đề 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Trình bày về cấu trúc mạng máy tính?

Topology – hình trạng của mạng cục bộ thể hiện qua cấu trúc hay hình dáng của các đường dây cáp mạng dùng để liên kết các máy tính thuộc mạng với nhau. Các mạng cục bộ thường hoạt động dựa trên cấu trúc đã định sẵn liên kết các máy tính và các thiết bị có liên quan.

Có hai phương thức nối mạng chủ yếu được sử dụng trong việc liên kết các máy tính là “một điểm - một điểm” và “một điểm - nhiều điểm”.

Với phương thức “một điểm - một điểm” các đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính lại với nhau. Mỗi máy tính có thể truyền và nhận trực tiếp dữ liệu hoặc có thể làm trung gian như lưu trữ những dữ liệu mà nó nhận được rồi sau đó chuyển tiếp dữ liệu đi cho một máy khác để dữ lệiu đó đạt tới đích.

Theo phương thức “một điểm - nhiều điểm” tất cả các trạm phân chia chung một đường truyền vật lý. Dữ liệu được gửi đi từ một máy tính sẽ có thể được tiếp nhận bởi tất cả các máy tính còn lại, bởi vậy cần cần chỉ ra địa chỉ đích của dữ liệu để mỗi máy tính căn cứ vào đó kiểm tra xem dữ liệu có phải dành cho mình không nếu đúng thì nhận còn nếu không thì bỏ qua.

Tùy theo cấu trúc của mỗi mạng chúng sẽ thuộc vào một trong hai phương thức nối mạng và mỗi phương thức nối mạng sẽ có những yêu cầu khác nhau về phần cứng và phần mềm và cấu trúc mạng có 03 chính là BUS, Ring và Star.

Workgroup

      Trong mô hình này các máy tính có quyền hạn ngang nhau và không có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý. Các máy tính tự bảo mật và quản lý các tài nguyên của riêng mình. Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng thực cho người dùng cục bộ.

Domain

      Ngược lại với mô hình Workgroup, trong mô hình Domain thì việc quản lý và chứng thực người dùng mạng tập trung tại máy tính Primary Domain Controller.

Các tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng. Lúc đó trong hệ thống có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy trạm.

Trình bày chức năng của Active Directory? Chức năng của các thành phần trong Active Directory.

Lưu trữ danh sách tập trung các tên tài khoản người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính.

Cung cấp 1 server đóng vai trò chứng thực hoặc server quản lý đăng nhập, server này còn gọi là Domain Controller.

Duy trì 1 bảng hướng dẫn hoặc 1 bảng chỉ mục giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh 1 tài nguyên nào đó trên ácc máy tính khác trong vùng.

Cho phép tạo ra những tài khoản người dùng với những mức độ quyền khác nhau.

Cho phép chúng chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con (Sub domain) hoặc các đơn vị tổ chức OU. Sau đó chúng có thể uỷ quyền cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ.

Các thành phần trong AD (Active Directory):

Object (đối tượng): Bao gồm máy in, người dùng, các server, các máy trạm, thư mục người dùng chung…

Attribute (thuộc tính): Mô tả cho một đối tượng. Ví dụ: Mật khẩu và tên người dùng là 1 thuộc tính của đối tượng người dùng nào đó.

Container (vật chứa): Dùng để chứa các đối tượng hoặc một vật chứa khác.

OU (Organizational unit): Là một loại vật chứa mà ta có thể đưa vào đó người dùng, nhóm máy tính và những OU khác. Một OU không thể chứa các đối tượng nằm trong một Domain khác.

Global catalog: Dùng để xác định vị trí của một đối tượng mà người dùng được cấp quyền truy cập

1. NTFS (New Technology File System): sử dụng  không gian địa chỉ 64 bit bảng và quản lý tập tin dạng MFT (Master File Table) thay cho bảng FAT nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư mục, khả năng mã hóa dữ liệu và chịu lỗi cao.

Về phân quyền sử dụng trên phân vùng NTFS có các đặt điểm sau:

·         Traverse Folder/Execute File: Duyệt các thư mục và thi hành các tập tin chương trình trong thư mục.

·        List Folder/Read Data: Liệt kê nội dung của thư mục và đọc dữ liệu của các tập tin trong thư mục.

·        Read Attributes: Đọc các thuộc tính của các tập tin và thư mục.

·        Read Extended Attributes: Đọc các thuộc tính mở rộng của các tập tin và thư mục.

·        Create File/Write Data: Tạo các tập tin mới và ghi dữ liệu lên các tập tin này.

·        Create Folder/Append Data: Tạo thư mục mới và chèn thêm dữ liệu vào các tập tin.

·        Write Attributes: Thay đổi thuộc tính của các tập tin và thư mục.

·        Write Extendd Attributes: Thay đổi thuộc tính mở rộng của các tập tin và thư mục.

·        Delete Subfolders and Files: Xóa thư mục con và các tập tin

·        Delete: Xóa các tập tin

·        Read Permissions: Đọc các quyền trên các tập tin và thư mục

·        Change Permissions: Thay đổi quyền trên các tập tin và thư mục

·        Take Ownership: Quyền sở hữu của các tập tin và thư mục

2. Cho biết lệnh xác định địa chỉ IP, subnetmask, địa chỉ vật lý MAC, gateway của mỗi máy?

Lệnh Ipconfig/all

3. Cho biết subnetmask và broadcast của các địa chỉ sau:

a.150.15.248.254/22

Địa chỉ thuộc lớp B, sử dụng 2 bytes (16 bits) cho net

Số bit cho netid sẽ là = 22 - 16 = 6

Số bit cho hostid sẽ là = 32 - 22 = 10

Số mạng là = 26 - 2 = 62

Số máy cho mỗi mạng là = 210 - 2 = 1022

Subnetmask là: 255.255.252.0

Broadcast:

Hostid = 0      150.15.248.0

Hostid = 1      150.15.251.255

b.221.59.6.245/29

Địa chỉ thuộc lớp C, sử dụng 3 bytes (24 bits) cho net

Số bit cho netid sẽ là = 29-24 = 5

Số bit cho hostid sẽ là = 32-29 = 3

Số mạng là = 25 – 2 = 30

Số máy cho mỗi mạng là = 23 -2 = 6

Subnetmask là: 255.255.252.248

Broadcast:

Hostid = 0      221.59.6.240

Hostid = 1      221.59.6.245

Mạng của một công ty có khối địa chỉ 221.124.4.96, công ty đó muốn chia sẻ thành 15 mạng con. Hãy thực hiện chia mạng con theo yêu cầu của công ty và tìm khoảng địa chỉ, số máy tối đa trong mỗi mạng. (Coi các điều kiện khác là thỏa mãn).

Công ty muốn chia sẻ thành 15 mạng con, nên số bit cần dành cho mạng con sẽ là 5 bit.

Khối địa chỉ 221.124.4.96 thuộc lớp C (24 bits dành cho Net)

Số bit dành cho host là 8-5=3 bit

Số máy tối đa trên mỗi mạng là 23 -2 = 6 máy

Địa chỉ subnet mask cho mạng con là 255.255.255.248

Địa chỉ broadcast:

Hostid = 0:     221.124.4.96

Hostid = 1:     221.124.4.103

Khoảng địa chỉ IP là 221.124.4.97-221.124.4.102

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#bao