Đề Cương Động Vật Học !

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1; ĐVNS

Muc do to chuc ct o cap do TB

Ctao:gom mang bao va cac vi ong, su van dong la nho cac vi ong. Cac to duoc noi voi nhau la nho cac vi soi,dk cac to hd nhip nhang. Cac to dc xep deu dan tren ct, k0 vuong goc voi truc ct

- vc: Chân giả, tơ; roi↑ vận chuyển và bắt mồi

+chan gia la phan phinh ra cua NSC, hthanh / co so su chn doi giua hai tthai gel va sol cua NSC

+to va roi: co ctruc kha on dinh, moc ra tu the goc nam trong lop mang bao cua ct, chung deu co kn hd chu dong, NL c2 đc lay tu qtr pgiai ATP o the goc

- t. hoá: Hình thức t.hóa nội bào. tă đc t.hóa trong các các ko bào t.hóa.

- Hô hấp và btiết: qua bề mặt ct hoặc  nhờ ko bào co bóp

- Điều hoà hđs nhờ tính hướng động, các yếu tố TK, thể mắt

-dac diem sinh san:gom sinh san vo tinh va ss huu tinh,dac trung la hinh thuc ss huu tinh theo kieu tiep hop

+ss vô tinh: phan chia va nay choi

+ss huu tinh: doi voi dv nguyen sinh, chua co cau truc nao hinh thanh gtu ma ci co su bien doi tu trang thai sinh duong sang trang thai ss. ss huu tinh dong giao, di giao, noan giao, tiep hop.

2: trùng chân giả; roi; bào tử, tơ

1,trung bien hinh:

*dd:ct co ctao ko xđ, kt kha lon,ko co mang bao

-chan gia dc hinh thanh nho su chuyen doi giua 2 trang thai gel va sol cua NSC

-van chuyen va bat moi bang chan gia,TĂ la cac sv nho be va cac chat HCo

-vo ct:da so o dang tran, mot so co lop vo boc

-co knang ket bao xac khi ct gap cac dk mtruong bat loi:to, pH,tia tu ngoai..

- ss vo tinh bang hinh thuc phan doi

*vai tro:song ki sinh gay benh duong ruot,gay benh le dang trung o gia suc

2,trung bao tu

*dd: -kich thuoc nho, song ki sinh trong ct nguoi va dong vat

-it di dong, hau nhu khong di dong

-mang TB gom hai lop vo boc, co he cp dinh dac trung(co 1-2 tui dich, 10-12 dai vi co bao quah), day la vi tri bam va hut dich cua ct vat chu

-von doi co su xen ke the he, sinh giao tu va bao tu

-chu ky ss phuc tap,co ca ss vo tinh va ss huu tinh, qua nhieu vat chu va gay benh nguy hiem

3,trung to

*dd:-sống tự do. Tổ chức ct cao nhất. Hệ thống các cơ quan tử nhiều và ptạp .

- vc : lông bơi ngắn hơn roi. Mỗi lông bơi gồm hệ sợi trục gồm 11 chùm vi ống( 9 ngoại vi+ 2 trung tâm), giữa có sợi mảnh lk với nhau, có nhiều ty thể. Lông bơi xếp thành dãy, một số lk với nhau ↑ màng uốn, màng lông, gai nhẩy. Lông bơi↑ di chuyển, lấy thức ăn, loại chất cặn bã, tạo nên lớp nc giàu oxy quanh ct.

- Màng ct gồm 2 lớp-ngoài là màng phim. Giữa là khoảng trống bao quanh gốc lông. Màng trong chắc chắn, mềm dẻo, linh hoạt.

-cq tử t.hóa ptạp: bào khẩu->bào hầu có tiêm mao->ko bào t.hóa trong có men t.hóa-> bào giang thải bã.

- cq tử btiết : ko bào co bóp tồn tại thường xuyên, dạng túi vĩnh cửu, 2 hệ trước- sau co bóp đối lập nhau.

- Bộ nhân có 2 nhân : nhân lớn( dinh dưỡng) và nhân nhỏ( sinh sản );

- Sinh sản : vô tính theo chiều ngang; Hữu tính kiểu tiếp hợp.

*vtro: chuyen hoa vat chat cua cac thuy vuc. La sinh vat chi thi cho cac thuy vuc. 1 so song hoi sinh trong cq duong t.hoa cua  đv nhai lai. 1 so song ki sinh gay benh nguoi va đv

4 ,trung roi

*dd:co hinh thai co the xd do dc bao boi lop mang phim, co tu1-8 roi

-vc,bat moi = roi :roi la cau truc kha on dinh, moc ra tu the goc nam trong mang bao ,co kha nang hoat dong chu dong , NL duoc cc tu qtr pgiai ATP diễn ra o the goc.Roi co ctao chuyen hoa cao: gom 9 vi ong xep vong va 1 1 vi ong trung tam.ben ngoai duoc bao boi lop mang bao

-d2:gom di - tu duong:

+tu duong: 1 so trung roi co chua diep luc co kha nang tu tong hop cac chat HC

- Dị dưỡng:Cơ quan tử tiêu hóa phức tạp: bào khẩu->bào hầu có tiêm mao->không bào tiêu hóa trong có men tiêu hóa-> bào giang thải bã. Ngoai ra TĂ con duoc hap thu qua be mat ct

-song rieng le hoac song thanh tap doan

-sinh san: gom ss vo tinh theo chieu doc va ss huu tinh

*vtro là sv sx cho cac thuy vuc dong thời la cac sinh vat chỉ thị cho cac thuy vuc

-1 so song ky sinh gay benh cho nguoi va dong vat

- Tổ chức cơ thể cao nhất. Hệ thống các cơ quan tử nhiều và phức tạp .

- Cơ quan vận chuyển : lông bơi ngắn hơn roi.

- Màng cơ thể gồm 2 lớp-ngoài là màng phim. Giữa là khoảng trống bao quanh gốc lông. Màng trong chắc chắn, mềm dẻo, linh hoạt.

- Cơ quan tử bài tiết : không bào co bóp tồn tại thường xuyên, dạng túi vĩnh cửu, 2 hệ trước- sau co bóp đối lập nhau.

- Bộ nhân có 2 nhân : nhân lớn( dinh dưỡng) và nhân nhỏ( sinh sản );

- Sinh sản : vô tính theo chiều ngang; Hữu tính kiểu tiếp hợp.

3: Lê dạng trùng; Cầu trùng; Trùng sốt rét.

cầu trùng kí sinh ở ruột thỏ

-  Noãn nang trong thức ăn vào ruột thỏ bào tử  tử bào tử chúng sinh sản vô tính liệt sinh liệt tử lớn lên thành liệt thể. Mỗi liệt tử vào 1 tế bào ruột, phá hủy niêm mạc ruột, thỏ sốt cao, thâm chí gây thủng ruột.

-  Một số liệt tử thành mầm giao tử kết hợp thành hợp tử có vỏ bọc ( kén)  theo phân ra ngoài  noãn nang  lẫn trong thức ăn tiếp tục chu kỳ mới.

trùng sốt rét

qua 2 vật chủ,  sinh sản vô tính ở người và hữu tính ở muỗi.

+ Giai đoạn sinh sản vô tính: trong cơ thể người. Muỗi mang trùng sốt rét  đốt và truyền cơ thể người. Sinh sản vô tính qua 2 thời kỳ:

     - Thời kỳ ngoài hồng cầu: bào tử ký sinh trong máu ( 30’-1h) gan lấy chất dinh dưỡng liệt thể liệt sinh liệt tử chui vào tế bào gan phá hủy gan. Thời gian ủ bệnh kéo dài 14 ngày.

     - Thời kỳ trong hồng cầu: mỗi liệt tử chui vào 1 hồng cầu liệt sinh liệt tử phá vỡ hồng cầu chui vào hồng cầu khác phá hủy hàng loạt hồng cầu cơ thể sốt cao, hồng cầu giảm.  Thời gian kéo dài 2 ngày.

    - Một số liệt tử ký sinh trong hồng cầu thành mầm giao tử.

+ Giai đoạn sinh sản hữu tính: Muỗi hút máu mang theo mầm giao tử vào ruột muỗi  phát triển thành giao tử kết hợp thành hợp tử  di chuyển lên tuyến nước bọt kén trứng liệt trùng đốt truyền sang cơ thể khác.

Lê dạng trùng

- Ve mang lê dạng trùng  đốt bò trong máu bò chúng sinh sản vô tính chia đôi 2 cá thể hình quả lê chui vào hồng cầu  phá vỡ hồng cầu Kết quả bò sốt cao.

- Mầm giao tử trong hồng cầu  theo máu hút vào ruột ve giao tử  kết hợp thành hợp tử trứng động lách qua ruột  lên tuyến nước bọt  đốt bò và truyền bào tửchu kỳ mới

5: thân lỗ.

- Khoảng 9000 loài. Chủ yếu ở biển. Thích nghi sống bám, ít sống tự do.

- Cấu tạo thể hiện vị trí trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.

- Cơ thể đa bào, mô chưa phân hóa. Các tế bào liên kết không chặt chẽ.

-Cơ thể dạng cốc, nhiều lỗ thủng trên thân hệ thống dẫn nước  gồm lỗ thoát (đỉnh) – lỗ hút ( 2 bên thân) khe, rãnh thoát nước trao đổi chất.

-  Đối xứng cơ thể chưa ổn định.

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào và tầng keo  ở giữa (tầng trung giao).

+ Lớp ngoài : biều mô dẹp  che chở.

  + Lớp trong lót tế bào cổ áo có roi.

 + Tầng trung giao nhiều loại tế bào: tế bào sao, gai xương có Ca, tế bào amip,  sợi collagen

- Chưa có miệng, tiêu hóa nội bào.

- Bài tiết và hô hấp bằng thẩm thấu

- Chưa có tế bào thần kinh . Phản ứng theo cảm ứng.

- Sinh sản vô tính hoặc  hữu tính.

- Phân hóa vị trí lá phôi chưa ổn định.

Ngành thân lỗ được xếp vào nhóm đv cận đa bào; chủ yếu sống ở biển, là nhóm đv sống bám nhưng 1 số loài có kn vđ nhờ tbc or roi.

Ct có màu sắc, có đxg tỏa tròn chưa ổn định. Hình dạng tđổi, trường hợp đơn giản nhất là ct có dạng một cái cốc, đáy bán vào giá thể, đối diện với đáy là lỗ thoát nc, trên thành ct có vô số lỗ hút nc. Nc từ ngoài vào ct qua lỗ hút nc và thoát ra ngoài qua lỗ thoát nc

- Các loại tb: Thành ct có 2 lớp tb và một tầng trung giao ở giữa

+ Lớp tb ngoài: Tb biểu mô dẹt bvệ mặt ngoài và lát trên thành ống dẫn nc.

+ Lớp tb trong: Tb cổ ao có roi và vành chất nguyên sinh bao quanh gốc roi giống như tb của tập đoàn trùng roi cổ áo lát kog trung tâm. Roi của tb cổ áo hđ liên tục tạo dòng nc đưa tă và ôxi vào ct

+ Tầng trung giao: Gồm nhiều loại tb: Tb hình sao giữ chức năng lk nâng đỡ; tb sinh xg hình thành các gai xg hoặc khung xg; tb amip (cổ bào) góp phần tiêu hóa tă và hình thành tất cả các loại tb khác của ct khi cần biến đổi.

- Hđ d2 và hô hấp nhờ tb cổ áo tạo dòng nc liên tục mang tă và ôxi vào qua lỗ hút và thải ra theo lỗ thoát nc. Có tb amip tiêu hóa tă do tb cổ áo lấy vào.

6: Ruột túi.

 thành ct có ctạo 2 lớp tb và tầng keo, xog t.hóa ở giữa thông với ngoài qua lỗ miệng. Mức độ tchức ≈ gđ phôi vị (lá phôi trong và lá phôi ngoài) trong ↑ phôi của đv đa bào.

Có 2 dạng hthái : Dạng thủy tức thích ứng đs bám vào giá thể, dạng thủy mẫu thích ứng đs trôi nổi, di động.

Các tb của ct bắt nguồn từ 2 lá phôi đã phân hóa theo cn: Tb gai: Mới gặp ở Ruột kog, tập trung nhiều trên tua miệng.Cn: Tấn công và tự vệ.

+ Ctạo: Mỗi tb gai có túi chứa dịch độc có b/c là pro, khi chưa hđ thì có nắp đậy. Trên bờ nắp đậy có gai cảm giác. Trong túi gai có các tơ gai xếp gọn.

+ Hđ: Khi gai cảm giác bị kthích (cơ học hay hoá học), nắp đậy mở ra và gp tơ gai như lộn ra ngoài. Bề mặt tơ gai sau khi gp có nhiều gai nhọn giúp cho chúng xuyên sâu và ct con mồi. Mỗi tb gai chỉ hđ có 1 lần.

- Tb tk và tb cảm giác: Tb tk có nhiều cực nối với nhau thành mạng lưới, gắn với tb cảm giác, rễ cơ của tb biểu mô cơ để hình thành cung px đơn giản giúp con vật thích ứng nhanh với sự tđổi đk sống của mt.

- Tb tuyến: Tập trung trên thành ống t.hóa, tiết men t.hóa để phân hủy con mồi nhanh chóng (T.hóa ngoại bào).

- Nhiều loại tb còn giữ cn kép:

+ Tb mô bì cơ che chở và tb mô bì cơ t.hóa

+ Tb trung gian (tb mầm): Bđổi để hình thành tb gai và tb sd khi cần thiết.

Kog vị có kn t.hóa con mồi lớn theo lối ngoại bào và các tb chuyên hóa đa tạo cho ruột kog có kn bắt mồi chủ động, đặc trưng cơ bản của đvt lần đầu tiên xuất hiện ở đv đa bào.

Lớp thủy tức: Ct có đxg tỏa tròn. Ct hình trụ, sống bám vào giá thể, phần bám → đế, phía đối diện là miệng có nhiều tua. Ctạo trong: Kog ruột (xog vị) dạng túi ở giữa,

- Thành ct: có 2 lớp tb và một tầng trung giao ở giữa.

- Di chn: Theo kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu

- D2: Tă là các giáp xác nhỏ. Tua miệng có nhiều tb gai làm tê liệt con mồi rồi cuốn vào lỗ miệng. Thủy tức vừa t.hóa nội bào nhờ tb mô bì cơ t.hóa, vừa t.hóa ngoại bào nhờ tb tuyến tiết men t.hóa. Sau khi t.hóa mồi, căn bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng.

- Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn.

Lớp sứa: Ct có kiểu đxg toả tròn. Hthái ngoài: H.dù # dạng thủy mẫu thuộc lớp Thủy tức but ct > hơn, k0 có rèm dù mà có viền xúc tu. Tua bờ dù có độ lớn ≠ k0 t.ứ với kthước của dù.

+ Tầng trung giao dày và trong suốt giúp giảm tỉ trọng và tự vệ.

+ Cơ quan t.hoá ptạp: Miệng nằm dưới mặt dù, có nhiều tb gai để bắt mồi. miệng - hầu - dạ dày. Dạ dày có 4 ngăn xếp đxg có gờ tập trung các dây vị có các tb gai. Có các tuyến t.hoá tiết men t.hoá vào dạ dày. Từ dạ dày có các ống vị px đi từ trung tâm đến ngoại biên. Trong ống vị có lót tb có roi. tạo thành hệ thống ống vị vòng, → t.hoá tă nhanh. Tă là giáp xác nhỏ.

+ Tk và giác quan: ↑ và tập trung ở mức độ cao, mạng tk nằm rải rác và vòng tk. Sứa có kn pbiệt đc sáng và tối

- có dù xòe ra rồi lại cụp vào, đẩy nc ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.

Lớp San hô: H.trụ or h.túi. Thành ct có 2 lớp tb, có tầng trung giao dày gồm có tb hình sao, tb hình sợi lk, tb gai xg đá vôi. Có tb riêng or hợp thành lớp co vòng - dọc.

+ Cquan t.hoá ptạp, đã hình thành bộ máy hầu và xog vị. Xog vị có lát tb bên trong và có các vách ngan xếp tỏa ra chung quanh. Xog vị có lát tb bên trong và có các vách ngan xếp tỏa ra chung quanh. Mỗi vách ngan có 1 đầu gắn vào thành ct, một đầu gắn với thành hầu hay tự do, trên vách ngan có nhiều tb của tuyến t.hoá.

+ Bộ xg: Bằng đá vôi or chất sừng. Có td nâng đỡ và bvệ, tnghi với lối sống cđịnh. San hô đon độc và tập đoàn có cấu tạo ct gồm phần thịt mềm và bộ xg rất ↑, do các tb tạo xg = chất sừng, thấm caxi, ghép với nhau và thuờng có màu sắc khác nhau (đỏ, đen, nâu)

7: giun dẹp.

Ct dẹp theo chiều lưng bụng( tăng dt tiếp xúc khi bơi & hấp thụ d2), đxg hai bên. Từ đây ct p.hoá thành đầu - đuôi, lưng - bụng, số lg sống kí sinh> sống tự do

- có lá phôi thứ 3 và một số cơ quan có nguồn gốc từ lá phôi thứ 3 như: mô cơ, mô liên kết, thành mạch máu

- ct # 2 túi lồng vào nhau, chung lỗ miệng. Túi ngoài là bao biểu mô cơ(gồm tb biểu mô và bao cơ đặc trưng cho ngành giun. Tb biểu mô: loài sống tự do thì có lông, loài sống kí sinh thi k0 có lông), túi Θ là cquan t.hoá, giữa 2 túi là nội quan, nằm Θ nhu mô đệm.

- Thành ct có lớp bao cơ gồm cơ vòng-dọc-chéo. Tb cơ của lớp cơ vòng-dọc hđ đối kháng nhau→nên sự cđ theo kiểu làn sóng co duỗi dồn dần từ trước ra sau.

- Hệ tk đơn giản: Gồm 2 hạch não và đôi dây tk dọc ↑.dạng dây, chưa hoàn thiện. Hạch sơ khai tập trung thành não phía trước, nhiều dây thần kinh chạy dọc( 2 dây bên phát triển hơn).

- btiết là nguyên đơn thận. hệ thống ống chạy dọc 2 bên thân, tận

cùng các tế bào ngọn lửa. Khả năng bài tiết yếu. Ngoài ra cón giữ chức năng điều hòa áp suất thẩm thấu.

- Hệ sd có thêm tuyến phụ sd, ống dẫn sd và can có cả cquan giao phối.

- Hệ t.hoá thì có cùng mức độ tổ chức như Ruột kog.thành ruột k0 có cơ.chưa hoàn thiện- cơ quan tiêu hóa dạng túi. Giác bám

- Hô hấp qua bề mặt cơ thể . Chưa có hệ tuần hoàn

- Biến đổi thích nghi ký sinh: Tiêu giảm lông bơi, giác quan. Phát triển

thêm ( cơ quan bám, số lượng các cơ quan sinh sản ..) . Tăng các hình

 thức sinh sản(tế bào mầm, bao nang, tăng lứa đẻ, tăng số lượng trứng)

- Chưa có thể xog, tuần hoàn, hô hấp. hđs như hô hấp qua bề mặt ct.

8:sán 2 chủ, sán dây

Lớp sán hai chủ: Khoảng 3000 loài. Thích nghi ký sinh trong, 2 chủ

- Cơ thể hình lá- dẹp. Có 2 giác bám: bụng và miệng( cơ, gai và bao cuticun).

- Lớp biểu mô: chìm trong nhu mô đệm, ngoài ct có cuticunà bvệ

- Btiết : nguyên đơn thận, 1- 2 ống dọc thân, phân nhánh à bọng đáià lỗ bài tiết.

- HT Hóa: miệng- hầu( cơ khỏe)- thực quản- ruột ( 2 nhánh phức tạp , kín)àtúi chứa.

- H2 kiểu kị khí. Hệ HTK: hạch não tập trung vùng đầu, có 3 đôi dây thần kinh .

- HSD : lưỡng tính, phức tạp, cấu tạo hoàn chỉnh( tuyến sinh dục, ôôtyp).

- qtr ↑ tạp : có htượng xen kẽ thế hệ ss. Di chuyển →gây bệnh

Lớp sán dây : Tnghi với đs ký sinh. Hiện có khoảng 3000 loài

- ct dạng dải, dài & dẹp. chia 3 phần : đầu- cổ - thânà mỗi phần có đ2 và cn chuyên hóa riêng .

- Bao biểu mô cơ có nhu mô chìm – nhú lôngà tăng S tiếp xúc.

- Cơ thân: dưới màng đáy gồm: cơ vòng, cơ dọc, cơ vòng. Lớp cơ lưng-bụngà bao cơ dầy, lk di chuyển.

- Nhu mô ( hạt glycogen, “ hạt đá vôi”)à trung hòa axit tiêu hóa vật chủ.

- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm hoàn toàn. Chất d2 trong nhu mô

- btiết ngđơn thận, có 2 ống dọcà đổ lỗ btiết cuối thân.

- Hệ TK: đôi hạch não đầu có cầu nối- đôi dây tk chạy dọc-phân nhánh à cơ quan bám, dây dọc có cầu nối ngang à mạng lưới dưới da.

-Giác quan: kém ↑ ( t/b cảm giác rải rác, tập trung nhiều ở đầu)

- Cơ quan sd lưỡng tính, ptạp; mỗi đốt có một cơ quan sd riêng. Thụ tinh giữa các đốt( chồng lên nhau); có tđổi vật chủ. Đốt già tử cung chứa nhiều trứng, các nội quan khác tiêu giảm.

- Các dạng nang (túi) sán: 1 đầu; nhiều đầu; nhiều bọc đầu.

9: ss-↑ sán 2 chủ

* Vòng đời của sán lá ruột lợn:  ssht ở vật chủ chính ( người, gia súc khác). ssvt ở vật chủ trung gian ( ốc ).

  Trứng theo mật à vào ruộtà theo phân ra ngoài à vào môi trường nước à nở thành ấu trùng Miracidium bơi lội tự do ( có lông bao phủ, có hạch não, mắt lẻ chữ thập, có 1 đôi nguyên đơn thận và nhiều tế bào mầm)à chui vào cơ thể ốc, ký sinh (gan-tụy-tuyến sinh dục ) phát triển à Bào nang= sporocyst ( hình túi hoặc trụ, không có mắt, có nhiều tế bào mầm) à Bào nang lớn lên, phân chia à ấu trùng Rediaà ấu trùng Cercaria(có đuôi) à ra khỏi ốc bơi lội tự do à bám vào cây thuỷ sinh ( rụng đuôi)à Metacercaria (kết bào xác )à vào vật chủ chính ( người, gia súc)à tiếp tục một chu kỳ phát triển mới.

10:chủng loai giun dẹt

-Theo A.lang: từ sứa lược dẹp do có những tương đồng (Ruột, miệng, đ/x & mầm lá phôi 3)

-Theo L.Graf: Từ ruột túi thấp-dạng Planula do tương đồng giữa trục & cấu trúc cơ thể

- Hiện nay: Gốc từ Rhabdocoela(Sán tơ ruột thẳng); sau tiến hoá theo 3 hướng.

Hướng 1-Turbelaria sống tự do

Hướng 2-kí sinh ngoài (Monogenea) àdần chuyển sang kí sinh trong (Cestoidea)

Hướng 3-từ hội sinh trong ốc thành kí sinh bắt buộc và chuyển vật chủ mới(Digenea)

12: Giun tròn. Giun tròn địa học và sinh học

- ct hình thoi dài, 2 đầu nhọn và có tiết diện tròn, miệng ở mút phần đầu và huyệt ở tận cùng của ct. có 3 lá phôi, có xog ct ngsinh, nằm giữa thành ct và thành ruột. Xog chứa đầy dịch, tổ chức chưa ổn định như thể xoang → xog ngsinh hay xoang giả. ct đxg 2 bên, thể hiện rõ nhất là ở htk và hệ cơ.

- Hệ tiêu hoá đã có ruột sau và hậu môn. htk có đxg toả tròn. b tiết là dạng bđổi thành tuyến da hay kiểu nguyên đơn thận. Hệ sd đơn giản, dạng ống, đơn tính. chưa hô hấp, tuần hoàn. 

- Thành ct: tầng cuticula bao ngoài, bao cơ chỉ có một lớp cơ dọc.

+ Tầng cuticula: là sợi ko co giãn đc, xếp chéo nhau ,có thể cho nc, k2 thấm qua. Mặt ngoài tầng cuticum thường nhẵn nhưng can có các mấu lồi hay gai tgia vào cn cảm giác, vc hoặc bám vào con đực khi gphối. cuticum mới có cấu trúc sai ≠ với lớp cũ khi có sự lột xác.

+ Lớp mô bì (biểu mô): Là lớp hợp bào nhiều nhân nằm ngay dưới tầng cuticum và nổi vào phía trong thành 4 gờ chia lớp cơ dọc thành 4 dải. Trong mỗi gờ đều chứa dây tk, riêng 2 gờ bên còn chứa ống bài tiết.

+ Bao cơ: Chỉ có một lớp cơ dọc. Mỗi tb cơ hình thoi ,giữa tb cơ có nhánh lồi liên kết với dây tk lưng hay bụng.

-vc: dải cơ dọc luân phiên co duỗi về phía lưng và bụng, uốn ct để đưa ct về phía trước.

-H t.hoá: lỗ miệng (nằm phía trước ct) →xog miệng(hẹp và nhỏ có hdạng ≠ tuỳ theo cách lấy tă) → hầu ( bầu dục, có nguồn gốc lá phôi ngoài) → thực quản ( thành cơ dày)→ ruột giữa (chạy dọc ct, thành mỏng, trong có nhiều nếp gấp dọc). Ruột sau (ngắn) → hậu môn.

-HTK: từ vòng tk hầu xuất phát các dây tk chạy dọc ct về phía trước và sau. Giác quan: sống tự do có xúc giác và cảm giác tập trung ở đầu và quanh lỗ sd.

-Hệ sd: phân tính, con đực ≠ sai về hdạng, ctạo cquan sd. Cquan sd ♂: đơn giản, là sợi dài ltục tuyến tinh→ dẫn tinh→ống phóng tinh → cquan gphối gồm 2 gai giao phối thò ra ngoài qua huyệt. Cquan sd cái: Ctạo kép,  Tuyến trứng(kthước nhỏ và mảnh)→ống dẫn→2tử cung(lớn dọc hai bên ct) nhập và đổ vào âm đạo→ lỗ sd cái

-B tiết: sp bài tiết được thải trực tiếp qua thành ct or thành ruột. tb thực bào tập trung các sp ko hoà tan của qtr TĐC, các vật lạ xâm nhập.

-chưa có tuần hoàn và h3 chuyên hoá. Tuần hoàn: Nhờ sắc tố trong dịch của xog ct. Hô hấp: sống kí sinh h2 yếm khí, sống tự do h2 qua da.

13: Giun đốt.

- Mts: Ở biển, nc ngọt, Θ đất ẩm, kí sinh.

- Hdạng: Ct hình trụ và kéo dài.

- Ct pđốt: đồng hình, dị hình, cả về hdạng ngoài lẫn ctạo Θ.→ct của đv є ngành Giun đốt gồm một chuỗi các đvị #  là đốt. Giữa các đốt có vách ngăn→mỗi đốt là 1phần của ct, can tự đchỉnh ở 1 mđộ nhất định hđ chung của ct.

- thể xog cthức .chứa dịch thể xog, đc hthành từ lá phôi giữa và tham gia vào nhiều cn ≠ như: chuyển vận, nâng đỡ, tham gia vào sự bài tiết, sinh dục…

+ vc: Nhờ các đôi chi bên hoặc tơ (phần còn lại khi chi bên tiêu giảm), sự phối hợp giữa hđ của bao cơ với sức ép của dịch thể xog.

+ Ht hoàn kín, máu màu đỏ

-ho hap:ho hap chu yeu qua da, 1 so loai ho hap qua mang

-he tieu hoa:phan hoa cao, mieng - hau - dieu- da day- ruot giua - ruot non - lo hau mon

+ HTK dang hach, phan dot Vòng hầu và chuỗi hạch tk bụng. Giác quan ↑.thi giac, cq thang bang

+ Hệ bài tiết: Hậu đơn thận ở mỗi đốt.moi hau don than gom nhieu pheu,mieng pheu co nhieu long to nho  va mo ra Θ the xog, pheu than → ong than → lo bai tiet

-cq sinh ducphan tinh hoac lương tinh. phôi bào phân hoá sớm và xđịnh. ↑qua gđ ấu trùng trochophora.

- Ploại: Ngành giun đốt được chia làm 2 phân ngành, 6 lớp.

+ Pngành K0 đai : Ct ko có đai sd, hệ sd can rải rác / nhiều đốt, đơn tính, ↑ qua ấu trùng trochophora.3 lớp: Giun nhiều tơ, Mang râu, Echiurida.

+ Pngành Có đai: Ctcó đai sd, hệ sd tập trung ở 1 số đốt, lưỡng tính. Gđ ấu trùng thu gọn Θ trứng, trứng nở thành con non (↑ trực tiếp). 2 lớp là Giun ít tơ,Đỉa

14: Đ² ctạo vai trò of xog ct

Xog ct la tphan ctao len ct dv, bat dau xhien o dv 3 la phoi.co hai loai xog ct la xog nguyen sinh- thu sinh:

+xog ngsinh:nam o giua thanh ct -ruot, no dc ↑ tu xog phoi nang, co la phoi ngoai o ngoai va la phoi giua o ben Θ. Xog thsinh co o giun tròn la xog ltục tu dau den cuoi ct con vat; Θ chua day dich va co ap suat tham thau cao hon cua mt→ ct con vat luon cang tron. Suc cang be mat duoi anh huong cua dich xoag giup cho su on dinh hdang cua ct con vat. dich xog ct cung giup cho su dan truyen cac chat tu nơi này → nơi ≠ cua ct

+xog thsinh (the xog): nam giua thanh ct -ruot but nam Θ hai lop mo va co nguon goc tu la phoi giua.Θ qtr ↑ the xog dc ↑ tu vet nut cua la phoi giua va dan dan no day 2 lop nay ra hai phia de tao ra hai lop bieu mo lat the xog: lop ngoai hthanh la thanh the, lop Θ → phu tang. The xog co tu nganh giun dot tro di va duoc xem nhu la mot xog song vi tham gia vao cac hđ cua ct. Ở DVCXS, Θ the xog chua day dich va dong vai tro Θ viec chuyen dan chat d², btiet cua cac cquan noi bao. The xog ko phai ltuc ma dc ngan thanh tung dot do su co mat cua cac ngan dot.voi su co mat cua ong btiết nen cho rang the xoang la ho do thuong xuyen co su TDC voi mt ngoai.

-ben canh xoang ct cthuc, Θ qtr hthành va tiến hóa cua the xog,có xoang huyết chứa đầy máu .các nội quan ngập Θ máu TDC thuc hien trong the xoang

15: t.mềm

* cấu tạo ngoài: ko phân đốt, gồm 3 phần : đầu, thân, chân, ct có xu hướng tập trung lại thành 1 khối

-ct đối xứng hai bên nhưng số ít đại diện có xu hướng xoắn vặn ct. Mô bì phải ngoài ct ptr thành cơ quan vạt áo tiế ra vạt cứng bao bên ngoài để bảo vệ cơ thể. Khoảng trống giữa bờ vạt áo và các phần khác trong ct tạo thành khog áo, trong có chứa nội quan và mở ra ngoài lỗ btiết, lỗ hmôn, lỗ sd gọi chung là cơ quan áo.

* thể xog: chính thức hoặc thứ sinh dn sự xoán vặn ct , thể xog co lại chỉ còn 1 phần quanh xog bao tim và phần bao quanh tuyến sd, phần còn lại dc lắp kín bởi nhu mô

* hệ cơ: là các sợi cơ chơn khá ↑ vc là nhờ sự co rút theo làm sóng cơ chân ở chân tiết dịch nhày giúp cho việc vận chuyển dễ dàng hơn vì vậy thân mềm chuyển vận chậm. Chân là tấm cơ hoặc lá hẹp 2 bên kéo daò thanh chân đào như bọn mảnh vỏ hoặc là chân ở phần đầu

* htk có hạch ở phần đầu, có xu hương tập trung thành não bộ, hrk trung ương có hạch kém phát triển gồm hạch não, hạch chân và hạch phủ tạng. Hạch não (xuất phát từ dây tk tới các giác quan phần trước của não). hạch phủ tạng (đk cơ quan bên trong). hạch chân (đk hđ của chân). Giữa các hạch có cầu nối.

Giác quan xúc giác nằm giải rác / bề mặt ct. mắt đơn giản ở 1số loài chân đầu mắt tương đối ptạp

Hth ↑ cao miệng hầu thực quan dạ dày rõ rang. miệng có lưỡi gai có nhiều răng tuyến nước ↑ chứa dịch men t.hóa.thquản mọc phình→     diều ruột uồn xoắn. Tuyến t.hóa :tuyến nước bọt → miêng ,tuyến gan → ruột giữa

Hhh ↑ : sống ở nc h2 = mang( tấm mong có nhiều mạch máu có lớp tơ ở / bề mặt rung động). nắm ở phía sau thân ở 1 số loài mắt đxg thì mang chn về phía trước

sống ở cạn h2 = phổi là túi rỗng do phần áo phần / thận tạo thành có nhiều mạch máu nhỏ → TĐKhí

Ht.hoàn hở ,tim nằm trong xog bao tim, dã có tâm thát ,tâm nhĩ.máu vận chn ko qua mạng mao mạch,đa số thân máu ko mở

Hbtiết: Btiết gồm 1,2 đơn thận ctạo # như hậu đơn thận của giun đốt.Ngoài ra còn tuyến riêng để hthụ sp t.hóa gọi là tuyến Bojanus.

ss và ↑: hầu hết ss hữu tính, nhiều loài đơn tính,1 số lưỡng tính nhưng dị thụ tinh.Đa số thụ tinh trong;cơ quan sd ptạp,↑ qua ấu trùng con quay # như ở giun đốt

16: Chân bụng; Hai vỏ và Chân đầu.

lớp chân bụng ;Là lớp có số lg đông nhất nghành có khoảng 85000 loài trong đó 15000 loài là hòa thạch phân bố rộng ở nc và cạn. fần lớn ct mất tính đxg chỉ có một mảnh vỏ, vỏ thường xoắn hình chóp nên ct thường bị xoắn vặn làm ctạo nội quan bđổi so với thân mềm # các loài sống cạn thường ko có nắp miệng vỏ tuy nhiên chúng có gđ sống tiềm sinh khi đk mt ko thuận lợi. Trong thời kì này con vật ko hđ toàn bộ ct co vào trong vỏ và hình thành mảng( đá vôi ) bịt kín miệng vỏ. Một số trưởng thành có miệng đá vôi tiêu giảm. h2 = mang hoặc phổi phần lớn là đơn tính. Tuyến sd nằm trong khối fủ tạng cạnh tuyến gan thụ tinh trong trứng fân cách htoàn ko đều xoắn ốc ↑ qua gđ ấu (trùng con quay). Đại diện: ốc nhồi, ốc mút, ốc vặn. Ý nghĩa: chúng dc sd làm thực fẩm, mĩ fẩm do vỏ có hdáng và màu sắc đẹp. Nhiều loài gây hại cho các vùng trồng trọt ,đó nhiều loài là vật chủ trung gian của giun sán kí sinh ở người và vật nuôi

Lớp 2 mảnh vỏ. Có khoảng 5000 loài hiện đang sống và 10000 hóa thạch phổ biến sống ở biển nc ngọt nc lợ , có 2 mảnh vỏ ít di động .ct đxg 2 bên fần đầu tiêu giảm ,chân dẹp 2 bên chân pt để tnghi với đs ăn vùi và ăn lọc vỏ có 2 mảnh là sp tiết của bờ vạt áo , vỏ dính với nhau ở mặt lưng nhờ dây chằng và mặt trong là chỗ bám của 2 chùm cơ.Ý nghĩa do bắt mồi = cách ăn lọc nên chúng có vai trò qtrọng trong việc làm sạch nc, sd làm tfẩm cũng như tă trong chăn nuôi. Một số loài có kn tạo dc ngọc trai nên dc khai thác TN hoặc cấy ngọc nhân tạo làm đồ trang sức quý . 1 số loài gây hại cho các công trình xd ở biển hoặc tầu biển như các loại hà biển hà sông

Lớp chân đầu. Có khoảng 200 loài sống 10000 loài hóa thạch .ctạo cquan ptạp chúng là ĐV ăn thịt rất hđ. Đây là lớp tiến bộ nhất thich ứng với đs bơi lội nên ctạo nhiều bđổi chân → cơ quan bắt mồi năm ở đầu, fần sau lõm → fễu nhờ ctạo này mà nc từ xog áo ra ngoài → lực đẩy. Đa số vỏ tiêu giảm chỉ còn lại mảnh mai nhỏ nằm sâu trong lớp áo hoặc mắt hẳn. HTK và các giác quan ↑ ht.hoàn kín và ptạp. fân tính và qtr thụ tinh tiền hành bên trong xog áo. Cquan đặc trưng là tuyến mực ở ruột thẳng và đổ vào đoạn ruột gần hậu môn khi gặp nguy hiểm con vật phun chất mực làm tê liệt cquan thụ cảm của đối fương. Đại diện: mực thẻ, mực nang, bạch tuộc. Ý nghĩa: Có kthước lớn và giá trị kt cao

17 Chân khớp

*Htượng  pđốt và đầu hóa:Ct chia 3 phần: đầu, ngực và bụng. Đxg 2 bên. Pđốt dị hình. đầu( đầu nguyên thủy - đầu bổ sung). Mỗi đốt tối đa có 1 đôi phần phụ( râu, chân, cánh), biến đổi theo cn

* Hthành bộ xg ngoài: Vỏ cứng bên ngoài ct. Vỏ= Cuticun(sp tiết biểu bì). Mỗi đốt có 4 tấm( lưng, bụng, 2 bên). Tphần vỏ [tầng mặt( mỏng, lipoprotein)→ngăn tđổi nc. tầng dưới (dày, kitin và protein)→vỏ cứng. Một số còn thêm Ca, P.]→ bvệ ct, chống mất nc, nơi bám của cơ→thích nghi Đ/K cạn.

* Htượng lột xác để tăng trưởng: bỏ lớp vỏ cũ, thay bằng lớp mới. Tb biểu bì tiết dịch lột xác chứa ez htan tầng cuticun của vỏ cũ. Đồng thời tiết ra lớp vỏ mới thay thế. Số lần lột xác tđổi tùy loài. Cơ chế lột xác: t/k và thể dịch( hocmon- ecdyson)→nđộ thấp gây tiết ez pgiải tầng cuticun, nđộ cao kthích biểu bì tiết vỏ mới.

* HTK và giác quan: dạng hạch phân đốt, bđổi nhiều. Não :gồm 3 phần não: não trước( hạch trung tâm, cầu não trước, thể nấm-trung khu đk hđ bản năng, dây liên hệ trung khu thị giác→đk mắt)- Não giữa(hạch râu→râu 1, 2 đôi dây t/k chạy dọc→chuỗi t/k bụng)- Não sau( 2 hạch não nối vòng t/k hầu→râu 2 và đôi kìm, hạch t/k giao cảm). Giác quan: mắt kép( nhiều ô mắt), cảm giác hóa học, thính giác- khứu giác. Các tuyến nội tiết : các HM lột xác(tấm ngực), HM ức chế strưởng( mắt)

* Hệ cơ, vc: bđổi nhiều, tnghi vđộng cạn. Cơ vân, phân hóa cao. Bao cơ bđổi bó cơ độc lập( k nơron, nhiều loại sợi cơ cn và hđ sinh lý ≠)→pxạ nhanh. Chi bên phân đốt / khớp động. Dạng 2 nhánh / 1 nhánh.

* HTH: phân hóa cao trong mỗi phần. Miệng( phần phụ miệng đặc trưng→tă), các phần ruột, các tuyến TH ( tuyến nước bọt, gan tụy,ruột..)

* HTHoàn : Tim chưa chuyên hóa sâu(dạng ống, các túi tim, các đôi lỗ tim, xoang bao tim). Máu chứa huyết sắc tố (màu vàng, xanh & đỏ).

- Động mạch ko ↑. Mao quản bị phá vỡ→HTHoàn hở.

* thể xog hỗn hợp: chỉ có xog sd, xog thận. Phần còn lại biến đổi thành mô lk→ liên quan đến HTHoàn.

*H³: đa dạng- mang( nhánh gốc phần phụ), mang sách(gồm các tấm xếp chồng)→ở nước. Phổi sách( phần lõm vào của thành ct, trong tấm vỏ chồng lên nhau) và ống khí (hệ ống có khung cuticun, lỗ thở)→ở cạn.

* btiết: tuyến râu, tuyến hàm( giáp xác); tuyến háng( hình nhện). Ống malpighi đa số côn trùng( thông giữa ruột trước và ruột sau, mở thể xog).

* Tuyến sd: phần thu hẹp của thể xog. Sp sd đổ vào ống dẫn. Lỗ sd ko cố định. ↑ trực tiếp hoặc gián tiếp.

* 4 phân ngành chính: Trùng ba thùy có 1 lớp, Có kìm có 4 lớp, Có mang có 1 lớp, Có ống khí có 2 lớp

18:Giáp xác; h.nhện và Côn trùng.

A, giáp xác sống ở nước, hô hấp = mang, một số ki sinh- định cư- ở cạn

* ctạo: phân đốt dị hình

Đầu ( 5đốt) 2đôi dâu(đốt2,3) , 1đôi hàm trên , 2đôi hàn dưới

Ngực (8đốt)ranh giới(đầu- bụng) k0 rõ, có phần phụ vận chuyển

Bụng (7đốt) có phần phụ làm nv bơi lội, 1đôi hàm làm nv s²

* vỏ là kitin (cấu tạo =caco3) bọc ngoài ct, mặt Θ có mấu lõm-> nơi bám của cơ , giữa các đốt có màng giang khớp mềm

* HTK dạng bậc thang ở g xác ng thủy, còn lại tập trung , bđổi theo 2hướng

Ngang hạch TK tập trung thành dạng chuỗi, dọc tập chung thành dạng khối

Giác quan; cảm giác ( thăng = nằm ở râu tôm) , xúc giác (lông, gai), thị giác ( mắt đơn - kép)

* HT Hóa: miệng lùi về sau // với râu, ống TH hơi cong gồm ruột trước-giữa - sau. Ruột trươc chứa lát cuticum -> nghiền tă. Tuyến TH là tuyến gan tụy

* H3: hô hấp = mang, 1số loài h2 / toàn bộ ct

* HT Hoàn: nội quan ngập Θ máu , ống lưng phồng lên tạo tim, máu phần lớn k0 màu 1 số màu đỏ - xanh

* HBT: = hậu đơn thận, ống thể xoang

* tuyến nội tiết: tuyến lội: xác đk qtr sinh trưởng

Tuyến xog: ( ở cuối mắt) , đk str ngoài- sinh trứng

Tuyến sinh tinh: bám vào ống dẫn tinh, kiểm soát sự phân hóa sinh dục

* SS: hầu hết ptính , có gđ ấu trùng

B, lớp hình nhện: sống ở cạn, ở nc chỉ sống kí sinh

* ctạo: 2 phần : đầu ngực(6 đôi phần phụ) - bụng(k0 phân đốt or biến đổi của phần phụ)

Tiến hóa theo hướng giảm 1số đốt để thích nghi với đời sống cạn

Vỏ có tầng cuticum mỏng hơn giáp xác, có tuyến da - độc - tơ

* HT Hóa: ăn thịt, 1số sống kí sinh, ống tiêu hóa(ruột trước- giữa- sau)

Ruột trước: miệng hầu tquản dạ dày cơ. Tuyến nc bọt đổ vào miệng

Ruột giữa thêm ruột tịt tăng dtích chứa tă

Ruột sau: ống thẳng or bầu trực tràng, hậu môn

* H3: = phổi( là nếp gấp của thành ct) trong có mạch máu . Lỗ thở thông với túi phổi

Ống khí( là ống biểu bì do biểu mô lõm tạo thành) là đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn

* HT Hoàn: hở, tim dạng ống. Có lỗ tim ở hai bên, máu k0 màu

* HBT: = ống malpighi or hậu đơn thận

* HTK: có hạch TK ở ngực. Giác quan: xúc giác , thị giác( mắt), k0 cquan thăng bằng

* SS: phân tính , đẻ trứng có gđ ấu trùng

C, côn trùng: số lượng lớn, phân bố rộng, c tạo hđ cao nhất của đvkxs

* ctạo: đa dạng, đầu ngực bụng

Đầu(6-7đốt) đính thành khối, có bao kitin cứng bọc ngoài, mang 1đôi mắt, 1đôi râu(cquan xúc giác và khứu giác)

Phần phụ miệng: tùy loại tă nghiền(mối, châu chấu), liến(gián), nghiến liếm(ong ), trích hút (muỗi) Ngực ( 3đốt) ngoài bọc kitin, đa số có 2đôi cánh

Bụng(9-10đốt) mỗi đốt có 1tấm lưng- 1tấm bụng, bụng có thể chun giãn đc

Hệ cơ ptr, phân hóa phức tạp, chủ yếu là cơ vân

* HT Hóa: ruột trước( có cơ nghiền tă) - ruột giữa - ruột sau(gắn ống malpighi, là nơi đổ các sản phẩm bài tiết)

* HT Hoàn: hở, tim dạng ống , máu đỏ/ xanh/ vàng

* H3: ống khí ↑ phân nhánh tới từng cquan, lỗ thở mở ra ở bụng

* HTK: có não (não trước -giữa - sau) , chuỗi tk bụng, giác quan ( thị - xúc - khứu giác ↑) có cquan thăng = để bay

* SS: phân tính. Đực (2tinh hoàn), cái(2buồng trứng, ống dẫn trứng). Trứng ↑ qua 2gđ ( phôi, hậu phôi), gđ hậu phôi có 3kiểu biến thái

- k0 biến thái: trứng ptr thành con( ở bọn ng thủy)

Biến thái k0 htoàn: trứng -> ấu trùng lột xác-> dạng trưởng thành gần # ấu trùng(cquan sd chưa ↑)

biến thái hoàn toàn: ấu trùng khác dạng trưởng thành

21: dây sống

- ct có 1 dây sống (gốc nội bì, dẻo, xốp, que xương)→nâng đỡ.

- Ống thần tk chạy dọc thân, mặt lưng. Gốc nội bì. Não bộ + tủy sống.

- Hầu thủng- khe mang-nguồn gốc nội bì và ngoại bì.

- Có đuôi sau hậu môn

-Mang đặc điểm chung của ĐV miệng thứ sinh(xoang thứ sinh, đối xứng 2 bên, miệng thứ sinh, tính chất phân đốt…)

Phân loại: thành 2 nhóm chính với 3 phân ngành:

- Nhóm không sọ : 2 phân ngành: Sống đầu , Có bao = Sống đuôi

- Nhóm có sọ =Có xương sống

Có bao: sống định cư bám vào giá thể, số ít sống bơi tự do.

- hdạng: dạng hũ, bao tunixin, thông bên ngoài qua lỗ hút và thoát nc (dạng bao mô cơ chưa phân hoá thành bì & biểu bì). Dưới bao Tunixin là áo mỏng ↑ bvệ

Thể xoang hẹp, còn xog bao mang phía trước , xog bao tim và xog bao phủ tạng phía sau thân.

- Hệ cơ: Cơ tim kiểu cơ vân, cơ thân cơ trơn( lớp cơ dọc+ cơ vòng và cơ chéo)

- HTK: chỉ có 1 hạch tk ở mặt lưng àđôi dây t/k ra trước- sau- dây phủ tạng. Dây sống & ống TK chỉ có ở giai đoạn ấu trùng.

- tb cảm giác: nằm rải rác lỗ miệng, lỗ huyệtà điều hòa nước qua ct.

- khe mang cn h2 và d2: mặt bụng nhiều t/b có tiêm mao tiết chất nhầy. Tiêm mao rung độngà nc mang tă tới hầu→tđkhí tại khe mang, tă đc chất nhầy giữ lạià tới dạ dày, ruộtà lỗ hậu mônàlỗ thoát. Có tuyến gan.

Trưởng thành: Dạng túi, không cơ quan vận chuyển, tuần hoàn hở, hạch TK ở mặt lưng, không dây sống, thiếu ống thần kinh , không có đuôi.

- Ấu trùng sai khác trưởng thành ( có đuôi, dây sống, ống thần kinh ).

- btiết: kiểu thận tích trữ=gồm nhiều t/b tích lũy urê tập trung thành túi, nằm ở khúc ruột .

- hsd lưỡng tính, không tự thụ tinh. ssvt,ssht.

- Đại diện: Hải tiêu

22: ĐV có xương sống

 đa dạng về hthái, có hđ tích cực.

- hd tđổi : 2 nhóm: ở nướcvà ở cạn.

-Vỏ da: bao chắc chắn, gồm 2 lớp: Biểu bì ngoài: nhiều tầng (sp:tuyến da, vảy, lông.). Bì: nhiều mô liên kết (sp:Vẩy, mỏ,răng). 3 chức năng chính (bảo vệ, hô hấp, bài tiết, thụ cảm).

Bộ xg trong, 3 phần: xương sọ/cột sống / chi.

*Xương sọ gồm 2 phần: sọ não(nhiều mảnh ghép=  sụn àhóa xg) và sọ tạng(cung hàm( bắt mồi), cung móng( treo hàm) cung mang( nâng đỡ vách mang))

* Cột sống:  Thấp là dây sốngàbđổi đốt sống. Nhiều đốt, phân hóa ≠. Các đốt ngực mang xg sườn. cn : nâng đỡ, bvệ tk trung ương,đảm bảo cử động, chỗ tựa cho chi.

* Xương chi: chi lẻ, chi chẵn.

+ Chi lẻ: động vật   thấp = vây lẻ( que sụn hoặc tấm tia)àđịnh hướng

+ Xương chi chẵn:

-  Vây chẵn: bọn dưới nước( x.gốc vây; x.tấm tia; x.tia vây).  Đai vai(x.bả, x.quạ, x.trước quạ). Đai hông( x. hông, x. ngồi, x. háng) .

 - Xương chi chính thức: x.cánh tay( x.đùi), x. ống , x. bàn.

Mức độ biến đổi của xương thay đổi tùy loài

- Hệ thần kinh: 3 bộ phận: TK trung ương( não bộ và tủy sống), TK ngoại biên (dây t/k não và dây t/k tủy), hệ TKTV điều khiển TĐC, cơ tim, co giãn mạch( giao cảm= dây hướng tâm từ nội tạng đến tủy sống và phó giao cảm=dây li tâm từ não bộ đến cơ quan ).

- Giác quan: hoàn chỉnh: c/q xúc giác, c/q đường bên, c/q thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.

- Hệ tiêu hóa: Ống t.hoá: biến đổi ≠ tùy vào thức ăn.  Tuyến ti.hóa chuyên hóa cao.

- Hệ hô hấp:  Mang : bọn dưới nc, hđ  thông khí mang, tđkhí. Phổi: hầu hết bọn trên cạn.

- ht hoàn: máu( gồm máu+ hệ ống dẫn: tim và mạch máu) và bạch huyết( hệ thống mạch+ hạch bạch huyết).

- Thể xog: màng lót tạng, màng lót bụng, màng lót thành cơ thể,xoang bao tim phía trước , xoang bụng phía sau .

-Tuyến nội tiết: tiết các chất kích thích tố vào máuàkích thích và điều hòa h/đ

- Hệ bài tiết : 3 dạng thận( tiền thận, trung thận và hậu thận).

- Hệ sinh dục: Hầu hết phân tính. Chỉ ssht.

23:  Cá

Hdạng-ctạo ngoài: Đa dạng, hình thoi điển hình ở cá tầng giữa-vận động tích cực.

Khe mang: 5-7 đôi (cá sụn), 4 (cá xương).Vây lẻ (lưng-đuôi-hậu môn), vây chẵn (ngực- bụng). Có gai giao cấu nằm vây bụng.

Da: Biểu bì (TB tuyến), bì (TB liên kết, sắc tố); phủ vẩy

Bộ xg: sụn hoặc xg , phân hóa xg Trục chính, xg chi vây→vđ trong nc.

Hệ cơ: phân hoá, tiết cơ, cơ quan điện.

HTK: Não bộ kém ↑ -não trước chưa phân 2 bán cầu, nóc có màng & chất TK (cá phổi, vây tay, nhiều vây )

Cquan đường bên đặc trưng của các ĐVCX ở nước

Hệ t.hoá: Có răng, thiếu lưỡi & tuyến nước bọt; ruột có van xoắn

H3: Mang (mang đủ-mang nửa), bóng hơi, mê lộ.

Hệ t.hoàn: Tim 2 ngăn, 1vòng tuần hoàn. Nón ĐM, bầu chủ ĐM. Hệ gánh gan, thận

Hệ sdục: Trung thận. Đơn tính, thụ tinh ngoài, trong (noãn thai ), có gai giao cấu.

Phân loại: Lớp cá sụn, cá xương

Cá Sụn:là lớp ngthủy nhất. Khoảng 800 loài. Sống ở biển và đại dương( cá đuối, cá mập)

- Hdạng thoi( mập), hay dẹp tấm rộng( đuối). Da phủ vảy tấm(trần)→đặc điểm vẩy nguyên thủy.

- Bộ xg = sụn, phân hóa→ sọ(có nóc che, sau có chẩm bvệ); cột sống và chi. Bao thính giác và khứu giác gắn chặt vào hộp sọ

- HTK phân hóa cao: Não bộ 5 phần, não trước( 2 bán cầu não, nóc có chất t/k). cảm giác ↑ : tnghi với đs bơi lội và bắt mồi. Cquan đường bên hchỉnh,

Tiêu hóa ↑, ruột có van xoắn ốc tăng diện tích hthụ.

H3: khe mang thông trực tiếp, chưa có nắp mang, ko bóng hơi.

tuần hoàn: kín, Tim 2 ngăn 1vòng, có xog tĩnh mạch và nón chủ đ/m là cơ vân có van→co bóp

Hệ bài tiết: Trung thận.

Hệ sinh dục: có gai giao cấu nằm phía trong vây bụng, thụ tinh trong. Đẻ trứng có vỏ sừng hoặc đẻ con

Cá xương: Bộ xg bằng chất xg. Cột sống nhiều đốt. Dây sống tồn tại ở một số loài. Đuôi đồng vĩ, có vây lẻ và vây chẵn, tia vây bằng sụn hoặc xương.

Da có vẩy, nhiều tuyến nhày. Vẩy hình tròn hoặc lược.

Bán cầu não và thùy khứu kém phát triển.Thùy thị giác lớn, tiểu não phát triển. Có 10 đôi dây thần kinh não.

- Giác quan tương đối ↑: khứu giác thông với khog miệng-hầu. Mắt hợp nhìn trong nc .

- Có hàm ↑ , phần lớn có răng.

- Cơ quan hô hấp là mang( cung mang nâng đỡ, có nắp mang). Có bóng hơi.

- Tim 2 ngăn. Có xoang tĩnh mạch, 4 đôi cung động mạch tới mang. Hcầu có nhân

- Phân tính, thụ tinh ngoài. Ấu trùng có sự sai khác với dạng trưởng thành

24: lưỡng thê

đv đầu tiên sống / cạn: mang đặc điểm các ĐVCXS / cạn nhưng chưa hoàn chỉnh và có đặc điểm ĐVCXS ở nc. đv biến nhiệt.

* vỏ da: Biểu bì nhiều tầng: tầng ngoài hóa sừng bvệ khỏi khô,đảm bảo sự trao đổi nc. Bì: nhiều mạch máu, sợi đàn hồià tăng khả năng h2. Mặt nhiều t/b sắc tố(đen, trắng, sắc tố mỡ vàng, đỏ). sp da: Nhiều tuyến da à tiết chất nhầyà da luôn ẩm. Tuyến độc. Tuyến tiết chất kết dính ở chân( ếch núi leo trèo đá).

* Bộ xg : gồm x.sọ/cột sống /chi.

Xương sọ: dẹp, rộngàliên quan đến cơ chế hô hấp bằng nuốt khí. Cung mang tiêu giảm. Sọ não dạng sụn, sọ tạng ↑

Cột sống: 4 phần: Cổ-Thân- Chậu- Đuôi

Xương chi: Đai vai(bả, quạ, trước quạàổ khớp chi trước. Đòn, ức). Đai hông(phần chậu, phần ngồi, phần hángà hố khớp đùi). Xg chi tự do( cấu tạo kiểu chi 5 ngón, khớp động với đai vai và đai hông)

* Hệ cơ: thích nghi đs trên cạn. Phân hóa cơ thân thành các bó cơ riêng biệtàhệ cơ đối kháng, ổ khớp ↑.Phức tạp và chuyên hóa cao ở hệ cơ khoang miệng- hầu( cơ lưỡi, cơ móng, cơ hàm dưới) àthích nghi bắt mồi bằng lưỡi. pđốt ở bụng và đuôi).

 * htk : tđổi sâu sắc do đk / cạn luôn tđổi.

  - Não bộ: não trước( 2 bán cầu ,2 não thất rõ ràng, nóc có chất t/k). Não trung gian( mấu não trên-dưới, cq đỉnh, t/k thị giác bắt chéo, phễu não). Não giữa(hai thùy thị giác nhỏ). Tiểu não(kém phát triển) Hành tủy(10 đôi dây t/k)

 - Tủy sống: 2 phần phình ( cổ- thắt lưng)àhđ mạnh của 4 chi. 10 đôi dây t/k

 - Hệ tk giao cảm: 2 chuỗi hạch dọc cột sốngà phát dây tk tủy

* Hệ cảm giác: Thị giác: Mắt có giác mạc lồi, Thủy tinh thể dạng thấu kính, Cơ mắt,  Tuyến nhầy, Có 3 mí. nhận biết đc 2 mầu: màu xanh da trời + màu đỏ. Thính giác: Có tai trong, tai giữa, ngoài có màng nhĩ. Có cq phát thanh, con đực có túi thanh âm.  Khứu giác và cq Jacopson: gồm tb khứu giác trong kog mũi và cq jacopson (đôi túi nối với khoang miệng). cq đường bên: bọn sống dưới nướcà xúc giác từ xa, cảm nhận tđổi nhiệt. Vị giác: gai vị giác trên màng nhầy lưỡiàpbiệt đc vị chua- mặn. Cảm giác da: khá ↑

* Hệ tiêu hóa: Kog miệng(lưỡi ↑ gắn thềm miệng, răng nhỏ, hầu đẩy thức ăn). Thực quản(ngắn, nhiều nếp gấp, đàn hồi, tiêm mao). Dạ dầy( phân hóa, vách cơ dày, tuyến dạ dầy). Ruột (phân hóa ruột trước, ruột sau). Tuyến tiêu hóa( gan, tụy, túi mật).

* h3: = da, phổi và mang. phổi: đơn giản h.trứng xốp, nhiều phế nang nhờ vách ngăn. Động tác hô hấp là nuốt khí( do không có lồng ngực). da: nhờ nhiều mao mạch, da tiết chất nhầyàluôn ẩm ướt. mang : có ở ấu trùng và nhóm sống dưới nc. Chỉ có mang ngoài, đc hthành từ cung mang.

*ht hoàn: Tim: 3 ngăn(2 nhĩ+ 1 thất). 2Vòng tuần hoàn: vòng nhỏ( lên phổi lấy oxy). Vòng lớn vc máu tới tb và các cq.Hệ động mạch: 3 đôi: đôi đ/m cảnh- chủ- phổi da. Hệ tĩnh mạch: t/m cửa ganà lọc chất d2từ ruột đưa vào máu. T/m bụng dẫn máu từ chi sau và phần sau tới t/m gan và  hệ cửa thận. Hệ bạch huyết: gồm mạch, tim bạch huyết và túi bạch huyết dưới da. Lá lách .

* btiết: sptiết là amoniac(ấu  trùng)àtiết ure khi ct trưởng thành. Cấu tạo: trung thận. Niệu quản. Nước tiểu vào xoang thậnàchứa bóng đáiàra ngoài. Da ẩm, hút nc nhanh khi ở dưới nước. Ngược lại mất nc nhanh khi ct ở trên cạn lâu.

* hsd :Phân tính: đực(tinh hoàn, thể mỡ, ống Volff dẫn tinh). Cái (ống Muller có loa kèn dẫn trứng, tử cung). Thụ tinh ngoài( đẻ trứng và thụ tinh cùng lúc). Thụ tinh trong: con cái co túi chứa tinh→ đẻ trứng đã thụ tinh ra ngoài. Ấu trùng ↑ trong nc

25: Bò sát.

Ctạo 3 dạng chính :Thằn lằn-cá sấu (đầu- cổ rõ ràng, đuôi dài, 4 chi dài khỏe nằm ngang thân). Rắn (thân dài, thiếu chi). Rùa(bộ giápxg, cổ dài, thân và đuôi ngắn).ct phủ vầy sừng, ít tuyến daàthân nhiêt ít pthuộc mt. Là đv biến nhiệt

*Vỏ da: Biểu bì ↑, tầng sừng ngoài=vẩy luôn thay thế. Bì nhiều TB sắc tốàngăn cản bốc hơi nc. Tuyến da tiêu giảm. SP da: ngón chân, vuốt, vẩy..

*Bộ xương: Sọ: đã hóa xg nền sọ rộng, 1 lồi cầu chẩm, hố thái dươngàgiảm nhẹ sọàcử động linh hoạt. Cột sống 5 phần: cổ-ngực-thắt lưng-hông- đuôi. Ngực 5 đốt (mang sườn-mỏ ácàlồng ngực chính thức). Xg chi Đai vai (có thêm xg đòn và gian đòn), xg hông gắn xg ngồi. Cấu tạo 5 ngón điển hình(kthước xg cổ chân và bàn chân ngắn).

*Hệ cơ:phân hóa mạnh, bó cơ ↑ , pđốt giảm( trừ đuôi). Cơ gian sườn và cơ chi ↑ .Cơ dưới da

* htk-Giác quan: Não bộ: B/C não phát triển, vòm não mớiàvỏ não. Tiểu não phát triển. 12 đôi dây TK não. Tủy sống: có 2 phần phình (ngực- hông). Các đôi dây t/k tủy. Chuỗi hạch thần kinh 2 bên cột sống.

Giác quan: xúc giác ,Thính giác kém ↑ . Xoang khứu 2 ngăn(hô hấp dưới và khứu giác trên.. Thị giác: Mắt 2 mí và màng nháy, điều tiết mắt bằng cơ vân, Có điểm vàng ở võng mạc)

*Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn(cá sấu 4 ngăn), vách ngăn tâm thất chưa hoàn chỉnhà tim coà vách chia 2 nửa à hạn chế máu pha. Hệ mạch: động mạch (3 nhánh gốc từ tâm thất).Tĩnh mạch da thiếuàda khô

*Hệ hô hấp: = phổi. Khí quản pnhánh - phế nang. Khí quản biệt lập. Động tác hô hấp: ( bằng ngực- cơ gian sườn, thềm miệng- # êch, cử động đầu và chi- rùa)

*Hệ tiêu hóa: Khoang miệng( xương hàm ↑, khớp độngàhá to. Răng kém ↑, thay thế, phân hóa răng độc. Tuyến nhầy, tuyến nước bọt, tuyến độc. Thực quản nhiều nếp gấp. Dạ dầy cơ khỏe,. Ruột phân hóa, Tuyến tiêu hóa :gan, tụy, láchàt.hóa mạnh.

*Hệ niệu- sinh dục: Hậu thận: nc tiểu sệt chủ yếu là ax uric. Nước tiểu àống dẫnàbóng đáiàhuyệt. sd: tuyến sinh dục hòan chỉnh

*ss và ↑: thụ tinh trong. Trứng có vỏ. Hthành các màng phôi( túi niệu, túi ối, túi noãn hoàng..)àtnghi ↑ trên cạn.

26: Chim

* Ht ctạo ngoài:Thân h.trứng, đầu nhỏ, cổ dài. Chi trước -> cánh; Chi sau có bàn chân trụ, 4 ngón →đỡ thân và di chn / mặt đất.

* Vỏ da: mỏng, khô;

Biểu bì mỏng, 2 tầng( tầng sừng ngoài, tầng Θ bao lông).

Lớp bì: là tổ chức lk(cơ vân, cơ trơn, mỡ, có khe hở thông với túi khí).

Sp da: Tuyến da tiêu giảm → còn tuyến phao câu →trơn lông, k0 thấm nc, c2 vitamin D.

Sp sừng: Lông vũ(nhẹ, bền, lực đàn hồi lớn). Sắc tố pha

Mỏ sừng: bđổi từ bao sừng xg hàm, luôn được đổi mới.

Vảy, móng, cựa, ngón

* Bộ xg: ctạo chắc, nhẹ và xốp→thích nghi bay và bơi.

Sọ: các mảnh sọ gắn liền, hàm trên gắn chặt, răng tiêu giảm→mỏ.

Cột sống 4 phần:Cổ linh hoạt 13-14đ. Ngực 7đ. Chậu (13-14đ). Đuôi 5-6đ

Chi trước biến đổi →cánh .Chi sau: k0 bđổi nhiều

Đai hông: k0 khớp nhau, phần bụng mở rộng→đẻ trứng có vỏ .

* Hệ cơ: Phân hoá mạnh: Cơ ngực-cơ dưới đòn; cơ đùi. Hệ cơ bám da, cơ cổ↑ vđộng bay và chạy, nhẩy. Cơ lưng tiêu ↓. K0 cơ bàn

* HTK-Giác quan:

Não bộ: B/C não lớn. “Vỏ não” uốn khúc, Tiểu não: lớn→trung tâm đk hđộng bay. Có 12 đôi dây t/kTủy sống: phình vùng ngực và thắt lưng. Dây t/k tủy ↑.

Giác quan: Xúc giác và khứu giác kém↑. Mắt lớn nhiều mạch máu, võng mạc nhiều t/b que, điều tiết mắt→ thị trường rộng .Tai ngoài có vành tai →thu nhận âm thanh

* Hệ tiêu hoá: Kog miệng hẹp, k0 răng, lưỡi sừng nhọn, tuyến nc bọt ↑. Hàmbiến thành mỏ, hdạng ≠ dùng bắt mồi. Thực quản dài → diều ( nơi chứa và làm mềm tă).

ruột ngắn, manh tràng chứa VK tiết men TH cellulose. K0 trực tràng →phân đổ thẳng ra ngoài.

Có tuyến gan(tích lũy mỡ và đường). Tuyến tụy( nội tiết và ngoại tiết). Túi mật

* H3: gồm đường hô hấp, Phổi và túi khí.

Phổi: túi xốp, ít giãn nở, dung tích lớn (nhiều mạch máu, nhiều phế nang)

Động tác hô hấp: + Khi chim nghỉ: hô hấp thực hiện nhờ cơ gian sườn.

+ Khi bay: hô hấp bằng hệ thống túi khí

( hô hấp kép). Cánh nâng túi khí nở ra k2 hút vào qua phế quản →túi khí sau .Khi đập cánh → ép túi khí →k2 ra phổi→túi khí trước →ra ngoài.

* HTHoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu không pha. Hcầu nhiều.

* Btiết: Đôi hậu thận lớn→ống dẫn niệu →huyệt. K0 có bóng đái. Có tuyến / thận.

Đa số thiếu cquan giao cấu. Cái: Còn buồng trứng trái. Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-huyệt. Con đực ống dẫn ngắn.

* Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh Θ, phân cắt Θ ống dẫn,hình thành màng phôi.

27: Thú.

* Hthái ctạo ngoài : nhiều bđổi , pє đk sống. Có các dạng chính:

- Điển hình: dạng chân chạy / mặt đất ( chó, hươu , nai, hổ báo…)

- Dạng bđổi: sống Θ đất (chuột chũi). Sống dưới nc (cá voi, cá heo). Dạng bay ( dơi)

* Vỏ da: Dày, gồm Biểu bì( 2 tầng. Lớp sừng ngoài, tầng Malpighi Θ (có sắc tố đen-vàng) cn bvệ) + Tầng bì( dầy. Có mô lk, mạch máu, vi thể cảm giác. lớp mỡ dưới da cn ndưỡng và bsung cho biểu bì). Sp da: Lông mao. Tuyến da có 4 loại (t.mồ hôi, t.thơm, t.sữa, t. bã). Sp sừng: Vuốt, móng, guốc, sừng, gạc.

* Hệ xg : Hộp sọ: lớn, 2 lồi cầu chẩm, xg răng khớp hộp sọ, xg xoăn mũi, x.màng nhĩ, xg gian đỉnh; Cột sống 5 phần: cổ (7), ngực (13), thắt lưng (6-7), chậu (4), nhiều đốt đuôi; Chi: Đai vai giảm -còn x.bả (x. đòn). Xg chi tự do: kiểu chi 5 ngón. Đặc trưng: Cựa, gót & x. đầu gối. bđổi ≠ tùy nhóm.

* Hệ cơ: phân hoá mạnh. Một số cơ chỉ có ở thú

- Cơ hoành: mỏng, rộng, ngăn xog ngực và bụng giúp hô hấp , thải phân.

- Cơ bám da: bám da mặt( biểu hiện nét mặt, cử động lông mi), bám da thân.

* HTK: Não bộ: Vỏ não=vòm não mới ↑( tùy nhóm). Thể chai nối 2 bán cầu đại não( nhiều khe rãnh). Não trung gian có dây thị giác bắt chéo. Não giữa có củ não sinh tư. Tiểu não rất ↑( Cầu Varon-b/c tiểu não)→trung khu đhòa thăng = và t/k TV.

Tủy sống: hình ống trụ dài. Vùng đai vai- hông ↑

HTK tvật: ↑ mạnh, đk TĐC, cơ nội tạng. Có 2 hệ hđ đối lập: giao cảm, phó giao cảm.

*giác quan:khá hoàn thiện.Xúc giác, vị giác, khứu giác, thị giác, thính giác

* HTH: phân hóa cao. Kog miệng: 2 phần: kog trước miệng( môi, má) và kog miệng chính thức( tuyến nước bọt). Răng phân hoá, Lưỡi.

- Dạ dày đơn/kép tùy tă

- Ruột: phân hóa ptạp( ruột thừa, manh tràng, thành ruột chất nhầy)

- Tuyến TH hchỉnh:Tuyến nước bọt, gan, tuỵ

* Hô hấp: Phổi(ctạo phức tạp). Đường hô hấp tách thực quản( sụn lưỡi gà).

* Hthn: Tim 4 ngăn, cung chủ ĐM trái, Hcầu k0 nhân. Hệ t/m và đ/m khá ↑

* btiết: Thận 2 lớp (Vỏ-tuỷ).Hệ sd ptính htoàn. Các kiểu tử cung: Kép, pnhánh, 2sừng, đơn.

* Ss- ptr: Thụ tinh trong, nhau thai. Các đ2 riêng:

- Túi noãn hoàng( chứa dịch, tiêu biến nhanh).

- Túi ối, túi niệu xuất hiện sớm. Túi niệu gắn với màng nhung→màng đệm, nhau.

- Nhau( xốp, nhiều mạch máu)→trao đổi với con thông qua hệ mạch.

Thú huyệt. là phân lớp nguyên thủy nhất. Chỉ có 1 bộ. Ruột và xoang niệu sd thông với huyệt. Thiếu môi, có mỏ sừng, răng chỉ có ở thú non và có nhiều mấu. Não bộ kém ↑, chưa có thể chai. Thân nhiệt thấp( 26- 340).

Đẻ trứng lớn-giàu noãn hoàng. Tuyến sữa phân tán trên vùng bụng.

Thú túi. chỉ có 1 bộ- bộ thú túi ( Karugu). Ko có nhau, con non rất nhỏ-yếu, ko tự bú mà phải áp vào mẹ. Có đôi xg túi gắn khớp háng→nâng đỡ thành bụng. Não bộ nguyên thuỷ-thiếu thể chai. Con cái có 2 tử cung, 2 âm đạo. Con đực ngọn hành chẻ đôi. Chỉ răng trước hàm là răng thay thế. Thân nhiệt ko ổn định

Thú nhau. Tổ chức cao-hoàn chỉnh. Não bộ có vòm não mới; thể chai nối 2 bán cầu não.Thân nhiệt cao, ổn định. Răng có thể thay thế. Phôi ↑ trong ct mẹ, nhau thai chính thức. Con non tự bú sữa.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro