DE HSG HOA

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: (2,5 điểm)

Viết các phương trình hoá học xảy ra khi :

a.cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3

b.cho K vào dung dịch FeSO4

c. cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng

d. cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư sau đó đun nóng dung dịch.

Câu 2: (2,5 điểm)

Viết các phương trình phản ứng thoả mãn sơ đồ sau:.

A+X--->B +A --->C +Y --->D +Z +T---> E +V--->B

Biết C là FeCl2

Câu 3: (3 điểm)

Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ dùng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.

Câu 4: (4 điểm)

Cho 8,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200ml dung dịch CuSO4 1,05M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.

(Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)

Câu 5: (6 điểm)

a.Một chất A có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-OH có thể có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình phản ứng của những tính chất đó.

b.Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày:

b1. Cách nhận biết các khí đựng trong các bình riêng rẽ.

b2. Cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.

Câu 6: (2 điểm)

Hoà tan m(g) rượu etylic vào 11,175g nước thu được dung dịch rượu A. Đốt cháy dung dịch rượu A ta thu được một chất khí B. Dẫn toàn bộ khí B qua dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư). Làm khô kết tủa thu được cân nặng 100g.

a. Tính m.

b. Xác định độ rượu của dung dịch rượu A.

(Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro