đề cương DLCM

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1   Trình bày quá trình Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam

-          Năm 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp. Khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, Người tham gia những hoạt động chính trị sôi nổi ngay trên đất Pháp như : tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp. Năm 1919, Người tham gia Đảng Xã hội Pháp.

- Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc đã thay mặt nhóm người yêu nước Việt Nam tại Pháp gửi “ Bản yêu sách 8 điểm” đến Hội nghị Vécxai, nhằm tố cáo chính sách của Pháp và đòi Chính phủ Pháp thực hiện các quyền tự do, dân chủ và quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.

Mặc dù không được chấp nhận, nhưng “ Bản yêu sách” đã gây tiếng vang lớn đối với nhân dân Pháp và nhân dân các nước thuộc địa của Pháp. Tên tuổi Nguyễn Ái Quốc từ đó được nhiều người biết đến.

- Tháng 7-1920 : Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Người vô cùng phấn khởi và tin tưởng, vì Luận cương đã chỉ rõ cho Người thấy con đường để giải phóng dân tộc mình. Từ đó, Người hoàn toàn tin theo Lênin, dứt khoát đi theo Quốc tế thứ III.

- Tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp họp tại Tua vào cuối tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.

Sự kiện này đánh dấu một bước ngoặt trong tư tưởng chính trị của Nguyễn Ái Quốc, từ lập trường yêu nước chuyển sang lập trường Cộng sản.

- 1921: Người sáng Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.

- 1922 : Ra báo “ Le Paria” ( Người cùng khổ ) vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên tự giải phóng.

- 1923 : Sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó làm việc ở Quốc tế Cộng sản.

- 1924 : Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.

Ngoài ra, Người còn viết nhiều bài cho báo Nhân Đạo, Đời sống công nhân và viết cuốn sách nổi tiếng “ Bản án chế độ thực dân Pháp” - đòn tấn công quyết liệt vào chủ nghĩa thực dân Pháp-

- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (chủ yếu trên mặt trận tư tưởng chính trị) nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào nước ta. Thời gian này tuy chưa thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam, nhưng những tư tưởng Người truyền bá sẽ làm nền tảng tư tưởng của Đảng sau này. Đó là :

* Chủ nghĩa tư bản, đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản các nước và nhân dân các thuộc địa. Đó là mối quan hệ mật thiết giữa cách mạng chính quốc và thuộc địa.

* Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng.

* Giai cấp công nhân có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng, thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

- Tháng 6-1925 :Người thành lập “ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên” và cho xuất bản tuần báo “ Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của Hội.

- Tháng 7-1925 : Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng Quốc tế, lập ra “Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”, có quan hệ chặt chẽ với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

- Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện ngắn ngày để đào tạo, bồi dưỡng cách mạng.

- Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu sau đó đã được xuất bản thành sách “Đường Kách Mệnh.

- Từ năm 1928 : Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã xây dựng được cơ sở của mình ở khắp nơi. Hoạt động của Hội góp phần truyền bá tư tưởng Mác- Lênin, thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam theo xu thế cách mạng vô sản. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng là bước chuẩn bị chu đáo về chính trị , tổ chức và đội ngũ cán bộ cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.

- Giữa năm 1927-1930 : Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan ) về Trung Quốc, với danh nghĩa đại diện Quốc tế Cộng sản triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất ở Việt Nam.

- Từ ngày 3 đến 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc. Hội nghị nhất trí thành lập đảng thống nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng, Điều lệ tóm tắt của các hội quần chúng.

2   Trình bày nội dung hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản

Nội dung Hội nghị:

- Tại Hội nghị, NAQ phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam.

- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

=> Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CS Việt Nam

- Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập, gồm 7 Ủy viên.

- 24/2/1930, theo đề nghị của Đông Dương CS Liên đoàn, tổ chức này được gia nhập Đảng CS Việt Nam. Của Đảng (1960), quyết định lấy ngày 3/2 hằng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng.

- Sau này Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng

Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ dự thảo đã được thông qua tại Hội nghị hợp nhất thành lập đảng đầu tháng 2 năm 1930 là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN. Cương lĩnh đó đã vạch ra đường lối cơ bản của CMVN, là ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng toàn dân đứng lên đấu tranh gpdt và giải phóng người lao động, giải phóng xh. Cương lĩnh gồm có các nội dung cơ bản sau:

+ Về đường lối chiến lược chung, Đảng chủ trương làm "TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản"

+ Nhiệm vụ của "CMTS dân quyền" ở nước ta, đảng chủ trương đánh đổ ĐQ chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập; lập ra chính phủ công nông binh; tịch thu ruộng đất của bọn ĐQ và phong kiến tay sai chia cho dân cầy nghèo; thực hiện từng bước khẩu hiệu "người cày có ruộng"; dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền...

+ Về lực lượng CM, đảng chủ trương phải vận động thu phục cho được đông đảo quần chúng nhân dân trước hết là công nhân và nông dân, đồng thời phải tranh thủ đoàn kết với các lực lượng khác như tiểu TS, trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và TSVN mà chưa rõ mặt phản CM thì phải tranh thủ hoặc trung lập. Công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua chính đảng M-L.

+ Về đoàn kết quốc tế, phải liên kết với các dt bị áp bức và quần chúng VS trên TG, nhất là giai cấp công nhân pháp.

+ Về vai trò của đảng, cương lĩnh xác định ĐCSVN là đội tiên phong của giai cấp vô sản. Sự lãnh đạo của đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của CM nên phải thường xuyên xây dựng đảng vững mạnh.

3   Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích sự chuyển hướng chiến lược của Đảng cộng sản Đông Dương thể hiện qua 3 hội nghị trung ương VI ( 11/ 1939) và VII(11/1940) và VIII (5/1941)

Hoàn cảnh lịch sử

Thế giới : Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ với 2 giai đoạn.

-     Từ 1/9/1939 - 22/6/1941

      Tính chất chiến tranh: CT giữa các tập đoàn đế quốc với nhau, tháng 6-1940: Đức tấn công Pháp và Pháp đầu hàng, Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, Đảng Cộng sản Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.

-     Từ 22/6/1941 - 2/9/1945:

      22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô. Từ đây, tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi. Một bên là lực lượng Phát xít & một bên là lực lượng đồng minh chống phát xít.

·            Trong nước :

-     Thực dân Pháp thủ tiêu toàn bộ thành quả của phong trào dân sinh 1936-1939:

+      Đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật. thẳng tay đàn áp pt đấu tranh của nd, thủ tiêu dân chủ

+      Giải tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của các hội này.

+      vơ vét sc người sc của phục vụ chiến tranh

-       22/9/1940: Phát xít Nhật đã tiến vào Lạng Sơn & đổ bộ vào Hải Phòng.

-       23/9/1940: tại Hà Nội, Pháp kí hiệp định đầu hàng Nhật. Từ đó, nhân dân ta chịu cảnh một cổ bị hai tròng áp bức bóc lột của Pháp – Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.

Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược

-       Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vu giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

-       Tập hợp rộng rãi mọi người ViệtNamyêu nước vào mặt trận Việt Minh.

-       Xây dựng lực lượng quân đội thông qua việc thành lập ViệtNamgiải phóng quân.

-       Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

4 Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ trương Tổng khởi nghĩa dành chính quyền trong cách mạng tháng 8 năm 1945 của Đảng và những kinh nghiệm lịch sử

hoàn cảnh lịch sử

Cách mạng tháng 8 nổ ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít Nhật đã bị Liên Xô và các lực lượng dân chủ trên thế giới đánh bại, quân Nhật ở Đông Dương và tay sai tan rã

Chủ trương

9/3/1945 BCH TW họp tại đình bảng

12/3/1945 ra chỉ thị “ Nhật-Pháp bắn nhau và hành đọng của chúng ta

ð  ta nhận thấy thời cơ dã xuất hiện nhưng chưa chín muồi, nhưng cơ hội sớm xuất hiện khi NB mất nước, cm nhật thành công, quân nhật bị đánh bại bởi quân đồng minh

ð  chủ trương phát động cao trào kháng chiến cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa

Hoàn cảnh lịch sử và nội dung cơ bản đường lối kháng chiến của Đảng, thời kỳ 1946 – 1950

hoàn cảnh lịch sử

11- 1946, Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng…

12- 1946, Pháp đòi quyền kiểm soát an ninh, trật tự tại thủ đô Hà nội…

Đêm 19-12-1946 lệnh toàn quốc kháng chiến được ban bố.

- Thuận lợi

+ Ta tiến hành kháng chiến chính nghĩa và tại chỗ.

+ Có sự chuấn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.

- Khó khăn

+ Tương quan lực lượng không có lợi cho ta.

+ Bị bao vây cô lập.

+ Pháp đã chiếm được Lào, Campuchia và một số thành phố, thị xã.

nội dung cơ bản đường lối kháng chiến

+ Mục đích của cuộc kháng chiến: Đánh thực dân Pháp, giành độc lập thống nhất.

+ Tính chất của cuộc kháng chiến: trường kỳ kháng chiến, toàn diện kháng chiến.

+ Chính sách kháng chiến: Đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình. Liên hiệp với dân tộc Pháp chống phản động thực dân Pháp. Đoàn kết toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng chiến… phải tự cấp, tự túc về mọi mặt.

+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: Đoàn kết toàn dân thực hiện quân, chính, dân nhất trí… Động viên nhân lực, vật lực, tài lực, thực hiện toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường kỳ kháng chiến. Giành quyền độc lập, bảo toàn lãnh thổ, thống nhất Trung, Nam, Bắc. Củng cố chế độ dân chủ cộng hòa… Tăng gia sản xuất, thực hiện kinh tế tự túc.

+ Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân, toàn diên, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.

+ Về triển vọng của kháng chiến: mặc dù lâu dài và gian khổ nhưng thắng lợi nhất định sẽ về ta.

6   Trình bày hoàn cảnh lịch sử và đường lối chiến lược của Đảng trong giai đoạn mới thể hiện ở Đại hội III tháng 9 /1960

hoàn cảnh lịch sử

-          Thuận lợi.

+ Hệ thống XHCN lớn mạnh.

+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

+ Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến.

+ Có ý chí độc lập, thống nhất của nhân dân cả nước.

- Khó khăn:

+ Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới.

+ Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.

+ Có sự bất đồng trong hệ thống XHCN.

+ Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt…

đường lối chiến lược

Nhiệm vụ chung: Tăng cường đoàn kết toàn dân nhằm xây dựng nước Việt Namhoà bình, độc lập, thống nhất…

Nhiệm vụ chiến lược: cách mạng VN thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: một là, tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc; Hai là, giải phóng miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.

Mục tiêu chiến lược: hoà bình, thống nhất nước nhà.

Mối quan hệ của cách mạng hai miền: hai nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau và thúc đẩy lẫn nhau.

Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền: cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng VN, cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp.

Con đường thống nhất đất nước: kiên trì con đường hoà bình thống nhất nhưng luôn đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống, kể cả khi chúng liều lĩnh mở chiến tranh ra miền Bắc.

Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh lâu dài, gay go, gian khổ, phức tạp nhưng thắng lợi nhất định sẽ về ta.

7   Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước thể hiện trong hội nghị trung ương lần thứ XI tháng 3 năm 1965 và hội nghị trung ương lần thứ 12 ( Tháng 12 / 1965) của Đảng

hoàn cảnh lịch sử

-          Thuận lợi.

+ Cách mạng thế giới đang ở xu thế tiến công.

+ Miền Bắc vừa hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

+ Cách mạng miền Nam đang có những bước tiến mới.

- Khó khăn.

+ Liên Xô và Trung Quốc tiếp tục bất đồng.

+ Mỹ ồ ạt đưa quân viến chinh xâm lược làm tương quan lực lượng thay đổi bất lợi cho ta.

nội dung đường lối

HNTW 11 (3-1965) và HNTW 12 (12-1965) đề ra đường lối chung cả nước trong tình hình mới.

Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: chiến tranh cục bộ của Mỹ vẫn là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhưng nó chứa đựng đầy mâu thuẫn. Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi đó là nhiệm vụ thiêng liêng từ Nam chí Bắc.

Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Nêu cao quyết tâm đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ trong bất kỳ tình huống nào nhằm tiến tới hoà bình thống nhất nước nhà.

Phương châm chỉ đạo chiến lược: tiếp tục phát dộng chiến tranh nhân dân, thực hiện đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính nhưng tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn nhất.

Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công.

Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Chuyển hướng sang thời kỳ có chiến tranh.

Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở hai miền: trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương lớn, miềnNam là tiền tuyến lớn.

8   Trình bày mục tiêu và những quan điểm của Đảng về tiến trình công nghệ hóa, hiện đại hóa của nước ta thời kỳ đổi mới.

Mục tiêu

 Mục tieu cơ bản của CNH - HDH la biến nước ta thanh một nước công nghiệp

có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến

bộ, phu hợp với trinh độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất va

tinh thần cao, quốc phong - an ninh vững chắc, dân giau, nước mạnh, xa hội

công bằng, văn minh (Hội nghị TƯ 7 khoá VII).

 Đại hội X: xác định CNH - HDH phải gắn với phát triển kinh tế tri thức, sớm đa

nước ta ra khỏi tinh trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến 2020 về cơ bản

đưa nước ta thanh nước công nghiệp hiện đại

quan điểm

*CNH phải gắn với HĐH, CNH - HDH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức

*CNH - HDH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN va hội

Nhập kinh tế quốc tế

* Phát huy nguồn lực con người la yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh va bền vững

* KHCN la nền tảng, động lực của CNH - HDH

* Phát triển nhanh hiệu quả cao va bền vững. Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ va công bằng xa hội, bảo vệ môi trường tự nhien, bảo tồn đa dạng sinh học.

9  Trình bày nội dung và định hướng CNH – HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức của Đảng

Nội dung

a. Phát triển mạnh các nganh, các sản phẩm có giá trị gia tăng cao nhưng phải dựa nhiều vào tri thức, kết hợp tri thức của người ViệtNamvới tri thức mới nhất của thời đại.

b. Coi trọng cả số lượng va chất lượng tăng trưởng

c. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại va hợp lí

d. Giảm chi phí trung gian, tăng năng suất lao động ở tất cả các nganh, lĩnh vực.

định hướng

* Đẩy mạnh CNH nông nghiệp nông thôn đồng thời giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân

Một la CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn

Hai la về quy hoạch phát triển nông thôn

Ba la giải quyết lao động, tạo việc lam ở nông thôn.

* Phát triển nhanh công nghiệp xây dựng dịch vụ

* Phát triển kinh tế vung

* Phát triển kinh tế biển

* Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ

* Bảo vệ va sử dụng hiệu quả tai nguyen quốc gia, nhất la tai nguyen đất, nước, rừng, khoáng sản.

10  Trình bày những đặc điểm chủ yếu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp, từ đó làm rõ sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Đặc điểm

nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết từ trên xuống dưới.

các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.

quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ.

bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều trung gian vừa kém năng động vừa sinh ra đội ngũ quản lý kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu.

Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hư­ớng nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng, gắn với cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp

Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các n­ước xã hội chủ nghĩa... 

Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội.

sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

 a)  Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

 b)  Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh

 c)  Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường.

 d)  Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường

 e)  Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá tŕnh phát triển kinh tế - xă hội

11 Trình bày những mục tiêu và quan điểm cơ bản để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

mục tiêu

Mục tiêu cơ bản (dài hạn)

- Lam cho thể chế phu hợp với những nguyen tắc cơ bản của thể chế KTTT, thúc

đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế

thanh công, giữ vững định hướng XHCN, xây dựng va bảo vệ vững chắc tổ quốc

ViệtNamXHCN

- Mục tieu nay hoan thanh cơ bản vao năm 2020

Mục tiêu trong những năm trước mắt

- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật,đảm bảo cho nền kinh tế phát

triển thuận lợi

- Đổi mới mô hinh tổ chức va phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp

công

- Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại hinh thị trường cơ bản thống nhất trong cả

nước, từng bước hội nhập với thị trường khu vực va thế giới

- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xa

hội va bảo vệ môi trường

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan quản lí nha nước va phát huy tốt vai tro

của các tổ chức mặt trận, đoan thể trong tổ chức kinh tế xa hội

quan điểm cơ bản

- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng va vận dụng đúng các quy luật khách quan của

KTTT, thông lệ quốc tế, phu hợp với điều kiện ViệtNam, đảm bảo tính định

hướng XHCN

- Đảm bảo tính đồng bộ của các bộ phận cấu thanh thể chế,các yếu tố thị trường va

các loại thị trường; giữa thể chế kinh tế va thể chế chính trị, xa hội; giữa nha

nước, thị trường va xa hội

- Kế thừa những thanh tựu trong phát triển KTTT va kinh nghiệm tổng kết thực

tiễn đổi mới ở nước ta, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời giữ

vững độc lập chủ quyền quốc gia

- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lí luận va thực tiễn quan trọng, bức xúc,

có bước đi vững chắc,vừa lam vừa tổng kết kinh nghiệm

- Nâng cao năng lực lanh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lí của nha nước,

phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị trong quá trinh hoan thiện thể chế

KTTT định hướng XHCN

12  Trình bày những mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị Việt nam và chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN thời kỳ đổi mới.

Mục tiêu

- Mục tieu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị la nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN, phát huy đầy đủ quyền lam chủ của nhân dân.

- Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân

Quan điểm

- Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.

- Đổi mới hệ thống chính trị nhằm lam cho từng thanh tố va cả hệ thống hoạt động năng động hơn, hiệu quả hơn, phu hợp với đường lối đổi mới toan diện, đồng bộ

- Đổi mới hệ thống chính trị một cách toan diện, đồng bộ, có kế thừa, với bước đi, hinh thức va cách lam phu hợp.

- Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thanh trong hệ thống chính trị với nhau và với xã hội nhằm đạt được mục tieu đổi mới toan diện

Chủ trương

thức, phương thức hoạt động của các bộ phận cấu thanh hệ thống

* XD Đảng trong HTCT

- Nhận thức ro hơn Đảng la của ai? đại biểu cho lợi ích của ai?

+ Theo quan niệm trước ĐH X đảng CSVN la đội quân tien phong của g/c CN, đại biểu trung thanh cho lợi ích của g/c CN, nhân dân lao động va cả dân tộc.

+ Quan niệm của ĐH X: “Đảng CSVN la đội quân tien phong của nhân dan lao động va của dân tộc VN, đại biểu trung thanh lợi ích của g/c CN, nhân dân lao động va của dân tộc”

- Nhận thức ro hơn va đổi mới có hiệu quả hơn phương thức lanh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị, khắc phục cả 2 khuynh hướng thường xảy ra la Đảng bao biện lam thay hoặc buông lỏng sự lanh đạo của Đảng

* Xây dựng nha nước pháp quyền XHCN trong HTCT

- Nha nước pháp quyền la 1 tất yếu của lịch sử, la sp của nền văn minh nhân loại ma VN cần tiếp thu.

- Chế định Nha nước pháp quyền không phải la một kiểu nha nước, một chế độ nha nước. Trong lịch sử loai người chỉ có 4 kiểu nha nước

- Nha nước pháp quyền la cách thức tổ chức phân công quyền lực nha nước để thực hiện quyền lực nha nước

13  Trình bày những quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng trong thời kỳ đổi mới.

Quan điểm

Một là, văn hoá la nền tảng tinh thần của XH, vừa la mục tieu vừa la động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế XH

Hai là, nền văn hoá ma ta xây dựng la nền văn hoá tien tiến đậm đa bản sắc dân tộc

Ba là, nền văn hoá VN la nền văn hoá thống nhất ma đa dạng trong

cộng đồng các dân tộc VN

Bốn là, xây dựng va phát triển văn hoá la sự nghiệp của toan dân, do đảng lanh đạo, trong đó đội ngũ tri thức giữ vai tro quan trọng

Năm là, văn hoá la một mặt trận; xây dựng va phát triển văn hoá la sự nghiệp cách mạng lâu dai, đoi hỏi phải có ý chí cách mạng va sự kien tri thận trọng

Sáu là, giáo dục đao tạo cung với khoa học va công nghệ được coi la quốc sách hang đầu

Chủ trương

Một là, phát triển văn hoá gắn kết chặt chẽ va đồng bộ hơn với phát triển kinh tế XH

Hai là, lam cho văn hoá thấm sâu vao mọi lĩnh vực của đời sống XH

Ba là, bảo vệ bản sắc dân tộc mở rộng giao lưu tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại

Bốn là, đổi mới toan diện giáo dục va đao tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội dung, phương pháp dạy va học thực hiện chuẩn hoá hiện đại hoá xa hội hoá chấn hưng nền giáo dục VN

Năm là, nâng cao năng lực va hiệu quả hoạt động khoa học va công nghệ: phấn đấu đến năm 2010 năng lực khoa học va công nghệ nước ta đạt trinh độ của các nước tien tiến trong khu vực tren một số lĩnh vực quan trọng

Sáu là, xây dựng va hoan thiện các giá trị mới va nhân cách con người VN trong thời ki công nghiệp hoá hiện đại hoá va hội nhập quốc tế

14  Trình bày những quan điểm và chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề sau thời kỳ đổi mới.

Quan điểm

- Kết hợp các mục tieu kinh tế với các mục tieu XH

+ Kết hợp để giải quyết các vấn đề XH ngay từ khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế

+ Kết hợp để lường trước được tác động va hậu quả XH có thể xảy ra do mục tieu phát triển kinh tế để chủ động xử lý

+ Kết hợp để tạo được sự thống nhất, đồng bộ giữa chính sách XH va chính sách kinh tế

- Xây dựng va hoan thiện thể chế gắn kết tăng trưỏng kinh tế với tiến bộ, CBXH trong từng bước va từng chính sách phát triển

+ Nhiệm vụ gắn kết nay không dừng lại như một khẩu hiệu,một lời khuyến nghị ma phải được pháp chế hoá thanh các thể chế có sức cưỡng chế, buộc các chủ thể phải thực hiện

+ Chúng ta hiện đang thiếu các thể chế nay

- Chính sách XH được thực hiện tren cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi va nghĩa vụ, giữa cống hiến va hưởng thụ

+ Xoá bỏ quan điểm bao cấp, cao bằng, cơ chế xin cho trong chính sách XH

+ Thực hiện yeu cầu CBXH va tiến bộ XH trong chính sách XH

- Coi trọng chỉ tieu GDP binh quân đầu người gắn với chỉ tieu phát triển con người va chỉ tieu phát triển các lĩnh vực XH

+ Quan điểm nay khẳng định mục tieu cuối cung va cao nhất của sự phát triển không phải la số lượng tăng trưởng ma la vi con người, vi một XH công bằng dân chủ văn minh

+ Phát triển theo quan điểm nay la phát triển bền vững

Chủ trương

- Khuyến khích mọi người dân lam giau theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tieu xoá đói, giảm ngheo, lam giau theo pháp luật va không quay lưng lại XH

- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, binh đẳng cho mọi người dân, tạo việc lam va thu nhập chăm sóc sức khẻo cộng đồng

+ Xây dưng hệ thống an sinh XH đa dạng

+ Đa dạng hoá các loại hinh cứu trợ XH

- Phát triển hệ thống y tế công bằng va hiệu quả

- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ va cải thiện giống noi

- Thực hiện tốt các chính sách dân số va kế hoạch ho á gia đinh

+ Đảm bảo binh đẳng giới

+ Chống nạn bạo hanh trong quan hệ gia đinh

- Chú trọng các chính sách ưu đai XH

- Đổi mới cơ chế quản lý va phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng

15  Trình bày một số chủ trương và chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại , hội nhập quốc tế của Đảng trong giai đoạn hiện nay.

- Đưa các quan hệ quốc tế đa được thiết lập đi vao chiều sâu, ổn định va bền

vững:tạo sự binh đẳng trong việ hoạch định chính sách thương mại toan cầu, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp VN va hạn chế đuợc thiệt hại trong hội nhập.

- Chủ động va tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trinh phu hợp: tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách,từng bước dần dần mở cửa thị trường theo lộ trinh hợp lý.

- Bổ sung va hoan thiện hệ thống pháp luật va thể chế kinh tế với các nguyen tắc, quy định của WTO.

+ Bảo đảm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật.

+ Đa dạng các hinh thức sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thanh phần.

+ Thúc đẩy sự hinh thanh va phát triển va từng bước hoan thiện thị trường.

+ Xây dựng sắc thuế công bằng, thống nhất đơn giản thuận tiện cho mỗi chủ thể kinh doanh.

- Đẩy mạnh cải cách hanh chính, nâng cao hiệu quả hiệu lực của bộ máy nha nước:

Loại bỏ thủ tục ko cần thiết,công khai minh bạch mọi chính sách..

- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp va sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế: Nâng cao năng lực điều hanh của Chính phủ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung va sản phẩm nói rieng.

- Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xa hội va môi trường trong quá trinh hội nhập:

+ Giữ gin va phát huy nền văn hóa đậm đa bản sắc dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tren nguyen tắc "Hoa nhập chứ không hoa tan".

+ Xây dựng va vận hanh có hiệu quả mạng lưới an sinh xa hội như giáo dục, bảo hiểm, xoá đói giảm ngheo...

- Giữ vững va tăng cường quốc phong an ninh trong qúa trinh hội nhập.

- Phối hợp chặt chẽ hoạt đọng đối ngaọi cảu Đảng ngoại giao của Nha nước va đối ngoại của nhân dân; chính trị đối ngoại va kinh tế đối ngoại

- Đổi mới va tăng cường sự lanh đạo của Đảng, sự quản lý của Nha nước đối với các hoạt động đối ngoại.

16  Trình bày mục tiêu nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong việc thực hiện mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế.

- Mục tieu.

+ Thực hiện dân giau nước mạnh, xa hội công bằng, dân chủ, văn minh, phát huy va nâng cao vị thế của VN trong quan hệ quốc tế, góp phần tích cực vao công cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vi hoa binh, độc lập dân tộc dân chủ va tiến bộ xa hội.

Tư tưởng chủ đạo

- Bảo đảm lợi ích của dân tộc chân chính la xây dựng thanh công va bảo vệ vững trắc Tổ quốc XHCN,thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của VN.

- Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại.

- Nắm vững hai mặt hợp tác va đấu tranh trong quan hệ quốc tế. Đấu tranh để hợp tác, tránh trực diện đối đầu,bị đẩy vao thế cô lập.

- Mở rông quan hệ với mọi quốc gia va vung lanh thổ ko phân biệt chế độ chính trị.

- Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nha nước va đối ngoại nhân dân.Hội nhập kinh tế quốc tế la công việc của toan dân.

- Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế - xa hội: giữ gin bản sắc dân tộc bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trinh hội nhập.

- Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu ngoại lực: Vốn,KHCN...

- Cải thiện thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phu hợp với chủ trương, định hướng của Đảng, Nha nước va theo lộ trinh cam kết hội nhập WTO.

- Giữ vững va tăng cường sự lanh đạo của Đảng, quản lý của Nha nước, vai tro của Mặt trận Tổ quốc va các đoan thể nhân dân,tôn trọng va phát huy quyền lam chủ của nhân dân, tăng cường sức mạnh của khối đại đoan kết toan dẩn tong tiến trinh hội nhập kinh tế quốc tế.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ano