đè cương LSĐ 245

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CÂU HỎI 2 ĐIỂM

1) Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN?

- Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo; quyết định nội dung phương hướng tiến lên của xã hội VN.

- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn đã khẳng định vai trò thống trị của hệ tư tưởng vô sản, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN.

- Khẳng định phương hướng phát triển tất yếu khách quan của xã hội VN, gắn độc lập dân tộc với CNXH, là trung tâm quy tụ mọi lực lượng, mọi giai tầng XH.

- Góp phần quan trọng vào công cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới giành ĐLDT, dân chủ, tiến bộ XH.

- Đảng ra đời gắn liền với tên tuổi và sự nghiệp của chủ tịch HCM.

2) Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân của quá trình thực hiện chủ trương CNH-HĐH đất nước của Đảng trong thời kỳ đổi mới?

* Kết quả

+ Thành tựu

- Cơ sở vật chất-kỹ thuật của đất nước được tăng cường, khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao.

- Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển biến căn bản theo hướng CNH-HĐH.

- CNH-HĐH góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội.

+ Hạn chế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế còn thấp so với khả năng của đất nước và so với các nước trong khu vực.

- Chưa sử dụng tốt nguồn lực của đất nước cho CNH-HĐH.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, chưa coi trọng phát huy tiềm năng của các vùng kinh tế trọng điểm.

- Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho CNH-HĐH còn nhiều bất cập.

* Nguyên nhân

- Hệ thống thể chế, chính sách còn nhiều bất cập.

- Chỉ đạo triển khai thực hiện còn nhiều hạn chế.

- Cải cách hành chính chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH.

3) Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân cơ bản trong công tác đối ngoại của Đảng thời kỳ trước đổi mới (1975-1985)?

+ Thành tựu và ý nghĩa

- Quan hệ với các nước XHCN, đặc biết là Liên Xô được tăng cường.

- Thiết lập và đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước. nhiều tổ chức quốc tế.

- Tranh thủ được nguồn viện trợ đáng kể góp phần khôi phục đất nước sau chiến tranh.

- Tranh thủ được sự ủng hộ của nhiều nước, nhiều tổ chức quốc tế, tạo nhiều thuận lợi cho triển khai các hoạt động đối ngoại sau này.

+ Hạn chế và nguyên nhân

- Quan hệ quốc tế gặp những trở ngại lớn: uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế bị giảm sút.

- Nước ta bị bao vây, cấm vận kinh tế, bị cô lập về chính trị và phải đương đầu với kiểu “Chiến tranh phá hoại nhiều mặt” của các thế lực thù địch.

- Nguyên nhân cơ bản: chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội. Chưa nắm bắt được xu thế quốc tế, không kịp thời đổi mới quan hệ đối ngoại cho phù hợp.

4) Tại sao đại hội Đảng VI xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước?

- Căn cứ và lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của nhân tố kinh tế đối với đời sống xã hội.

- Mối quan hệ của kinh tế với các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.

- Thực trạng nền kinh tế VN lâm vào khủng hoảng toàn diện.

5) Phân tích chủ trương đổi mới của đại hội Đảng VI về kinh tế?

- Chủ trương sắp xếp lại nền kinh tế quốc dân theo cơ cấu hợp lý, tập trung vào thực hiện 3 chương trình: lương thực thực phẩm, hàng hóa tiêu dung và hàng xuất khẩu.

- Chủ trương sử dụng, cải tạo các thành phần kinh tế, chấp nhận  nền kinh tế có nhiều thành phần.

- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế theo hướng xóa bỏ cơ chế tập trung quan lieu bao cấp, thiết lập cơ chế mới: kế hoạch hóa theo phương thức hoạch toán kinh doanh XHCN.

- Giải quyết các vấn đề cấp bách và lưu thông, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

6) Kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân của việc thực hiện chủ trương của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới nước ta?

* Kết quả

+ Thành tựu

- Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị có nhiều đổi mới, góp phần xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ XHCN.

- Tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả.

- Từng bước giải quyết tốt mối quan hệ và đổi mới nội dung, phương thức hoạt động giữa các thành tố cấu thành hệ thống chính trị.

- Đảng thường xuyên coi trọng đổi mới, chỉnh đốn Đảng ngang tầm với Đảng cầm quyền; Nhà nước được cải cách, xây dựng theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN; mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị, xã hội có nhiều đổi mới về nội dung, phương thức hoạt động, hướng mạnh về cơ sở.

+ Hạn chế

- Năng lực, hiệu quả lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả của quản lý Nhà nước, hoạt động của mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị, xã hội chưa ngang tầm với yêu cầu của tình hình mới.

- Cải cách hành chính chậm, bộ máy cồng kềnh, còn một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên công chức quan liêu, thoái hóa.

- Đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước, mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội còn chậm, lúng túng.

+ Nguyên nhân hạn chế

- Chưa thống nhất cao về hệ thống chính trị trong đổi mới, xây dựng hệ thống ctrị trong thời kỳ mới.

- Đổi mới hệ thống chính trị còn biểu hiện chậm so với đổi mới kinh tế và hội nhập quốc tế.

- Nhiều vấn đề lý luận về hệ thống chính trị còn đang phải làm rõ.

7) Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân hạn chế trong quá trình thực hiện chủ trương xây dựng, phát triển văn hóa trong thời kỳ đổi mới?

* Kết quả, ý nghĩa

+ Thành tựu

- Có bước đổi mới tư duy về văn hóa, xây dựng, phát triển văn hóa.

- Đã tích cực trong đào tạo, xây dựng con người mới XHCN, xây dựng môi trường văn hóa, văn minh, lành mạnh.

- Xây dựng, phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

- Giáo dục đào tạo có những bước phát triển mới.

- Khoa học công nghệ gắn bó hơn với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.

+ Hạn chế

- Kết quả đạt được chưa tương xứng với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nước, chưa tương xứng, đồng bộ với phát triển kinh tế.

- Đạo đức, lối sống XH còn nhiều diễn biễn phức tạp.

- Một bộ phận cán bộ đảng viên, công chức thoái hóa về phẩm chất đạo đức, đạo đức công vụ kém, không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.

- Xây dựng thể chế, chính sách về văn hóa còn chậm, thiếu đồng bộ, tính khả thi chưa cao.

- Tình trạng lạc hậu về văn hóa ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số chưa được giải quyết tốt.

+ Nguyên nhân hạn chế

- Các cấp, ngành và nhân dân chưa quán triệt và thực hiện tốt quan điểm, chủ trương của Đảng về văn hóa.

- Chưa xây dựng đồng bộ các thể chế, chính sách phát triển văn hóa trong cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đang gia tăng.

- Một bộ phận văn hóa hoạt động theo thị hiếu, chạy theo thương trường.

8) Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân của quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới đất nước?

* Kết quả

+ Thành tựu

- Tính năng động, chủ động, tự lực tự cường của các giai tầng xã hội được phát huy.

- Ý thức xã hội của người dân được đề cao, tính tích cực sáng tạo được phát huy.

- Thực hiện công bằng xã hội được coi trọng, nhất là trong phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.

- Gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Phát huy mạnh tính năng động trong kiến tạo việc làm, thu nhập của nhân dân. Mọi người được tự do làm giàu hợp pháp, bình đẳng theo pháp luật.

- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu xã hội theo hướng đa dạng.

+ Hạn chế

- Dân số vẫn tăng nhanh, chất lượng dân số thấp, nhất là những vùng sâu, xa và khó khăn.

- Phân hóa giàu-nghèo, bất công XH đáng báo động.

- Vấn đề việc làm, bức xúc xã hội là sức ép lớn.

- Tệ nạn xã hội gia tăng, diễn biến phức tạp.

- Ô nhiễm môi trường sinh thái.

- Hệ thống giáo dục lạc hậu, nhiều bất công.

* Ý nghĩa

- Một bộ phận không nhỏ nhân dân còn chạy theo lợi ích kinh tế đơn thuần.

- Quản lý nhà nước đối với xã hội còn nhiều hạn chế.

9) Phân tích cơ hội và thách thức trong thực hiện đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế của Đảng hiện nay?

+ Cơ hội

- Xu thế chung của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.

- Xu thế t.cầu hóa mang lại nhiều nhân tố tích cực.

- CM khoa học công nghệ trên TG phát triển mạnh.

- Thành tựu của đổi mới đất nước.

+ Thách thức

- Nền kinh tế đang trong quá trình phát triển, hoàn thiện, còn bộc lộ nhiều bất cập.

- Tác động mặt trái của quá trình toàn cầu hóa.

- Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế với thế giới còn yếu.

10) Phân tích nhiệm vụ, mục tiêu và phương châm đối ngoại của Đảng, Nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới?

+ Nhiệm vụ, mục tiêu

- Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi đê đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, đẩy mạnh CNH-HĐH, thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước, xây dựng và bảo vệ TQ.

- Thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ và văn minh.

- Góp phần tích cực vào đấu tranh của nhân dân TG vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH.

+ Phương châm

- VN là bạn, là đối tác tin cậy của các nước.

- Tham gia tích cực vào hợp tác quốc tế, khu vực.

- Phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.

- Chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả.

11) Phân tích quan điểm chỉ đạo của Đảng trong thực hiện đường lối đối ngoại trong thời kỳ mới?

- Giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

- Giải quyết hài hòa các lợi ích, vừa bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc vừa thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

- Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại đa dạng hóa, đa phương hóa, “thêm bạn, bớt thù”, tranh thủ ngoại lực, phát huy nội lực.

- Vừa hợp tác, đấu tranh, cạnh tranh trong quan hệ quốc tế.

- Thực hiện đường lối đối ngoại là sự nghiệp của toàn Đảng, Nhà nước, toàn dân.

- Gắn chặt chẽ hoạt động đối ngoại với tăng cường quốc phòng-an ninh, bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, lợi ích quốc gia dân tộc.

12) Thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của quá trình thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng trong thời kỳ đổi mới?

+ Thành tựu

- Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch.

- Tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Từng bước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế hiệu quả theo hướng đa phg hóa, đa dạg hóa.

- Giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ.

- Phối hợp tốt các hìh thức của hoạt động ngoại giao.

- Đưa nền kinh tế, doanh nghiệp vào thế cạnh tranh thế giới.

- Thu hút nhiều nguồn lực cho xây dựng, phát triển đất nước, quảng bá dân tộc VN trên thế giới.

+ Hạn chế

- Phải chủ động, tích cực hơn trong quan hệ quốc tế.

- Hoàn thiện hơn nữa về thể chế pháp lý, thông lệ quốc tế.

- Chất lượng cán bộ, công chức còn nhiều bất cập.

+ Nguyên nhân hạn chế

- Chưa có sự phối hợp tốt giữa các cấp, các ngành.

- Thể chế, năng lực quản lý hoạt động đối ngoại còn hạn chế.

- Cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại chậm đổi mới.

13) Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945?

- Giương cao ngọn cờ ĐL dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa đánh đế quốc và phong kiến.

- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nền tảng là liên minh công nông, động viên toàn dân nổi dậy, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

- Biết lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù đẻ cô lập chúng, tập trung lực lượng chiến đấu vào kẻ thù chính.

- Kiên quyết sử dụng bạo lực CM, biết cách sử dụng bạo lực CM thích hợp ở từng giai đoạn CM cụ thể.

- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang, chuẩn bị và chọn đúng thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

- Tăng cường xây dựng Đảng, hoạch định đường lối cách mạng đúng đắn.

14) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược?

- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, Bác Hồ.

- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân.

- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.

- Xây dựng, củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.

- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, xây dựng lực lượng hậu phương vững mạnh.

- Xây dựng được tình đoàn kết liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương, được sự giúp đỡ của quốc tế.

15) Phân tích ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?

- Bảo vệ, phát triển thành quả của CM tháng Tám.

- Đập tan ách thống trị tàn bạo của thực dân Pháp ở Đông Dương.

- Mở ra cho CM VN 1 thời kỳ phát triển mới.

- Khẳng định SM của khối đại đoàn kết dân tộc.

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, chứng minh cho chân lý thời đại…

- Đóng góp những kinh nghiệm quý về đấu tranh giải phóng dân tộc.

16) Phân tích chủ trương đổi mới của đại hội Đảng VI về kinh tế?

- Chủ trương sắp xếp lại nền kinh tế quốc dân theo cơ cấu hợp lý, tập trung vào thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dung, hàng xuất khẩu.

- Chủ trương cải tạo, sử dụng các thành phần kinh tế, chấp nhận nền kinh tế có nhiều thành phần.

- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế theo hướng xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiết lập cơ chế mới: kế hoạch hóa theo phương thức hạch toán kinh doanh XHCN.

- Giải quyết các vấn đề cấp bách về lưu thông, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

CÂU HỎI 3 ĐIỂM

1) Phân tích mục tiêu xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN?

+ Mục tiêu cơ bản: Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, làm cho nó phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường, thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ vững định hướng XHCN, thực hiện thắng lợi mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN.

+ Mục tiêu đến 2010:

- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật đảm bảo cho nền kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển thuận lợi. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng mô hình quản trị hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế.

- Đổi mới cơ bản tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công.

- Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới.

- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và phát huy vai trò của mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển kinh tế-xã hội.

2) Phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta?

- Một là: Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện VN, đảm bảo định hướng XHCN của nền kinh tế.

- Hai là: Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của chủ thể kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị trường, giữa thể chế kinh tế với thể chế chính trị-xã hội, giữa nhà nước, thị trường và xã hội. Gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hóa và bảo vệ môi trường.

- Ba là: Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Bốn là: Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa tổng kết kinh nghiệm.

- Năm là: Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong quá trình thực hiện cơ chế thị trường định hướng XHCN.

3) Phân tích nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên được thông qua trong hội nghị thành lập Đảng 3/2/1903? Ý nghĩa của cương lĩnh?

+ Nội dung

- Phương hướng của CM VN: “Làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM đê đi tới xã hội cộng sản”.

- Nhiệm vụ của CM tư sản đan quyền: đánh đổ đế quốc xâm lược và phong kiến, giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

- Lực lượng CM: lực lượng chủ yếu của CM là giai cấp công nhân, nông dân, đồng thời lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Việt; lợi dụng, từng bước trung lập hóa phú nông, trung tiểu đại chủ, tư bản An Nam nếu chưa rõ mặt phản CM.

- Đoàn kết quốc tế: CM VN là 1 bộ phận khăng khít của CM thế giới, nhât là CM vô sản.

- Giai cấp lãnh đạo CM: giai cấp vô sản, thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản.

+ Ý nghĩa

- Tuy là vắn tắt nhưng Cương lĩnh đã xác định đúng những vấn đề chiến lược, sách lược của CM VN.

- Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc với tư tưởng cốt lõi là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp,quốc gia và quốc tế,gắn ĐLDT và CNXH

- Là ngọn cờ để tập hợp các lực lượng CM, là vũ khí lý luận sắc bén đê đấu tranh chống các tư tưởng, hành động sai trái.

- Cương lĩnh đã đặt nền móng cho việc hoàn chỉnh đường lối CM trong những giai đoạn CM tiếp theo.

4) Chủ trương của Đảng khôi phục phong trào CM thời kỳ 1932-1935?

+ Đầu năm 1932, các ủy viên BCH TW Đảng và hầu hết ủy viên các xứ ủy Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ bị địch bắt và nhiều người đã hi sinh. Theo chỉ thị của quốc tế cộng sản, đồng chí Lê Hồng Phong và một số đồng chí chủ chốt ở trong và ngoài nước đã tổ chức ra ban lãnh đạo TW Đảng. Tháng 6/1932, Ban lãnh đạo TW Đảng đã công bố: “Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương”.

+ Nội dung của chương trình hành động

- Đánh giá 2 năm đấu tranh của quần chúng công nông.

- Khẳng định: dưới sự lãnh đạo của Đảng, công nông Đông Dương sẽ nổi dậy võ trang bạo động chống đế quốc và phong kiến, tiến lên CNXH.

- Những yêu cầu chung trước mắt phải lãnh đạo quần chúng là

. Đòi quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và ra nước ngoài.

. Bỏ những hình luật đặc biệt với người bản xứ, trả tự do cho tù chính trị, bỏ ngay chính sách đàn áp, giải tán hội đế hình.

. Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác.

. Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và nước.

- Đảng phải ra sức tuyên truyền, dẫn dắt quần chúng đấu tranh cho những quyền lợi hằng ngày, tiến lên đấu tranh chính trị chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền khi có điều kiện.

- Xây dựng Đảng vững mạnh (kỷ luật nghiêm, giáo dục tư tưởng, chính trị, rèn luyện Đảng qua đấu tranh CM…).

- Chương trình hành động năm 1932 phù hợp với điều kiện lịch sử lúc bấy giờ, vì thế phong trào CM của quần chúng và hệ thống tổ chức của Đảng nhanh chóng được khôi phục.

- Tháng 3/1935, Đại hội Đảng bộ lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao ( Trung Quốc). Đại hội đã khẳng định thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục phong trào và hệ thống tổ chức của Đảng.

5) Phân tích chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng năm 1945?

+ Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần

- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.

- Ngày 12/3/1945, Ban thường vụ ra chỉ thị: “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

- Nội dung chỉ thị nêu rõ nhiều vấn đề trong đó chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa, và dự kiến thời cơ tổng khởi nghĩa.

- Phát triển chiến tranh du kích, gây dựng căn cứ địa kháng Nhật, chuẩn bị tổng khởi nghĩa.

+ Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân

- Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân đồng minh kéo vào ĐD.

- Đêm 13/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa.

- 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào tán thành chủ trương khởi nghĩa của Đảng, 10 chính sách của Việt Minh và quyết định thành lập ủy ban giải phóng dân tộc VN.

- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, hơn 20 triệu dân đã nhất tề vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

- Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Hồ Chủ tịch thay mặt chính phủ lâm thời đọc bản tuyên ngôn độc lập tuyên bố với toàn thể dân tộc và thế giới: nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời.

6) Phân tích bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?

- Đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối đó cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân thực hiện (đó là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính).

- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống cho CNXH. Trong đó nhiệm vụ tập trung hàng đầu là chống đế quốc giải phóng dân tộc, bảo vệ chính quyền CM.

- Thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương ngày càng vững mạnh để đáp ứng ngày càng cao cho kháng chiến.

- Quán triệt tư tưởng chiến lược: kháng chiến gian khổ, lâu dài, đồng thời tích cực chủ động đề ra và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

- Tăng cường công tác xây dựng Đảng, nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng trong chiến tranh.

7) Phân tích nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

* Nguyên nhân: Là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố, trong đó quan trọng nhất là:

- Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS VN-một Đảng có đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo.

- Cuộc chiến đấu đầy hi sinh gian khổ của nhân dân và quân đội cả nước, đặc biệt là cán bộ chiến sỹ, đồng bào yêu nước ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng đáng với danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc”.

- Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương miền Bắc XHCN của đồng bào chiến sỹ miền Bắc, một hậu phương vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.

- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ giúp đỡ to lớn của các nước XHCN anh em, sự ủng hộ nhiệt tình của chính phủ và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ Mỹ.

* Ý nghĩa

+ Đối với nước ta

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (tính từ 1954), 30 năm chiến tranh cách mạng (tính từ 1945), 115 năm chống đế quốc thực dân phương Tây (tính từ 1858).

- Đưa lại độc lập thống nhất đất nước. Hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc ta, hòa bình cả nước đi lên CNXH.

- Tăng thêm thế và lực cho CM VN.

- Để lại niềm tự hào sâu sắc và nhũng kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế.

+ Đối với CM thế giới

- Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH kể từ sau CTTGT2. Bảo vệ vững chắc tiền đồn phía ĐNA của CNXH.

- Làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài.

- Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ 1 phòng tuyến quan trọng của chủ nghĩa đế quốc ở ĐNA, mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.

8) Phân tích bài học kinh nghiệm thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

- Đề ra và thực hiện đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh của toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ. Kết hợp được cả SM của dân tộc và SM của thời đại.

- Tin tưởng vào SM của dân tộc, kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược.

- Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn sáng tạo.

- Trên cơ sở đường lối chủ trương chiến lược chung đúng đắn, phải có công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động sáng tạo của các cấp bộ Đảng trong quân đội, của các ngành, các địa phương, thực hiện phương châm giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn.

- Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM cả hậu phương và tiền tuyến, thực hiện liên minh 3 nước Đông Dương. Tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ ngày càng to lớn của các nước XHCN, nhân dân và chính phủ các nước yêu chuộng hòa bình và công lý trên toàn thế giới.

9) Phân tích những quan điểm chỉ đạo xây dựng và phát triển văn hóa do nghị quyết TW 5 (khóa VIII) xác định?

- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy kinh tế xã hội.

- Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất, đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN.

- Xây dựng và phát triển nền văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ tri thức đóng vai trò quan trọng.

- Văn hóa là 1 mặt trận, xây dưnngj và phát triển văn hóa là sự nghiệp CM lâu dài, phải có ý chí CM và sự kiên trì thận trọng.

10) Phân tích quan điểm Đại hội IX (4/2001) của Đảng về CNH?

- Con đường CNH nước ta có thể rút ngắn về thời gian, vừa phải trải qua bước đi tuần tự, nhằm tiếp cận những thành tựu mới của khoa học công nghệ để xây dựng đất nước.

- Hướng CNH-HĐH là phát triển nhanh, có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nói cách khác, CNH ở nước ta là hướng về thị trường, gắn với thị trường.

- CNH-HĐH phải đảm bảo xây dựng 1 nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập quốc tế

- Đẩy nhanh CNH-HĐH phải tính đến yêu cầu phát triển bền vững trong tương lai.

- Nhận thức của Đại hội IX về CNH-HĐH vừa đáp ứng yêu cầu phát triển mới của đất nước, vừa phù hợp với những diễn biến của xu thế thời đại bước vào TK XXI, tạo cơ sở cho sự phát triển nhanh và bền vững của CM nước ta.

11) Những điểm bổ sung, phát triển, hoàn thiện căn bản đường lối CM dân tộc dân chủ nhân dân của Đại hội Đảng II?

- Xác định tính chất, mâu thuẫn xã hội, yêu cầu khách quan của xã hội VN.

- Xác định kẻ thù của CM VN.

- Xác định nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các nhiệm vụ của CM.

- Xác định lực lượng CM và phương pháp CM.

- Đưa ra KN mới: CM dân tộc dân chủ nhân dân.

- Lựa chọn hình thức nhà nước và con đường phát triển

- Về công tác xây dựng Đảng và mối quan hệ giữa CM VN với CM thế giới.

12) Phân tích nội dung cơ bản của Nghị quyết Hội nghị BCH TW lần thứ 15 (1/1959)?

+ Nhiệm vụ của CM VN

- Kẻ thù: Mỹ-Diệm.

- Mâu thuẫn cơ bản: chủ nghĩa đế quốc xâm lược, giai cấp địa chủ phong kiến, tư sản mại bản quan liêu thống trị ở miền Nam với dân tộc VN; con đường XHCN với TBCN ở miền Bắc.

- Nhiệm vụ CM VN: CM XHCN ở miền Bắc; CM DTDCND ở miền Nam, hoàn thành CM DTDCND trên cả nước.

+ Đường lối CM ở miền Nam

- Tính chất XH: thuộc địa kiểu mới của ĐQ Mỹ; thực dân nửa PK.

- Mâu thuẫn cơ bản: nhân dân miền Nam với ĐQ xâm lược (chủ yếu là ĐQ Mỹ); nhân dân miền Nam (chủ yếu là nông dân) với địa chủ PK.

- Mâu thuẫn chủ yếu: Dân tộc VN, nhân dân miền Nam với ĐQ Mỹ xâm lược và tay sai.

- Nhiệm vụ CM: Giải phóng miền Nam, hoàn thành CM DTDCND ở miền Nam, xây dựng nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.

- Phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân.

- Lực lượng: thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở miền Nam: giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, nhân sỹ yêu nước, lấy liên minh công-nông làm cơ sở, giai cấp công nhân lãnh đạo.

- Xây dựng Đảng bộ miền Nam vững mạnh là nhân tố quyết định thắng lợi cách mạng miền Nam.

CÂU HỎI 5 ĐIỂM

1.Phân tích chủ trương,chính sách của Đại hội 7 về phát triển từng thành phần kinh tế?

-kinh tế quốc doanh: củng cố phát triển trong những ngành, lĩnh vực then chốt, nắm các doanh nghiệp trọng yếu, giữ vai trò chủ đạo

-kinh tế tập thể: hình thức phổ biến là HTX, được đổi mới tổ chức và hoạt động, phát triển rộng rãi, đa dạng trong các ngành nghề với quy mô, mức độ tập thể hóa

-kinh tế cá thể: khuyến khích phát triển trong các ngành nghề, ở cả nông thôn và thành thị, k hạn chế về quy mô

-kinh tế tư bản tư nhân: phát triển k hạn chế về quy mô, địa bàn trong những ngành nghề mà pháp luật k cấm

-kinh tế gia đình k phải là một thành phần kinh tế độc lập nhưng được khuyến khích phát triển

2.pt chủ trương của Đảng 8 về xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

-tạo lập đồng bộ các yếu tốc của thị trường, các loại thị trường

- hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế

- tiếp tục đổi mới cơ chế kế hoạch hóa

- đổi mới chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả

-nâng cao hiệu lực quản lý quản lý kinh tế của nhà nước

3.pt những điểm bổ sung, phát triển chủ trương của Đại hội Đảng 9 về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần?

-khẳng định: thực hiên nhắt quán chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần

- chuẩn hóa tên gọi của nền kinh tế là: nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

-xác định mục đích của phát triển kinh tế thị trường: phát triển LLSX, xây dựng CSVC ký thuật của CNXH, nâng cao đời sống cảu nhân dân.

- các thành phần kinh tế, hình thức sở hữu: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, nòng cốt là HTX,kinh tế cá thể, tiểu thủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vón đầu tư nước ngoài. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân, sở hữu toàn dân, tập thể, tư nhân.

- chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế,…

-có sự quản lý, định hướng xhcn của nhà nước xhcn.

-Mô hình phát triển:

-hình thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

4.pt đường lối, chủ trương đối ngoại của Đảng trong những năm 1976-1985

-tăng cường đoàn kết hữu nghị, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. Trong đó, đoàn kết hợp tác toàn diện với Liên Xô.

-bảo vệ, phát triển quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia

-thiết lập quan hệ tốt với ASEAN

-thiết lập quan hệ bình thường về mặt nhà nước, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật với tất cả các nước khôg phân biệt chế độ chính trị, XH trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng cùng có lợi

5.trình bày những thành tựu, hạn chế nguyên nhân của hạn chế trong quá trình thực hiện chủ trương chính sách của Đảng về quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kì mới?

*thành tựu:

-phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ XHCN.

-từng bước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa với tất cả các nước.

-giải quyết hòa bình các vấn đề thế giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước có liên quan.

-kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thờì đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế,nâg cao vị thế của VN trên trường quốc tế.

-tăng cường thu hút đầu tư mọi nguồn lực đến VN

-thúc đẩy cạnh tranh, phát triển nền kinh tế theo hướng chuẩn hóa quốc tế.

*hạn chế:

-cần chủ động, tích cực hơn nữa trong hội nhập quốc tế.

-hoàn thiện hơn hệ thống, thể chế, pháp luật

7) Phân tích kết quả chỉ đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền CM giai đoạn 1945-1946 ?

- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.

- Xây dựng, phát triển kinh tế-xã hôi.

- Xây dựng thực lực Cách mạng.

- Đẩy mạnh kháng chiến ở Nam Bộ.

- Thực hiện sách lược lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, hòa hoãn có nguyên tắc.

8) Phân tích đường lối CNH của Đảng trong những năm 1960-1975 ?

+ Nghị quyết Đại hội Đảng III (1960) xác định

- Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ ở miền Bắc là CNH XHCN, mấu chốt là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

- Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

+ Nghị quyết BCH TW 11 (3/1965)

- Chuyển hướng xây dựng kinh tế, CNH cho phù hợp với yêu cầu của đất nước có chiến tranh ở cả 2 miền với các mức độ khác nhau : vừa đáp ứng yêu cầu bảo vệ miền Bắc, đánh bại chiến tranh phá hoại của ĐQ Mỹ, vừa chi viện cho miền Nam, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.

- CNH vừa đảm bảo dân sinh, vừa củng cố quốc phòng.

+ Nghị quyết Hội nghị lần VII BCH TW khóa III (1962)

- Xác định ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý.

- Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với nông nghiệp.

- Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ.

+ Nghị quyết BCH TW lần thứ 19 khóa III (1971)

- Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở đảm bảo tính hợp lý và phát triển nông nghiệp, CN nhẹ.

- Coi phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ là cơ sở, điều kiện để phát triển công nghiệp nặng.

- Phát triển kinh tế phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

+ Đánh giá đường lối

9) Phân tích về đường lối CNH của Đảng trong giai đoạn 1976-1985?

+ Đại hội Đảng IV (1976)

- Xác định chủ trương đẩy mạnh CNH XHCN nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH, đưa nền kinh tế từ SX nhỏ đến SX lớn XHCN.

- Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

- Kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành 1 cơ cấu kinh tế công-nông nghiệp.

- Vừa xây dựng kinh tế TW, vừa phát triển kinh tế địa phương.

- Xác định CM KHKT là then chốt.

+ HN TW 6 (khóa 4)

- Khuyến khích sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

- Chuyển trọng tâm đầu tư vốn cho công nghiệp nặng sang nông nghiệp và hàng tiêu dùng.

- Chú trọng hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sự hài hòa lợi ích nhà nước, tập thể và người lao động.

- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.

+ Đại hội Đảng V (1982)

- Xác định CNH phải được thực hiện theo từng chặng đường, chặng trước mắt 1981-1985 và kéo dài đến 1990.

- Chuyển hướng ưu tiên phát triển CNH, tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp 1 bước lên SX lớn XHCN.

- Ra sức sản xuất hàng tiêu dùng, tiếp tục xây dựng 1 số ngành công nghiệp nặng quan trọng.

- Kết hợp nông nghiệp-công nghiệp hàng tiêu dùng-công nghiệp nặng trong 1 cơ cấu công-nông nghiệp hợp lý.

- Thừa nhận tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong thời gian nhất định ở miền Nam.

+ Đánh giá về đường lối

10) Phân tích quan điểm, chủ trương của Đại hội Đảng X về CNH-HĐH đất nước?

+ Quan điểm: Đẩy mạnh và rút ngắn quá trình CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế CNH-HĐH.

+ Nội dung cơ bản của CNH-HĐH

- Phát triển các ngành, sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao, dựa nhiều vào tri thức, coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong từng bước phát triển.

- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý.

- Nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế.

+ Định hướng phát triển kinh tế

- Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, dvụ và xdựng.

- Phát triển kinh tế vùng.

- Phát triển mạnh kinh tế biển.

- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.

- Bảo vệ, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia, cải thiện và bảo vệ môi trường tự nhiên.

11) Phân tích chủ trương, nhiệm vụ của Đảng về xây dựng, phát triển VH trong thời kỳ đổi mới đát nước?

+ Chủ trương

- Xây dựng phát triển nền VH VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

- Duy trì, bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống, bản sắc VH dân tộc VN, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa VH nhân loại.

- Phát triển VH phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH-HĐH vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.

+ Nhiệm vụ chủ yếu

- Xây dựng con người VN phát triển toàn diện

- Xây dựng môi trường VH tốt đẹp, lành mạnh, phong phú.

- Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật.

- Bảo tồn, phát huy các di sản VH.

- Phát triển sự nghiệp GDĐT.

- Phát triển và quản lý tốt các phương tiện thông tin đại chúng.

- Bảo tồn và phát huy các giá trị VH của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc VN.

- Mở rộng hợp tác quốc tế về VH.

- Xây dựng, hoàn thiện thể chế và chính sách phát triển VH.

12) Phân tích những quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng, phát triển văn hóa trong thời kỳ đổi mới đất nước?

- Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy phát triển KT-XH.

- Nền VHVN là nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc DT

- Nền VH VN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN.

- Xây dựng, phát triển VH là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, đội ngũ trí thức đóng vai trò quan trọng.

- VH là 1 mặt trận, xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp lâu dài, phải có ý chí CM, sự kiên trì thận trọng.

- Gắn phát triển kinh tế là trọng tâm, xây dựng chỉnh đốn Đảng là then chốt với xây dựng và phát triển VH VN.

13) Phân tích quan điểm của Đảng về giải quyết các vấn đề XH trong thời kỳ đổi mới đất nước?

- Gắn chặt việc phát triển kinh tế với các mục tiêu của chính sách XH.

- Thực hiện chính sách XH hướng vào ptriển lành mạnh XH, thực hiện công bằng XH trong phân phối, tạo động lực phát triển KT-XH, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.

- Thực hiện chính sách XH trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn quyền lợi với nghĩa vụ, cống hiến với hưởng thụ.

- Coi trọng chỉ tiêu phát triển GDP gắn với chỉ tiêu phát triển con người và các chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực XH.

- Giải quyết chính sách XH theo tinh thần XH hóa.

14) Phân tích chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề XH trong thời kỳ đổi mới đất nước?

- Tập trung giải quyết việc làm, cải cách chế độ tiền lương, khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp, thực hiện có hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghéo.

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người.

- Phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả.

- Xây dựng chiến lược quốc gia về bảo đảm và nâng cao sức khỏe, thể chất, giống nòi.

- Đẩy mạnh thực hiện tôt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

- Chú trọng các chính sách ưu đãi XH.

- Đổi mới phương thức cung ứng dịch vụ công.

- Tăng cường XH hóa trong công tác XH.

- Tăng cường đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn trật tự kỷ cương XH.

- Ngăn chặn, đẩy lùi, bài trừ tệ nạn XH.

15) Phân tích chủ trương của Đại hội Đảng VII về xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN?

+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN

- Mọi người, mọi doanh nghiệp , mọi đơn vị không phân biệt quan hệ sở hữu đều tự chủ kinh doanh, cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật.

- Các hình thức sở hữu có thể đan xen, hỗn hợp với nhau, hình thành các tổ chức kinh doanh đa dạng.

+ Tiếp tục xóa bỏ triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành đồng bộ, vận hành có hiếu quả cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, chính sách

- Thị trường trực tiếp hướng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng, phát triển đồng bộ các loại thị trường.

- Tăng cường vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước.

- Thực chất là thừa nhận nền kinh tế sản xuất hàng hóa có nhiều thành phần tham gia, với nhiều hình thức sở hữu, cùng sản xuất kinh doanh, cạnh tranh, bình đẳng trước pháp luât.

16) Phân tích chủ trương xây dựng miền Bắc và quyết tâm chống Mỹ cứu nước của Đảng được thể hiện trong 2 nghị quyết TW 11 (3/1965), TW 12 (12/1965)? Ý nghĩa lịch sử và hiện thực?

+ Chủ trương: chuyển hướng xd CNXH ở miền Bắc trong điều kiện chiến tranh lan rộng ra cả nước.

- Chuyển hướng xây dựng kinh tế, đảm bảo tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh. Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của ĐQ Mỹ, bảo vệ miền Bắc XHCN. Động viên sức người sức của ở mức cao nhất chi viện cho miền Nam. Đồng thời chuẩn bị đánh đích trong trường hợp chúng mở rộng chiến tranh cục bộ ra miền Bắc. Chuyển hướng tăng cường công tác tư tưởng , tổ chức, phát huy vai trò hậu phương lớn cho miền Nam.

- Nhiệm vụ và mối quan hệ của 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn, đánh thắng ĐQ Mỹ xâm lược ở miền Nam, bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

+ Quyết tâm chiến lược: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, Động viên lực lượng cả nước kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQ Mỹ trong bất kỳ tình huống nào để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành CM DTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Phương châm chỉ đạo chiến lược: tiếp tục đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc. Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.

- Phương châm đấu tranh ở miền Nam: giữa vững và phát triển thế tiến công, kiên trì phương châm đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược.

+ Phân tích cơ sở khoa học của quyết tâm thắng Mỹ

+ Ý nghĩa lịch sử và hiện thực

- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần CM tiến công, tinh thần độc lập tự chủ, sự kiên trì giải phóng miền Nam, thống nhất TQ, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng chung của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.

- Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh, phù hợp với thực tế đất nước và quốc tế.

- Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính, được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để ta đủ sức đánh thắng ĐQ Mỹ xâm lược.

- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn CM hiện nay.

- Tăng cường xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ CM bảo vệ Đảng, chống lại những biểu hiện, những luận điệu chống Đảng và CM VN.

17) Phân tích quan điểm, chủ trương của Đại hội Đảng VII và sự bổ sung, phát triển trong các nghị quyết BCH TW khóa VII về CNH đất nước?

+ Đại hội VII

- Phương hướng cơ bản của CNH: phát triển LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại, gắn liền phát triển nền công nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm, nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.

- Nội dung CNH: phát triển nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu: đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, phát triển có chọn lọc 1 số ngành công nghiệp nặng, phát triển các loại hình dịch vụ kinh tế kỹ thuật.

+ Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1/1994)

- Khẳng định những thành tựu quan trọng đạt được đã và đang tạo tiền đề đưa đát nước chuyển dần sang thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh 1 bước CNH-HĐH đất nước.

- Chủ trương, nhiệm vụ: thúc đảy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH, gắn với đổi mới công nghệ, CNH phải đi đôi với HĐH.

- Đưa ra 6 quan điểm tiến hành CNH-HĐH.

+ Hội nghị TW Đảng khóa VII phát triển quan điểm, chủ trương về CNH-HĐH

- Xác định mục tiêu CNH đến năm 2000, mục tiêu chiến lược của CNH.

- Xđ khái niệm CNH, xđ quan điểm CNH-HĐH.

- Chỉ ra vai trò CNH là nhằm cải biến XH từ nông nghiệp thành công nghiệp.

18) Phân tích các quan điểm chỉ đạo thực hiện CNH-HĐH do Đại hội Đảng VIII xác định?

- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài, xây dựng 1 nguồn kinh tế mở, hội nhập khu vực và quốc tế, hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng các sản phẩm sản xuất trong nước có hiệu quả.

- CNH-HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

- Lấy việc phát huy nguồn lực con người là chủ yếu, là yếu tố cở bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Động viên toàn dân cần kiệm trong xây dựng đất nước, không ngừng tăng tích lũy cho đàu tư phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hóa-giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng XH, bảo vệ môi trường.

- Khoa học công nghệ là đọng lực của CNH-HĐH đất nước, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.

- Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cở bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ.

- Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh.

19) Phân tích mục tiêu và quan điểm của đại hội Đảng VII về đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta?

+ Mục tiêu

- Nhằm từng bước xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN, đảm bảo mọi quyền lực thuộc về nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực của đời sống XH.

- Dân chủ dựa trên cơ sở gắn liền với công bằng XH, dân chủ gắn với kỷ luật, kỷ cương phép nước được thể chế hóa và được đảm bảo bằng pháp luật.

+ Quan điểm

- Gắn đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

- Đổi mới hệ thống ctrị toàn diện, đồng bộ, có tính kế thừa, có hình thức, bước đi, cách làm phù hợp.

- Đổi mới hệ thống chính trị nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiêu lực quản lý của Nhà nước, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận TQ và các đoàn thể nhân dân.

- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị, nhằm phát huy vai trò, hiệu lực của từng bộ phận đối với XH.

20) Phân tích chủ trương của Đại hội Đảng VII về xây dựng hệ thống chính trị ở nước ta?

- Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao trình độ trí tuệ, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.

- Giữ vững đoàn kết thống nhất trong Đảng, thường xuyên tự phê bình và phê bình, chăm lo xây dựng đội ngũ Đảng viên trong sạch, có phẩm chất năng lực tốt.

- Kiên trì chủ nghĩa M-L, tư tưởng HCM là vấn đề có tính nguyên tắc với Đảng ta.

- Tăng cường bản chất giai cấp công nhân của Đảng, đảm bảo thống nhất giữa tính giai cấp và tính dân tộc, thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ.

- Cải cách bộ máy nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, tăng cường pháp quyền.

- Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của mặt trận TQ và các đoàn thể nhân dân, nhằm góp phần thực hiện nền dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tham gia vào quản lý Nhà nước và tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân.

21) Phân thích chủ trương của Đại hội Đảng VIII về đổi mới hệ thống chính trị?

- Gắn liền đổi mới các lĩnh vực kinh tế, XH với kiện toàn hệ thống chính trị.

- Giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân của Đảng.

- Nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất năng lực của cán bộ Đảng viên, chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ.

- Củng cố Đảng về mặt tổ chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, nâng cao sực chiến đấu của các tổ chức cơ sở Đảng.

- Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, đổi mới công tác kiểm tra, kỷ luật của Đảng.

- Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động lập pháp về giám sát tối cao của Quốc hội đối với tổ chức và hoạt động của Nhà nước.

- Cải cách hành chính là trọng tâm của việc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước trong những năm trước mắt.

- Cải cách tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp.

- Tiếp tục đổi mới, củng cố, mở rộng tổ chức và hoạt động của Mặt trận TQ và các đoàn thể chính trị XH.

22) Phân tích chủ trương của Đại hội IX về đổi mới hệ thống chính trị?

- Giáo dục chính trị tư tưởng, rèn luyện đạo đức CM cho đội ngũ cán bộ Đảng viên, chống chủ nghĩa cá nhân.

- Tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, tập trung vào đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý ở các cấp, chú ý cán bộ nữ, cán bộ dân tộc thiểu số, thực hiện chủ trương luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý và thực hiện chế độ bổ nhiệm có thời hạn.

- Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng, nhất là ở cấp cơ sở, đảm bảo các tổ chức cơ sở Đảng thực sự là hạt nhân lãnh đạo chính trị.

- Tăng cường sự lãnh đạo và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy Nhà nước trong sạch vững mạnh, , có đủ năng lực, quyền lực quản lý Nhà nước và phục vụ nhân dân.

- Phân cấp mạnh và toàn diện trong hệ thống hành chính Nhà nước.

- Đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng .

- Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận TQ và các đoàn thể nhân dân.

23) Phân tích chủ trương của Đại hội X về xây dựng hệ thống chính trị?

- Tiếp tục đổi mới kiện toàn hệ thống chính trị, xác định rõ hơn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế vận hành và lề lối làm việc của hệ thống chính trị.

- Đổi mới chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.

- Phát huy dân chủ, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN.

- Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, tiếp tục đổi mới nội đung phương thức hoạt động của mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, thực hiện tốt luật mặt trận tổ quốc, cơ chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở các cấp.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro