hôn được áp dụng cho cả hai trường hợp ly hôn do thuận tình và ly hôn do một bên yêu cầu. Sai

· Căn cứ ly hôn không áp dụng cho trường hợp ly hôn do thuận tình. Đúng

· Cha mẹ là người đương nhiên quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên Sai

· Chế độ tài sản theo thỏa thuận bắt đầu có hiệu lực từ khi hai bên nam nữ được đăng ký kết hôn. Đúng

· Chế độ tài sản theo thỏa thuận chỉ được áp dụng khi hai bên xác lập trước khi kết hôn. Đúng

· Chế độ tài sản theo thỏa thuận có thể bị coi là vô hiệu. Đúng

· Chế độ tài sản theo thỏa thuận có thể sửa đổi nội dung giống như chế độ tài sản theo luật định. Đúng

· Chế độ tài sản theo thỏa thuận không được sửa đổi, bổ sung. Sai

· Chỉ có trẻ em mới được nhận làm con nuôi. Sai

· Chỉ khi hai bên nam nữ kết hôn mới có thể được coi là một quan hệ hôn nhân.Đúng

· Chủ thể của quan hệ hôn nhân và gia đình không chỉ là cá nhân.Sai

· Con đẻ là con có huyết thống trực hệ với cha mẹ đẻ. Sai

· Con đẻ có thể không phải do cha mẹ sinh ra. Đúng

· Con chung là con trong giá thú.Sai

· Con nuôi và con đẻ của một người không được kết hôn với nhau. Sai

· Con nuôi và gia đình gốc không còn tồn tại quyền và nghĩa vụ với nhau nữa. Sai

· Con riêng là con ngoài giá thú. Sai

· Con riêng và con chung có quyền và nghĩa vụ như nhau.Sai

· Con sinh ra bằng phương pháp khoa học đương nhiên là con của người sinh ra nó. Sai

· Con từ đủ 15 tuổi đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình. Sai

· Cưỡng ép kết hôn có thể là hành vi của người thứ ba. Đúng

· Cưỡng ép kết hôn chỉ là hành vi của một trong hai bên chủ thể kết hôn. Sai

G

· Gia đình chỉ được hình thành khi có đủ ba yếu tố hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng. Sai

· Gia đình được hình thành chỉ trên cơ sở hôn nhân. Sai

· Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời mà chung sống với nhau như vợ chồng là trái pháp luật. Đúng

H

· Hai bên nam nữ thoà thuận kết hôn là đảm bảo sự tự nguyện kết hôn.Sai

· Hai người cùng giới tính không bị cấm chung sống như vợ chồng. Đúng

· Hai người cùng giới tính không được đăng ký kết hôn. Đúng

· Hai người đồng tính chung sống với nhau là kết hôn trái pháp luật. Sai

· Hai người đồng tính chung sống với nhau là một quan hệ hôn nhân. Sai

· Hai người đồng tính nữ chung sống với nhau và một bên nhận nuôi con nuôi là giữa họ hình thành một gia đình.Sai

· Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ chồng thu được trong thời kỳ hôn nhân không đương nhiên là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất. Đúng

· Hòa giải ở cơ sở về việc ly hôn chỉ là khuyến khích. Đúng

· Hòa giải tại Toà án, về nguyên tắc, là bắt buộc khi giải quyết ly hôn. Đúng

· Hôn nhân luôn phải là sự liên kết giữa hai người khác giới tính.Đúng

K

· Kết hôn giả tạo là thiếu sự tự nguyện kết hôn. Đúng

· Kết hôn giả tạo là việc kết hôn không nhằm mục đích xây dựng gia đình. Đúng

· Khẳng định sau đúng hay sai: "Hai bên nam nữ chung sống như vợ chồng được coi là hôn nhân" Sai

· Khẳng định sau đúng hay sai: "Một người phụ nữ sinh con ngoài giá thú là hình thành một gia đình"Đúng

· Khi vợ, chồng đưa tài sản riêng vào sử dụng chung tức là vợ, chồng đã nhập tài sản riêng vào tài sản chung. Sai

· Khi vợ chồng nhập tài sản riêng vào tài sản chung thì nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó là nghĩa vụ chung. Sai (Việc nhập tài sản riêng chỉ dẫn đến hệ quả là những nghĩa vụ liên quan đến tài sản đó được thực hiện bằng tài sản chung thôi)

L

· Luật HN&GĐ chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa vợ chồng, cha mẹ và con, ông bà và cháu. Sai

· Luật HN&GĐ chỉ diều chỉnh quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng. Sai

· Luật HN&GĐ có đối tượng điều chỉnh giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự.Sai

· Lừa dối kết hôn có thể do người thứ ba thực hiện. Sai

· Ly hôn là căn cứ duy nhât chấm dứt hôn nhân. Sai

M

· Mẹ có thể mang thai hộ cho con Sai (thân thích cùng hàng)

· Mọi sự thỏa thuận của các chủ thể trong quan hệ hôn nhân và gia đình phải đảm bảo vì lợi ích chung của gia đình và con cái. Đúng

· Một bên vợ hoặc chồng nhận con ngoài giá thú bắt buộc phải có sự đồng ý của chồng hoặc vợ của họ. Sai

· Một người đồng tính nhận một đứa trẻ làm con nuôi là giữa họ hình thành một gia đình.Đúng

· Một người muốn mang thai hộ phải có sự đồng ý của người chồng nếu họ đang tồn tại quan hệ hôn nhân. Đúng

· Một sự kiện pháp lý có thể đồng thời là sự kiện làm chấm dứt quan hệ này nhưng lại làm phát sinh quan hệ khác giữa các thành viên trong gia đình. Đúng

N

· Nam nữ chung sống như vợ chồng là hình thành một gia đình.Sai

· Nam nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn là trái pháp luật. Sai

· Nam nữ chung sống như vợ chồng không phải là một quan hệ hôn nhân. Đúng

· Nam nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì việc giải quyết hậu quả pháp lý giống như giải quyết hậu quả pháp lý của hủy việc kết hôn trái pháp luật. Sai (Kết hôn trái pháp luật thì có thể hủy hoặc không hủy. Còn chung sống như vợ chồng thì không được hủy.)

· Nam từ 20 tuổi trở lên là được kết hôn.Sai

· Nếu đứa trẻ do người vợ sinh ra không phải là con chung của vợ chồng thì người chồng không bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn. Sai

· Nếu đứa trẻ sinh ra và bị chết thì người chồng không bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn nữa. Sai

· Nếu hai vợ chồng đã có con riêng mà chưa có con chung thì vẫn có thể nhờ mang thai hộ. Đúng

· Nếu người chồng yêu cầu ly hôn khi đang bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn mà người vợ cũng đồng ý ly hôn thì Tòa án vẫn giải quyết ly hôn. Sai

· Nếu người chồng yêu cầu ly hôn khi người vợ đang mang thai thì Tòa án sẽ trả đơn. Sai

· Nếu việc xác định cha, mẹ, con không có tranh chấp thì thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký hộ tịch. Đúng

· Nếu vợ chồng đã lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định thì không được thay đổi sang chế độ tài sản theo thỏa thuận. Đúng

· Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ đặt ra khi người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng không sống cùng nhau. Sai

· Người con đã đi làm con nuôi người khác vẫn được thừa kế tài sản của cha mẹ đẻ Đúng

· Người đã thành niên chỉ được cấp dưỡng khi không có tài sản để tự nuôi mình. Sai

· Người đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác thì bị hủy khi có yêu cầu. Sai

· Người đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật.Sai

· Người giám hộ là người đầu tiên được quyền ưu tiên quản lý tài sản riêng của người chưa thành niên. Sai

· Người mang thai hộ được quyền ưu tiên nhận đứa trẻ sinh ra từ việc mang thai hộ làm con nuôi. Đúng

· Người nhờ mang thai hộ có thể nhờ mang thai hộ nhiều lần. Đúng

· Người phụ nữ độc thân được mang thai hộ cho bất cứ ai nhờ họ. Sai

· Người phụ nữ độc thân không được nhờ mang thai hộ. Đúng

· Người sinh ra đứa trẻ là mẹ của đứa trẻ đó. Sai (Trong trường hợp mang thai hộ)

· Người sinh ra đứa trẻ không đương nhiên là mẹ của đứa trẻ đó. Đúng

· Người tâm thần vẫn có thể được kết hôn. Đúng

· Người tâm thần mà không có khả năng nhận thức và điều khiển hành vì thì không được kết hôn. Đúng

· Người vợ không bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn. Đúng (Chỉ có người chồng bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn khi có những điều kiện luật định)

P

· Pháp luật chỉ quy định cho vợ chồng một chế độ tài sản duy nhất là chế độ tài sản theo luật định. Sai

· Pháp luật không cho phép cử người đại diện trong việc kết hôn. Đúng

Q

· Quan hệ hôn nhân và gia đình tồn tại lâu dài, bền vững trừ quan hệ hôn nhân bị kết thúc bằng ly hôn. Sai

· Quan hệ giữa cha mẹ và con cái khi xử hủy việc kết hôn trái pháp luật được giải quyết như trường hợp cha mẹ ly hôn. Đúng

· Quan hệ tài sản trong hôn nhân và gia đình không mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền bù ngang giá. Đúng

· Quan hệ tài sản với người thứ ba được xác lập trước khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ thay đổi theo sự thỏa thuận của vợ chồng. Sai

· Quyền và nghĩa vụ của con trong giá thú và con ngoài giá thú là như nhau. Đúng

· Quyền và nghĩa vụ giữa con dâu, con rể với cha mẹ chồng, cha mẹ vợ chỉ đặt ra khi họ sống chung với nhau. Đúng

· Quyền yêu cầu ly hôn có thể bị hạn chế. Đúng

· Quyền yêu cầu ly hôn không bị hạn chế. Sai

· Quyền yêu cầu ly hôn chỉ thuộc về vợ chồng. Sai


· Sự kiện sinh đẻ là hành vi pháp lý làm phát sinh quan hệ cha mẹ và con. Sai

T

· Tài sản chung khi ly hôn luôn được chia theo nguyên tắc chia đôi. Sai

· Thành viên gia đình chỉ là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng. Sai

· Thu nhập là tiền lương của mỗi bên vợ, chồng luôn là tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng. Sai

· Trẻ sinh bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản không có mối quan hệ cha con, mẹ con với người cho trứng, cho tinh trùng, cho phôi. Đúng

· Trong những trường hợp nhất định, người thân thích của người yêu cầu xác định cha, mẹ, con cũng có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con. Đúng

V

· Về nguyên tắc, các bên chủ thể trong quan hệ hôn nhân và gia đình đương nhiên phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho họ. Đúng

· Về nguyên tắc, người chồng đương nhiên được xác định là cha của đứa trẻ do người vợ sinh ra. Đúng

· Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân chỉ áp dụng cho chế độ tài sản theo luật định Đúng

· Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân có thể bị coi là vô hiệu. Đúng (Khi việc chia tài sản đó nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản)

· Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đương nhiên dẫn đến hệ quả là chấm dứt chế độ tài sản giữa vợ chồng. Sai

· Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ áp dụng nguyên tắc chia tài sản như khi ly hôn nếu các bên không thỏa thuận được và yêu cầu Tòa án giải quyết. Đúng

· Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ dẫn đến hệ quả là vợ chồng ly thân trên thực tế. Sai

· Việc định đoạt tài sản riêng hoàn toàn do vợ chồng quyết định mà không phụ thuộc vào ý chí của chồng hoặc vợ của họ. Sai

· Việc giao con cho ai nuôi khi cha mẹ ly hôn phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó. Sai

· Việc kết hôn không đúng thẩm quyền có thể được thừa nhận là vợ chồng mà không cần phải đăng ký kết hôn lại. Sai

· Việc kết hôn trái pháp luật không đương nhiên bị hủy. Đúng

· Việc kết hôn trái pháp luật sẽ bị hủy khi có yêu cầu. Sai

· Việc kết hôn trái pháp luật có thể không bị hủy Đúng

· Việc hạn chế quyền yêu cầu ly hôn đuọc áp dụng đối với cả người vợ.Sai

· Việc nhận cha, mẹ, con đã chết do UBND thực hiện. Sai

· Vợ chồng có thể bị hạn chế quyền tự định đoạt tài sản riêng. Đúng

· Vợ chồng chỉ phát sinh trách nhiệm liên đới khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình.Sai

· Vợ chồng vẫn chịu sự điều chỉnh bởi một số quy định mang tính nguyên tắc của Luật HN&GĐ về vấn đề tài sản cho dù lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận. Đúng

· Vợ hoặc chồng có thể thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung mà không cần sự đồng ý của chồng hoặc vợ mình. Đúng

· Vợ, chồng có thể không đuợc đại diện cho nhau theo pháp luật. Đúng

· Vợ hoặc chồng là người đương nhiên quản lý tài sản riêng của chồng hoặc vợ mình. Sai

Y

· Yếu tố tình cảm trong nhiều trường hợp mang tính chất quyết định cho việc hình thành hay chấm dứt quan hệ hôn nhân và gia đình. Đúng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro