Đề cương môn QTKD - hokimitu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP QTKD 

Câu 1:

Quản trị kd là gì? thực chất và bản chất của qtkd? Vì sao nói qtkd vừa là một khoa học, vừa là 1 nghệ thuạt, vừa là 1 nghề? Cho ví dụ minh họa.

Trả lời:

·  qtkd là sự tác động liên tục có tổ chức, có hướng đích bằng quyền lực của chủ doanh nghiệp lên tập thể những ng lao động, các nguồn lực, các cơ hội, các mqh doanh nghiệp nhằm đạt dc mục tiêu đề ra của dn trong khuôn khổ luật định và thong lệ của xã hội , đồng thời pải chịu trách nhiệm về các tổn hại mà doanh nghiệp gây ra cho môi trường.

·  thực chất của qtkd ( xet về mặt tổ chức và kĩ thuật trong hoạt động qtri): qt chính là sự kết hợp được mọi nỗ lực chung của con ng trong dn để đạt tới mục đích chung của dn và mục tiêu riêng của mỗi ng 1 cách khôn khéo và có hiệu quả nhất. nói 1 cách khác, thực chất của qtkd là qtr con ng trong dn, điều chỉnh hành vi của mỗi ng thành hành vi chung thong qua đó sử dụng có hiêu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của dn.

·   Bản chất của qtkd: ( xét về mặt kt – xh của qt) qt dn là vì mục tiêu lợi ích của dn, đảm bảo cho dn tồn tại và ptr lâu dàibtrang trải vốn lao đọng, bảo đảm tính độc lập và cho pép những thỏa mãn những đòi hỏi xh của chủ dn và của mọi nhân viên trong dn. Mục tiêu của do chủ dn đảm nhận, họ là chủ sở hữu của dn và là ng nắm quyền lực trong dn. Nói cách khác, bản chất của qtkd tùy thuộc vào chủ sở hữu của dn.

·         Qtkd là 1 KH, 1NT, 1 nghề Vì:

-   là 1KH vì qtkd có đối tg nghiên cứu là các mqh qtri trong quá trình kd  các qhe này pải đươc xử lí theo đúng các đòi hỏi của các quy luật khách quan vốn có của nó, nảy sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động kd. Để qtkd thành công chủ dn pải nhận thức và tuân thủ đúng các đòi hỏi của các quy luật khách quan  diễn ra trong quá trình tồn tại, hoạt đọng và phát triển  của dn.

-  Qtkd là 1 NT vì hiệu quả kinh doanh còn pụ thuộc khá lớn vào cá nhân, mqh, trình độ coq may của chủ dn.

- Qtkd là 1 nghề: muốn điều hành các hoạt động kd có hiệu quả 1 cach chắc chắn thì trc tiên chủ dn pải đc đào tạo về nghề nghiệp 1 cách chu đáo để pát hiện nhận thức 1 cách chuẩn xác và đầy đủ các quy luật khách quan  xuất hiện trong quá trình kd. Đồng thời có p2 nghệ thuật thích hợp , nhằm tuân thủ đúng các đòi hỏi của các quy luật đó.

Ví dụ: cùng trong cơ chế qli’ kt hiện nay, rất nhiều dn thất bại, đổ vỡ; nhưng bên cạnh đó cũng có rất nhiều dn thành đạt , tất cả đều do: 1,nắm hoặc ko nắm đc cá qluat của qt(KH),2, có or ko có kiến thức kĩ năng về qtdn.(KH,nghề) 3,tháo vát, linh hoạt (or ko) trong các mqh ứng xử(NT)

Câu 2:

 Vì sao để qtkd thành công pải nhận thức và tuân thủ đúng các đòi hỏi của các qluat kq có lquan tới qtrinh hd của dn? Có những loại qluat nào? Cái nào qtrong nhất? vì sao?

Trả lời:

a.Pải nắm vững qluat vì: quy luật là mối liên hệ bản chất , tất nhiên, pổ biến của các sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhất định.

b.   Các quy luật:

·    Các Quy luật kinh tế bao gồm:

+, ql cạnh tranh: là qtrinh đòi hỏi các chủ dn pải luôn2 vươn lên để giành lấy toàn bộ or 1 mảng nào đó của thi trg để tồn tại, pát triển và tăng trưởng.

+, QL ptr lợi nhuận: để tăng lợi nhậm dn thường sử dụng 3 giải páp là kĩ thuật, quản lí và giá cả. gp đmoi kthuat đc sử dụng pổ cập trong cạnh tanh, gp qli nhằm loại nỏ các sơ hở yếu kém trong qtrinh tchuc và vận hành dn, gp về giá là các gp đa giạng hóa các biểu giá bán và tăng giá bán trong khuôn khổ đc ttrg chấp nhận.

+, QL kích thích sức mua giả tạo: là các bp tăng cường các hd chiêu thị để nâng sức mua của KH lên or sử dụng bp ngừng bán or bán hang nhỏ giọt theo tg ngắn đê gây ấn tg thiếu hang nảy sinh tư tg pải có hang dự trữ.

+, QL cung, cầu, giá cả: đòi hỏi các chủ dn pải nắm đc điểm cân bằng kte để có đối sách kd thích hợp.

+,QL của ng mua: muốn mua sp pù hợp với nhu cầu của mình, muốn các nhà cung ứng quan tâm tới sp sau khi mua và trc khi mua.

+, QL về ý chí tiến thủ của chủ Dn nhà nc: gđ1,6 tháng đến 2 năm mới làm việc; gđ2 2-5 năm đạt đc nhìu thành công; gđ3 3-5 năm thăng thiế or bảo thủ.

·    Quy luật tâm lí:

+,  KN Tâm lí: là sự pản ánh thế giớ kq( của bản thân, TN, XH) vào bộ não con ng, biết đc con ng tích lũy và biểu hiện thành hành vi thái độ các htg tâm lí.

+, vai trò: là 1 tiềm năng to lớn của giá trị vì nó tạo ra or mất đi niềm tin vào môi trg hoạt động tốt đẹp cho con ng trong quá trình hđ kd.

·  Ql tâm lí khách hang: tâm lí KH  là sự p/á vào bộ óc KH quá trình hình thành nhu cầu và đáp ứng  nhu cầu của KH thông qua quá trnhf mua và tiêu dung sp trên ttrg và đc thể hiện thành cách xử lí nhu cầu.

c.  Trong các loại trên thì các loại quy luật kinh tế và tâm lí là quan trọng nhất. vì nó bao hàm mọi quy luật khác  và chi phối lớn nhất  đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.

Câu 3:

Nguyên tắc qtkd là j?căn cứ vào đâu để đưa ra các nguyên tắc này? Có những ngtac nào? Ngtac nào quan trọng nhất? why?

Trả lời:

·  KN: là cách xử sự những tiêu chuẩn hành vi mà chủ dn pải tuân thủ trong quá trình kd.

·  Căn cứ hình thành nguyên tắc: +, mục tiêu cuối cùng sau mỗi chu kì kd +các rang buộc của môi trg vĩ mô + đòi hỏi các quy luật kq + thực trạng và xu hướng phát triển của dn.

· Các nguyên tắc: +, tuân thủ luật páp và thông lệ kd: nếu chủ dn vi pạm thì sẽ bị xử lí = các biện páp hành chính và kinh tế . đây còn là các thong lệ kinh doanh của xh mag tính bắt buộc mà các chủ thể kinh doanh ppair biết và chấp hành.

 +pải xuất pát từ khách hàng  vì kết quả cuối cùng của kinh doanh theo cơ chế thị trường pần lớn đều pải dựa vào khách hang.

+hiệu quả và thiết thực : dòi hỏi mọi tính toán mà hdong của dn pải đật đc các mục tiêu đề ra 1 cách thiết thực và an toàn, đồng thời các chủ dn pải hạn chế đc tới mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra.

+ chuyên môn hóa: đòi hỏi các dn pải sd những ng có chuyên môn đc đào tạo , có kinh nghiệm và tay nghề theo đúng vị trí trong bộ máy sx và quản lí dn.

+ kết hợp hài hòa các loại lợi ích: đòi hỏi các dn pải xử lí thỏa đáng nối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa các lợi ích có lien quan tới sự tồn tại của dn.

 + kết hợp luôn bị giám sát, biết dấu ý đồ: đòi hỏi biết vận dụng thời cơ và môi trường kd..

·         Nguyên tắc nào qtrong nhất: đó là 2 ngtac hiệu quả và pải xuất pát từ KH. Vì nó là 2 ngtac tác động lớn nhất và trực tiếp nhất đến kết quả hoạt động kd của dn.

Câu 4:

PP qtkd la gì? Có những p2 nào  để tác đọng lên ng lao đọng trong dn? P2 nào qtrong nhất? vì sao?

Trả lời:

·         KN: là tổng thê các cách thức tác động có thể và các chủ đích của chủ dn lên đtg kd và khách thể có kd để đạt đc các mục tiêu kte đề ra trong môi trg kd thực tế.

·         Các loại pp tác động lên ng lao động trong dn:

+, các pp giáo dục: là các cách tác động vào nhận thức và tính chất trách nhiệm, nghĩa vụ lợi ích của con ng trong dn nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình , hoạt động của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ.

Vai trò: Pp này dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lí.

+,các pp hành chính: là các pp tác động dựa vào các mqh tổ chức trong dn = các quyết định hành chính mà ng lao động pải chấp hành nghiêm chỉnh.

Vai trò: rất to lớn, nó xác lập trật tự kỉ cương làm việc trong dn, khâu nối các pp qtri khác lạ, và giải quyết các vấn đề đặt ra trong dn rất nhanh chóng. Tác động vào đtg qtri theo 2 hướng: tác động về mặt tổ chức &  tác động điều chỉnh hvi của đtg qtri.

+, các pp kinh tế: là các cách tác động vào đtg thong qua các lợi ích khác để cho đtg bị quản lí tự lựa chọn p/án hoạt động có hiệu quả  nhất trong pvi hoạt động của họ.

Thực trạng: các pp kte đặt mỗi ng, mỗi tập thể  vào những điều kiện cụ thể để họ có kinh nghiệm kết hợp đúng đắn lợi ích của mình với lợi ích hệ thống chung.

Đặc điểm: / là tác động lên đtg qli’, ko pải = cưỡng bức hành chính mà = quyền lợi, tức là nêu mục tiêu nhiệm vụ pải đạt, đưa ra các đk khuyến khích về qloi, những pt vật chất có thể sdung để họ tự tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

 /chứa đựng nhìu yếu tố kích thích kinh tế cho nên tác động nhạy bén linh hoạt, pát huy đc tính chủ động sáng tạo của con ng.

 / mở rộng quyền hành cho các cá nhân và cấp dưới đòng thời cũng tăng ptr kinh tế của họ.

·         Pp quan trọng nhất: là các pp kte vì nó tương ứng với 1 động cơ làm việc mạnh nhất của ng lao động là pải sống được.

Câu 5:

Chức năng qtkd? Có những chức năng nào? Chức năng nào quan trọng nhất ? vì sao?

Trả lời:

·         KN: là hình thức biểu hiện  sự tác động có chủ đích của chủ dn lên đtg và các chủ thể  kd, là tập hợp  những nhiệm vụ  khác nhau mà chủ dn pải tiến hành trong quá trình kd.

·         Phân loại chức năng:

 a, theo phương hướng tác động:

+,chức năng định hướng: là quá trình ấn định những nhiệm vị, những mục tiêu, những nguồn lực và các pp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ đó.

+, chức năng tổ chức: Là sự lien kết những cá nhân , những quá trình, những hoạt động trong dn. Nhằm thực hiện mục đích đề ra của dn dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc qtri dn.

+, chức năng điều khiển: là qtr tác động lên các hành vi của con ng trong dn 1 cách có chủ đích để họ tự nguyện nhiệt tình pấn đấu đạt đc những mục tiêu đề ra của dn.

+,chức năng ktra, thúc đẩy: là đo lường , chấn chỉnh để thực hiện, nhằm đảm bảo cho các mục tiêu của dn và các kế hoạch vạch ra để đạt tới các mục tiêu này đã đang hoàn thành.

 b,theo nội dung tác động:

+chức năng hòa nhập thị trg + cn qtsx +cn cung ứng + qtri nhân sự + qtri tài chính +đổi mới.

·  Chức năng qtkd quan trọng nhất: là cn định hướng (hoạch định, lập kế hoạch), vì nó là căn  cứ để hình thành lên các cn khác , thực hiện tốt cn này là đảm bảo già nửa thắng lợi  của hoạt động kd.

· Chức năng quan trọng nhất của chủ dn là cn ktra. Vì ktra tốt nhất sẽ làm cho hoạt  động kd diễn ra trôi chảy ko bị ách tắc.

Câu 6:

Định hướng kd là gì? Nội dung của nó? Để xây dựng và thực hiện định hướng dn pải thực hiện qua các bước nào? B’c nào qtrong nhất? vì sao?

Trả lời:

·         KN định hướng: là 1 quá trình ấn định những nhiệm vụ , những mục tiêu, những nhiệm vụ, những nguồn lực và các pp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ đó.

·         Các nội dung của định hướng kd: 5 nội dung

+, mục đích: là trạng thái mong đợi cân có mang tính dài hạn, mà chủ thể quản lí dn đặt ra và phấn đấu để đạt tới trong qtrinh kd.

+,mục tiêu: là các định hướng ngắn hạn có tính chất hoạt động cụ thể, có thể đo lường và lượng hóa đc kết quả.

+, chiến lược dn: là hệ thống các đg lối và biện pháp chủ yếu nhằm đưa dn đạt đến các mục tiêu đã định.

+, chính sách: là tổng thể các bp  mà dn sử dụng để tác động mọi nguơif có lien quan đén dn trong việc thực hiện có hiệu quả, các mục đich  và các mục tiêu đặt ra của dn.

+, chương trình: là tổ hợp các mục tiêu, các chính sách các thủ tục , các quy tắc, các nhiệm vụ, các bước pải tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố khác cần thiêt để thực hiện 1 ý đồ lớn, 1 mục đích nhất định nào đó của dn.

·         Các bước xác định định hướng: ( chính là 5 nội dung trên)

·         Bước quan trọng nhất là( bước 1) việc xác định chuẩn xác, khoa học các mục đích cần đạt tới của dn,vì dựa vào đây chủ dn mới có thể tính toán, triển khai các bước tiếp theo.

Câu 7:

Chiến lc kd là gì? Nội dung? Để xd….? Bc nào qtrog?

Trả lời:

·  KN chiến lược kd: là hệ thống các đg lối và biện pháp chủ yếu nhằm đưa dn đạt đến các mục tiêu đã định.

· Nội dung: 3 vấn đề: +, các đg lối tổng quát, các chủ trương mà dn thực thi trong 1 thời hạn đủ dài. + các mục tiêu cơ bản của dn. +các nguồn lực, các tiềm năng đc sử dụng để đạt đc các mục tiêu đó, các chính sách điều hành việc thu hút và pân bố các nguồn lực, các tiềm năng cần thiết để đạt đc các mục tiêu này.

·Nội dung quan trọng nhất: là nd 1: đg lối, chủ trương mà dn sẽ lựa chọn để thực hiện mục tiêu kd. Vì để có đg lối chủ trg đúng chủ dn pải pân tích quá khứ và dự báo triển vọng tương lai thật chính xác để tìm raloois đi của dn. Việc thành bại của dn lệ thuộc chính vào bc này.

·Các bước xd, thực hiện chiến lược kd:

+,b1: nghiên cứu dự báo để xác định chính xác thực trạng của dn nhằm trả lời câu hỏi “dn đang ở đâu?” dn đang ở ngành sx kd nào? Chỗ mạnh chỗ yếu của dn, các tác nhân bên ngoài đối với dn: những chỗ dựa tốt cần khai thác , các đối thủ cạnh tranh cần lưu ý và thủ đoạn tiềm năng xu thế của họ trong tương lai, đâu là cơ hội tốt để hi vọng, đâu là những tai họa mà dn cần pải đề pong.

+,b2: xác định các mục tiêu chiến  lược nhằm tar lời câu hỏi “ dn muốn đi tới đâu?” Dựa trên năng lực định hướng trình độ nắm bắt và vận dụng các dự báo khoa học công nghệ để trả lời cho câu hỏi cụ thể như: dn sẽ ở ngành kd nào trong tương lai? Vị trí của dn trên thị trường, mức độ tăng trg của dn về các mặt các qhxh,qh nội bộ trong dn nào pải xử lý.

+, b3: xác định các nhiệm vụ nhằm trả lời câu hỏi: “dn muốn làm gì” Dựa trên ptich năng lực  của dn và đk cho pép của môi trường, khai triển các mục tiêu thành các nhiệm vụ thực hiện cụ thể có cân đối với đk thực hiện sau đó, lập các nhiệm vụ cho từng bộ pận trong dn, thực hiện và truyền đạt rõ các nhiệm vụ yêu cầu này cùng các dự báo lien quan cho mỗi bộ pận rõ.

+, b4: tổ chức , thực hiện nhằm trả lời câu hỏi: “ dn pải làm ntn?” Tổ chức lại bộ máy cho pù hợp với việc triển khai thực hiên các mục tiêu chiến lược, điều chỉnh, ban hành bổ sung các thủ tục,các quy tắc cần thiết cho việc thực hiện của tổ chức mới. thực hiện và kiểm tra việc thực hiện đánh giá kết quả điều chỉnh các nhiệm vụ còn lại, sửa đổi các quy  định cần thiết đưa ra các chính sách các chương trình , các ngân sách cần thiết để thực hiện thành công các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra.

·  Bước quan trọng nhất : là b1 và b2. vì đây là 2 bc cơ bản để từ đó mới có căn cứ tiến hành thực hiện 2 bc tiếp theo. Xác định đúng các nội dung ở 2 bc 1 và 2 thì dn mới có luận chứng và hướng đi đúng.

Câu 8:

Tổ chức là gì? Cơ cấu tổ chức dn? Cơ cấu tc qtri dn? Có nhg loại cơ cấu tc qtri dn cơ bản nào? Loại nào hiệu quả nhất? vì *?

Trả lời:

·KN tổ chức: là sự lien kết những cá nhân , những quá trình, những hoạt động trong dn nhằm thực hiện mục đích đề ra của dn dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc quản trị của dn.

·Cơ cấu bộ máy dn: là tông hợp các bộ pận ( địa vị và các cá nhân) khác nhau có mqh và qhe pụ thuộc lẫn nhau để thực hiện nhiệm vụ kd của dn.

·         Cơ cấu tổ chức qtdn: là hình thức pân công lao động trong lĩnh vực qt có tác động đến qtrinh hoạt động của hệ thống qtri cơ cấu tổ chức qtri một mặt p/ánh cơ cấu sx, mặt khác nó có tác động tích cực trở lại việc pát triển sx.

·         Các loại cơ cấu tổ chức qtdn cơ bản(8 loại):

+, cơ cấu trực tuyến: là cơ cấu tổ chức đơn giản nhất trong đó có 1 cấp trên và 1 cấp dưới, toàn bộ vấn đề đc giả quyết theo 1 kenh lien hệ đg thẳng, cấp lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu toàn bộ trách nhiệm về sự hoạt động của tổ chức.

+, cơ cấu chức năng: là những nhiệm vụ qtri đc pân chia cho các đơn vị riêng biệt theo các chức năng qtri và hình thành lên những ng lao động đc chuyên môn hóa , chỉ đảm nhận thực hiện 1 chức năng nhất định mqh giữa các nhân viên trong tc rất pức tạp , những ng thừa hành nvuowr cấp dưới nhận mệnh lệnh từ ng lãnh đạo của dn từ những lãnh đạo các cnang khác nhau.

+, cơ cấu trực tuyến chức năng: theo cơ cấu này ng lãnh đạo dn đc sự giúp sức của ng lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các qui định, hướng dãn và ktra việc thực hiện quyết định , ng lãnh đạo dn vẫn chịu trách  nhiệm về mọi mặt công việc và toannf quyền quyết định trong pạm vi dn.

+,cơ cấu ma trận: đặc điểm của cc này là: ngoài những ng lãnh đạo theo tuyến và các bộ pận chức năng còn có những ng lãnh đạo đề án hay sản pẩm pối hợp hoạt động của các bộ pận để thực hiện 1 dự thảo nào đó.

+, cc chính thức và ko chính thức: / cc chính thức  gắn liền với cc vai trò nhiệm vụ hướng đích trong 1 dn đc tổ chức 1 cách chính thức. / cc ko chính thức la toàn bộ những cuộc tiếp xúc cá nhân sự tác động qua lại cá nhân cũng như sự tác động theo nhóm cán bộ, công nhân ngoài pạm vi cơ cấu đã đc pê chuẩn của dn.

+,cc ủy quyền trong kd: là việc cán bộ quản lí cấp trên cho pép cán bộ cấp dưới có quyền ra quyết định về  những vấn đề thuộc về quyền hạn của mình trong khi ng cho pép đứng ra chịu trách nhiệm.

+,cc tổ chức chương trình – mục tiêu: là 1 hình thức cơ cấu tổ chức đc thực hiện trên cơ sở pân chia rõ rang theo thời gian và theo nội dung các công việc xác định, cần thiết để đạt những mục tiêu đã đc xác định.

+, cc “ vệ tinh” : là cơ cấu tổ chức qtri mang tính phi hình thức , đc hình thành từ 1 trung tâm đầu não, trong kd đó là hình thức 1 nhà máy mẹ, từ đó tỏa đi các trung tâm nhỏ hơn.

+, cc tạm thời: là cc tổ chức qtri đc thành lập để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, nhất thời, cc tạm thời sẽ hết nhiệm vụ và tự động giải tán sau khi mục tiêu đặt ra đã thực hiện.

·  Loại có hiệu quả nhất: trực tuyến – chức năng, vì nó bao hàm mọi ưu điểm của mọi cơ cấu khác và hoàn toàn đáp ứng đầy đử các nguyên tắc pải có của 1  cơ cấu quản lí tốt.

Câu 9:

Điều hành dn là gì? Để điều hành dn thì chủ dn pải thực hiện những nhiệm vụ nào? Nvu nào qtrong nhất? vì *?

Trả lời:

·KN điều hành dn: là quá trình tác động lên các hành vi của con ng trong dn 1 cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình pấn đạt đc mục tiêu đề  ra của dn.

·     Để điều hành dn, chủ dn pải thực hiện 2 nhiệm vụ: ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định đó.

+, quyết định: là pương cách hành động mang tính sang tạo của dn nhằm xử lí 1 vấn đề trong quá trình qtdn.

+,các loại quyết định: có 2 loại quyết định cơ bản: những quyết định trực giác và những quyết định lí giải.

  / các quyết định trực giác: các qd này xuất pát từ con ng

 / các qd có lí giải: các qd này dựa trên sự nghiên cứu và sự pân tích có hệ thống của vấn đề.

·         Nhiệm vụ quan trọng: cả 2. vì cả 2 đều cần thiết để đảm bảo cho ý đồ kinh doanh thành hiện thực.

Câu 10:

Kiểm tra trong qtkd? Vai trò trong kd? Có những nguyên tắc ktra cơ bản nào? Ngtac nào qtrong nhất?

Trả lời:

·KN kiểm tra: là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo cho các mục tiêu của dn và các kế hoạch vạch ra để đạt tới , các mục tiêu này đã, đang đc hoàn thành.

· Vai trò: +, ktra là nhằm chủ động nhăn chặn các nhầm lẫn, sai pạm có thể xảy ra trong quá trình quản lí dn.  +, ktra còn là nhu cầu của mọi thành viên đúng mực trong dn. +,còn là nhu càu để đảm bảo gắn dn với môi trg thong qua các quan hệ đối ngoại với các hệ thống. +, còn là nhu cầu hoàn thiện các quyết định về nhiều mặt , nhiều lĩnh vực ở dn.

 +, còn là nhu cầu bảo đảm thực thi quyền lực quản lí của giám đốc dn.

· Các nguyên tắc kiểm tra: 6 ngtac: + chính xác, khách quan:là nguyên tắc cơ bản của hoạt động ktra.

+ có chuẩn mực: nhiệm vụ kiểm tra pải khách quan, công tâm, trong sang, kiên trì bảo vệ lị ích của dn.

+ công khai và tôn trọng người đc ktra thực thi nhiệm vụ này chỉ đc pép thi hành công việc theo những quy định rõ ràng đã đc công bố cho cả dn biết.trên tinh thần trách nhiệm và tôn trọng ng bị ktra cũng như mọi ng # trong dn.

+ có độ đa dạng hợp lý: đòi hải pải kết hợp nhiều hình thức và thủ thuật ktra # nhau, nhằm đảm bảo kết qua thu đc qua ktra là chính xác và khách quan.

 +kinh tế: đòi hỏi hoạt động ktra pai thu lại hiệu quả thích hợp,tránh lãng phí ko cần thiết các nguồn của cải của dn trong công tác ktra.

+ có trọng tâm, trọng điểm: đòi hỏi việc ktra ko thể dàn trải mà pải có trọng tâm trọng điểm tùy thuộc tiến trình hoạt động của dn.

·Nguyên tắc quan trọng nhất: nguyên tắc “ chính xác – khách quan” , vì nó quyết định lớn nhất đến chất lượng của công tác ktra.

Câu 11:

Thông tin trong qtkd? Nó đóng vai trò gì  và nó pải đáp ứng các yêu cầu nào? Yc nào qtrong nhất?

Trả lời:

* KN thông tin: là những tín hiệu mới đc thu thập, đc hiểu và đc đánh giá là có ích trong việc ra quyết định qtkd của chủ dn.

* Vai trò:

+, thông tin là tiền đề của quản trị: ( thong tin về luật páp, quy chế, quy định, môi trg rang buộc)

+, thông tin là căn cứ, cơ sở của quá trình quản trị( thông tin về thực trạng của dn)

+, thông tin là công cụ của quản trị(các quyết định và các thông tin pản hồi kết quả)

* Các yêu cầu:  chính xác, kịp thời, đầy đủ, tính páp lý, tính kinh tế, tính có ích, tinh có thẩm quyền, tính bí mật.

* Yc quan trọng nhất: chính xác, kịp thời, đầy đủ. Vì chỉ có bảo đảm 3 yc này thì chất lượng ra quyết định của dn mới chuẩn xác và có hiệu quả.

* nhiễu trong hệ thống thông tin: +nhiễu vật lý(do sự cố kỹ thuật gây ra hoặc do ảnh hưởng của môi trg)+nhiễu hữu nghĩa(do các hiện tượng ngôn ngữ gây ra)+nhiễu thực dục(do các hiện tg xh gây ra)

* Cách thức lấy thông tin:+do các nhân viên và chuyên gia của bộ pận marketing đi điều tra trực tiếp để lấy thông tin+đi mua tin từ các trung tâm tư vấn về tin+sử dụng nội gián và các hội nghị.

Câu 12:

Quyết định qtkd? Một qd lớn pải trả lời đầy đủ các câu hỏi nào và đáp ứng các yc nào? Nguyên tắc ra quyết định? Thực hiện các bước? bc nào qtrong nhất? vì sao? Có những pp nào hay đc sử dụng nhất? vì sao?

Trả lời:

·         KN quyết đinh qtkd: là pương cách hành động mang tính sang tạo của chủ dn nhằm xử lí 1 vấn đề đã chin muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống quản trị và việc  pân tích các thông tin về hiện trạng của hệ thống.

·         Các câu hỏi pải trả lời trc khi ra quyết định:

+, pải làm gì

+, không làm or làm khác đi có đc ko?

+, ai làm ? làm ntn?

+ làm ở đâu? Bao giờ, trong bao lâu?

+ pương tiệnquyeenf hạn cung cấp giao pó cho  ng làm?

+ trách nhiệm của ng làm

+ hình thức báo cáo kết quả

+ triển vọng của việc thực hiện quyết định

+ hậu quả của việc thực hiện quyết định

+ các quyết định nào trc đây pải bỏ đi

+ các quyết định nào sẽ pải đưa ra tiếp theo

·         Các yc :

+ yc khách quan: ( quan trọng nhất) 1 qd đưa ra ko thể chủ quan, tùy tiện thoát ly thực tế,đồng thời qd đó pải tuân thủ đòi hỏi các quy luật kq.

+ tính định hướng:1 qd qtri bao giờ cũng pải nhằm vào đối tg quyết định có mục đích, mục tiêu, tiêu chuẩn xác định.

+ tinh hệ thống: mọi qd dưa ra pải nhằm đạt đc 1 nhiệm vụ nhất định, nằm trong tổng thể các qd đã có và sẽ có nhằm đạt đc mục đích chung

+ tính tối ưu: qd sẽ đưa ra để thực hiện pải là qd có p/án tốt hơn những p/án qd # trong trường hợp có thể đc thì nó pải là p/án qd tốt nhất.

+tính cô đọng, dễ hiểu:dù đc biểu hiện dưới hình thức nào các qd đều pải ngắn gọn dễ hiểu

+ tính páp lý: đòi hỏi các qd đưa ra pải hợp páp và các cấp thực hiện pải thực hiện nghiêm chỉnh

+ tính có độ đa dạng hợp lý:các qd có thể  điều chỉnh đc trong qtrinh thực hiện khi có biến động của môi trường

+tính cụ thể về thời gian thực hiện: trong 4 qd cần đảm bảo nhưng qd về mặt hời gian triển khai thực hiên  và hình thành để cấp thực hiện k đc kéo dài thời gian thực hiện

·         3 nguyên tắc ;

+ nguyên tắc về định nghĩa: ng ta chỉ có thể đạt đc 1 quyết định logic khi vấn đề đã đc định nghĩa rồi.

+ ngtac về sự xác minh đầy đủ: 1 qd logic pải đc bảo vệ = các lý do xác minh đúng đắn , tất cả các qd logic pải đc dựa trên cơ sở vững chắc.

+ ngtac về sự đồng nhất: cần pải xác định 1 cách rõ ràng những sự việc và để làm đc việc đó cần pải tin chắc rằng ta đã nghĩ tới những sự khác nhau có thể có do các sự thay đổi và địa điểm hay thời đại gây ra.

·         3 nguyên tắc đều quan trọng như nhau.

·               11 bước ra quyết định:

+ sơ bộ đề ra nhiệm vụ( quan trọng nhất)

+ chọn mục tiêu, tiêu chuẩn đánh giá

+ thu thập thong tin còn thiếu

+ chính thức đề ra nhiệm vụ

+ dự kiến các p/án có thể

+ đánh giá và ra quyết định

+ tổ chức viếc thực hiện quyết định

+ truyền đạt quyết định

+ ktra việc thực hiện quyết định

+ tổng kết đánh giá

·         3 pp ứng với 3 trường hợp trong thực tế:

+ TH có đầy đủ thông tin

+ TH có ít thong tin( sử dụng cây đồ thị, ma trận…)

+ TH có quá ít thong tin or ko có ( hình thức tự chịu trách nhiệm của ng ra quyết định là chính , đưa dịch học vào để lựa chon pp tối ưu)

è pp quan trọng nhất: tùy vào thực tế

Câu 13:

Doanh nghiệp là gì? Dn tồn tại chủ yếu vì mục đích gì? Để đạt đc mục đích này nhiệm vụ cần đạt lớn nhất của dn là gì? Và dn pải tuân thủ các ng tắc quản lí nào? Ng tắc nào qtrong nhất ? vì sao?

Trả lời:

·   KN DN: là chủ thể kd có quy mô lớn( theo luật dn của Nhà nc ta hiện nay) tiến hành các hoạt động kd ( trên thị trường để thu lợi nhuận hoặc hoàn thành nhiệm vụ đc giao.

·   Dn tồn tại chủ yếu vì mục đích: thu đc lợi nhuận cao nhất và có thể tồn tại bền vững, lâu dài trên thị trường các dn.

·   Để đạt đc mục đích này nhiệm vụ(mục tiêu) cần đạt lớn nhất của dn là:+là nơi tiếp nhận các yếu tố “đầu vào”(các yếu tố của quá trình sx, qh với môi trường)+là nơi tạo ra các “ đầu ra”(sp cung cấp cho KH , nhờ đó thu đc lợi nhuận mong muốn và xử lí các vấn đề môi trg)+là nơi pân chia lợi nhuận (của các bên có lien quan trực tiếp và gián tiếp đến quá trình sxkd)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro