Câu 8: Tb kn đơn vị bd D? gt cách lựa chọn các đặc tính và TC d?

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 8: Trình bày khái niệm đơn vị bản đồ đất đai? Giải thích cách lựa chọn các đặc tính và tính chất đất đai?

·        Kh ái ni ệm:

-         Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit – LMU) là một hợp phần của hệ thống sử dụng đất (LUS) trong LE.

-         LMU là một khoanh đất được xác định cụ thể trên bản đồ đơn vị đất đai với những đặc tính và tính chất đất đai riêng biệt thích hợp đồng nhất cho từng LUT, có cùng một điều kiện quản lý đất đai, cùng một khả năng sản xuất và cải tạo đất.

-         Tập hợp các đơn vị bản đồ đất đai trong khu vực đánh giá đất được thể hiện bằng bản đồ đơn vị đất đai.

-         Đvị bđđđ có vị trí và diện tích trên bản đồ đvịđđ.

-         Đvị bđđđ có đặc tính và tính chất đđ đặc thù thích hợp với 1 loại hình sdđ nhất định.

-         Đặc tính và tính chất đđ của chính là những yêu cầu sdđ của loại hình sdđ bao gồm cả về TN, KTXH.

·        Đặc tính đất đai (Land Quality – LQ)

-         Là thuộc tính phức tạp của đất đai tác động đặc biệt đến tính thích hợp của đất đó đối với loại hình sử dụng đất đặc biệt. Nó phản ánh tương tác của rất nhiều tính chất đất đai.

VD: Mức độ xói mòn, chế độ nhiệt, độ ẩm, khả năng thoát nước, chế độ cung cấp dinh dưỡng...

-         Đặc tính đất đai của đvị bđđđ có thể thể hiện rõ rệt các điều kiện về đất cho loại hình sử dụng đất. Và đó chính là câu trả lời trực tiếp cho các yêu cầu sử dụng của các loại hình sdđ.

Ø2 yếu tố trên được sử dụng để xây dựng các đvị bđđđ.

·        Tính chất đất đai (Land Characteristic – LC)

-         Là các thuộc tính của đất đai mà chúng ta có thể đo đếm và ước lượng được.

Ví dụ: Độ dốc, độ dày tầng đất, độ thoát nước, TPCG, pH, độ phì...

-         Tính chất đất đai được dùng để phân biệt các đvị bđđđ với nhau và để mô tả các đặc tính đất đai. Các tính chất đất đai có thể ảnh hưởng cùng lúc đến một vài đặc tính đất đai và từ đó sẽ ảnh hưởng đến tính thích hợp đất khác nhau.

    ● Một số tính chất đất đai (LC) được sử dụng để đánh giá LQ đất đai.

* Các tính chất về khí hậu

Chỉ tiêu này được đưa vào để xác định khi tiến hành đánh giá ở vùng rộng lớn (toàn quốc, vùng sinh thái, tiểu vùng sinh thái, tỉnh) nếu đánh giá ở vùng hẹp (huyện, vùng sản xuất lớn) chỉ khi yếu tố khí hậu được xác định có sự khác biệt giữa các khu vực trong vùng và có ảnh hưởng đến khả năng bố trí cây trồng ở đó.

Một số chỉ tiêu khí hậu thường được quan tâm:

+ Tổng tích ôn. Nhiệt độ không khí TB tháng, năm. Nhiệt độ TB tối cao, tối thấp...

+ Ảnh hưởng tần xuất bão, sương muối, giá lạnh...

+ Độ dài của mùa ẩm, mùa khô...

+ Bức xạ/ số giờ chiếu sáng/ độ dài của ngày/ nhiệt độ, số giờ nắng trung bình tháng, năm...

+ Lượng mưa: Số lượng, thời gian, cường độ/ chỉ số xói mòn do mưa...

+ Tốc độ gió, hướng/ phạm vi bão/ ẩm độ tương đối..., Sự bốc hơi nước

+ Chế độ nhiệt của đất/chế độ ẩm của đất.

* Các tính chất về địa mạo/dáng đất

- Góc dốc/ chiều dài dốc

- Mật độ thoát nước/khoảng cách rãnh chảy xói

- Địa hình tương đối/ tiểu địa hình/đá lẫn...

- Độ cao/hướng/vị trí trong cảnh quang.

Sử dụng chỉ tiêu độ cao của bản đồ địa hình, chỉ tiêu độ dốc hay địa hình tương đối đã phân chia trên bản đồ đất để tách và phân chia những vùng có địa hình và độ dốc khác nhau trong các bản đồ đơn tính.

* Các tính chất về nước

- Độ sâu của mặt bằng nước, độ sâu của mực nước ngầm

- Thời kỳ úng nước, thời kỳ ngập nước, ngập nước thường xuyên...

- Chế độ tưới tiêu

* Các tính chất về sinh vật

- Hiện trạng lớp phủ thực vật

- Hiện trạng sâu bệnh/thú hoang ăn mồi

* Các tính chất về đất

Các tính chất của đất được liệt kê theo tầng đất mặt (0 – 20cm) và đó là giá trị trung bình cho các tầng dưới, giá trị trung bình cho toàn phẫu diện hoặc đến độ sâu tối thiểu mà ở đó có các tính chất đột biến.

- Loại đất được xác định theo hệ thống quốc gia hoặc quốc tế (FAO – UNESCO, USDA)

- Độ sâu tối thiểu/cấu trúc đất

- Màu sắc, loang lổ, TPCG, đá, chất lẫn vào, sỏi hỗn hợp,

- Lý tính và xói mòn của đất

+ Đá ong hóa, độ bền của kết cấu

+ Tính thấm, tỷ lệ rò rỉ

+ Chỉ số xói mòn do gió, do nước

+ Tiềm năng oxy hóa khử

+ Các khoáng vật bị phong hóa, khoáng sét

- Hóa tính

+ pH, CEC, BS

+ N – P dễ tiêu, kali trao đổi, các chất dinh dưỡng khác, các chất vi lượng, chất hữu cơ, tỷ số C:N,...

+ Tổng số muối tan

+ % Na trao đổi, tỷ lệ hấp phụ Na, các chất độc có trong đất...

* Vị trí → khả năng đánh giá

- Khoảng cách từ đường đất, đường lớn, đường thủy, đường sắt, hoặc theo thị trường – chợ so với nơi chế biến.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro