Đề 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT.

MÔN ĐỊA LÝ  12.

Câu 1(3đ): 

a , Nêu vị trí địa lý Việt Nam?

b , Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế xã hội?

Câu 2(2,5đ): 

 Dựa vào átlat và kiến thức đã học so sánh điều kiện tự nhiên của ĐB Sông Cửu Long và ĐB Sông Hồng.

Câu 3(2,5đ):

a, Nêu các đặc điểm cơ bản của biển Đông.

b , Giải thích vì sao VN có khí hậu khác với các nước có cùng vĩ độ như Tây Phi Đông Phi.

Câu 4:(2đ) Cho bảng số liệu sau: 

Về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm A và B: (ĐV: %)

1980198519891990199519982000  

CN nhóm A37,832,728,934,944,745,147,1  

CN nhóm B62,267,371,165,153,354,950,9 

a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GTSX công nghiệp theo 2 nhóm A và B.

Đáp án

Câu 1:

 vị trí địa lý Việt Nam

- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.

- Hệ toạ độ địa lý:  + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B  

                               + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ  

- Nằm ở múi giờ thứ 7.

Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế xã hội:

a. Thuận lợi:

-Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.

-Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

-Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp.

-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi.

-Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.

-SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.

b. Khó khăn:

Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.

Câu 2:

.    B. Khu vực đồng bằng

1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL)

Giống nhau:

- Đều được hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ.

- Địa hình thấp và tương đối bằng phẵng.

- S rộng.đều được bồi tụ trên vịnh biển nông.

Khác nhau

Đồng bằng Sông Hồng (1)

Đồng bằng Sông Cửu Long (2)

Bồi đắp

1- Do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ.

2- Do sông Tiền và Sông Hậu bồi tụ.

Lịch sử khai thác.

1- Được khai thác lâu đời và làm biến đổi mạnh.

2- Mới được khai thác sau ĐBSH

Diện tích

1- 15.000 km2

2- 40.000km2

Địa hình

1- Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều  ô.

- Có đê bao bọc, Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.

2- Thấp và bằng phẵng,

- Không có đê bao bọc, hằng năm được phù sa bồi đắp.

- Có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chèn chịt. mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đ/bằng.

Câu 3:

Nêu các tóm tắt đặc điểm cơ bản của biển Đông.

- Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.

- Là biển tương đối kín.

- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản.

Giải thích vì sao VN có khí hậu khác với các nước có cùng vĩ độ như Tây Phi Đông Phi.

 Vì VN Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương có:

-Biển Đông rộng là nguồn dự trữ ẩm dồi dào=> khí hậu mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều

-Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước.

-Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro