Dây chuyền

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 11. Dây chuyền nhịp bội và nhịp biến

* Dây chuyền cmôn nhịp bội:

- Đ/n: Là dc cmôn có môđun chu kỳ k of dc này là bội số môđun chu kỳ of dc kia.

- Quy luật:  tgian hđộng of dc T=(c.m+m-1).k

- Số ng tham gia:  N= (tổng mô đun từ i=1 đến n) Ni

Vì dc nhịp bội tạo ra nhiều gián đoạn do tổ chức nên dc ko ổn định từ đó dẫn đến dc ptriển ko cân bằng.

- Các phương pháp cân bằng dây chuyền:

+ Pp cân bằng theo nhịp nhanh: giữ nguyên dc phát triển nhanh, tchức dc ptriển chậm thành 2dc //, vẫn giữ nguyên môđun chu kỳ: 1dc tcông trên đoạn lẻ và 1dc tcông trên đoạn chẵn => 2dc bđầu chậm hơn nhau k.

+ Pp cân bằng theo nhịp chậm: mục tiêu để loại trừ các gián đoạn, nếu k1:k2:k3=1:2:1 thì tchức ngày làm 2ca: dc chậm 2 đc btrí ngày làm 2ca, 2dc ptriển nhanh 1 và 3 làm mỗi ngày 1ca nghỉ 1ca.

- Cách tính là theo phương pháp ma trận

* Dây chuyền cmôn nhịp biến:

- Là dc cmôn mà môđun chu kỳ of các dc bộ phận thđổi trên tất cả các đoạn.

- Có 2 cách tính là theo phương pháp giải tích và ma trận.

Câu 12. Đặc điểm của phương pháp tổ chức sản xuất dây chuyền

* Đặc điểm of pp tchức sx dc:

- Khắc phục đc những nhược điểm và phát huy ưu điểm of 2pp tuần tự và //. Các quá trình sx đc tiến hành 1cách ltục, nhịp nhàng., ko có sự chồng chéo, rút ngắn đc tgian tcông chung, các nguồn lực đc sdụng 1cách hợp lý, tiết kiệm chi phí đầu tư, giảm giá thành.

- Các qtrình xây lắp từ hạng mục đầu tiên đến hạng mục cuối cùng đc triển khai theo 1nhịp điệu nhất định nên sphẩm tạo ra cũng tuân theo những chu kỳ tgian nhất định.

- Các qtrình xây lắp đc thực hiện ltục, nhịp nhàng qua các pđoạn, trên mỗi pđoạn chỉ có 1tổ đội chuyên môn tác nghiệp (ko chồng chéo) nên rất thuận lợi cho việc tăng năng suất, đbảo chất lượng và ATLĐ.

- Tbộ qtrình tcông đc chia ra làm 3gđoạn: gđoạn triển khai, gđoạn ổn định và gđoạn thu hẹp, bđồ sdụng nguồn lực (tài nguyên) cũng ptriển dần dần, ôđịnh rồi thu hẹp. Đặc điểm này tạo cho ctác qlý đc thuận lợi cà có hquả.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro