Đề 2 + 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1 (3.0 điểm)

Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội ?

 Câu 2 (4.0 điểm)

2.1. Kể tên địa hình và hệ sinh thái vùng biển nước ta ?

2.2. Các địa danh sau thuộc tỉnh thành phố nào?

QĐ. Hoàng Sa, QĐ. Trường Sa; Đảo Cát Bà, Đảo Côn Đảo, Hà Tiên; Vịnh Vân Phong, Đồng Văn, Bán đảo Sơn Trà.

Câu 3 (3.0 điểm) 

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị:%)

Thành phần kinh tế200520072008  

Nhà Nước252018  

Ngoài Nhà Nước313537  

Có vốn đầu tư nước ngoài444545 

3.1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2008.

3.2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2005 – 2008.

----------------HẾT-----------------

Ghi chú:  Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lí Việt Nam.

Đáp án

Câu 1: 

1. Thế mạnh:

- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú (dẫn chứng) phục vụ cho phát triển công nghiệp.

- Đất và sinh vật thuận lợi cho phát triển hoạt động nông – lâm kết hợp.

- Dự trữ thủy năng lớn. Dẫn chứng.

- Tiềm năng phát triển nhiều loại hình du lịch nhất là du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm.

2. Hạn chế:

- Địa hình hiểm trở khó khăn cho giao lưu kinh tế.

- Nhiều thiên tai như sạt lở đất, lũ quét…

Câu 2:

2.1. 

a.Địa hình vùng biển: đa dạng

- Tam giác châu

- Vịnh biển kín, vịnh biển sâu.

- Bờ biển mài mòn…

b. Hệ sinh thái vùng biển:

- Hệ sinh thái rừng ngập mặn

- Hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn

- Hệ sinh thái trên các đảo

2.2. Sắp xếp các địa danh

Tỉnh Khánh Hòa: QĐ. Trường Sa, Vịnh Vân Phong

TP. Đà Nẵng: QĐ. Hoàng Sa, Bán đảo Sơn Trà

Hải Phòng: Đảo Cát Bà

BRVT: Côn Đảo

Kiên Giang: Hà Tiên

Hà Giang: Đồng Văn

Câu 3:

3.1. Vẽ biểu đồ hình tròn (Các loai biểu đồ khác không cho điểm)

Yêu cầu: tương đối chính xác, ghi số liệu lên trên biểu đồ, có tên biểu đồ, bảng chú giải.

3.2. Nhận xét

- Có sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế theo thành phần. Cụ thể:

+ TP kinh tế Nhà nước xu hướng giảm về tỉ trọng (dẫn chứng) nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

+ TP. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng về tỉ trọng dẫn chứng

+ TP kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất và xu hướng tăng.

- Sự chuyển dịch trên là hợp lí do nước ta đẩy mạnh giao lưu kinh tế và xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

SỞ GD - ĐT LẠNG SƠN               ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

           (Gồm 01 trang)                         NĂM HỌC 2010 - 2011

Môn: Địa lí 12

Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ

I/ PHẦN BẮT BUỘC(8 điểm)

 Câu I: ( 2 điểm)

Hãy trinh bày y nghĩa về tự nhiên, về kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam.

     Câu II: (6 điểm)

             1.  Dựa vào átlát địa lí Việt nam và kiến thức đã học: 

         Hãy so sánh đặc điểm khác nhau của vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.

2. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và biện pháp về suy giảm đa dạng sinh học ở  nước ta.

3. Y nghĩa trong bảo vệ rừng.

  Câu III:( 2  điểm). Chương trình chuẩn

Dựa vào bảng số liệu sau :  Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểmLượng mưaKhả năng bốc hơiCân bằng ẩm  

Hà Nội1.676 mm989 mm+ 687 mm  

Huế2.868 mm1.000 mm+ 1.868 mm  

Tp Hồ Chí Minh1.931 mm1.686 mm+ 245 mm 

Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.

  Câu IV:(2 điểm). Chương trình nâng cao

1.Chứng minh dân số nước ta đông và kết cấu dân số trẻ.

2.Tác động của dân số đến phát triển kinh tế - xã hội.

( Cho học sinh sử dụng atlát địa lí Việt Nam)

HẾT

Đáp án

Câu 1:

a. Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. 

- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…

* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…

b. Ý nghĩa về KT, VH, XH  và quốc phòng

- Về kinh tế:

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.

à Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.

 + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)

Câu II:

1. a. Vùng núi Đông Bắc

+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.

+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.

b. Vùng núi Tây Bắc

+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)

+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)

2. Đa dạng sinh học.

Suy giảm đa dạng sinh học

- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.

- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.

Nguyên nhân

- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.

- Ôi nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

- Ban hành sách đỏ Việt Nam.

- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.

3. Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.

   - Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….

   - Về môi trường: Chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…..

Câu II:

   - Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….

   - Về môi trường: Chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…..

Câu III:

a/ Nhận xét:

-Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội.

-Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.

-Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là tp.HCM.

b/ Giải thích:

-Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu dông do:

+Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông thổi vào.

+Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

+Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.

-Tp.HCM có lượng mưa khá cao do:

+Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn.

+Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

+Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất.

-Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn tp.HCM.

Câu IV:

1.- Dân số nước ta động: dân số nước ta năm 2006 là 84156 nghìn ngươi, đứng thứ 3 đông nam á, 13 thế giới. Trong lúc đó diện tích nước ta thuộc trung bình nên mật độ dân số vào loại cao trên thế giới( 2006 250 người/km2).

-0Nước ta có cơ cấu dân số trẻ: 

+ Nhóm tuổi 0 – 14 năm 2005 là 27%.

+ Nhóm tuổi 15-59 là 64%.

+ Nhóm từ 60 tuổi trở lên,9%.

2.Tác động tích cực: dân số đông là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế, nước ta có nguồn lao động dồi dào, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Tác động tiêu cực: dân số đông trong lúc kinh tế còn phát triển còn chậm, sẽ hạn chế đến việc giải quyết việc làm, nâng cao đời sồng vật chất và tinh thần người dân, các nhu cầu phúc lợi hạn chế, tích lũy xã hội hạn chế.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro