de thi DM

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đề 47

Câu 1: Các phương pháp thu lượm số liệu để xác định hao phí thời gian tác nghiệp khi lập Định mức lao động?(Nhóm A)

Phương pháp chụp ảnh,( đồ thị, dùng đồ thị kết hợp ghi số với QTSX chu kì và không chu kì, chụp ảnh số CAS

Phương pháp bấm giờ(liên tục, chọn lọc, bấm giờ với phần tử liên hợp)

Thu thập thông tin về đk làm việc

Câu 2: Các phương pháp thu lượm số liệu để các định các tiêu chuẩn định mức tính theo % ca làm việc ( tck, t nggl, tngtc)?(Nhóm B)

Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc

Phương pháp quan sát đa thời điểm multimoment

Phương pháp mô phỏng Monte Carlo

Câu 3: Các công thức tính ĐMlđ ? Công thức nào hay được dùng nhất?

- Nếu các số liệu cho theo số tuyệt đối Ttn, Tck, Tngtc, Tnggl

ĐMlđ = Ttn + Tck + Tngtc + Tnggl (giờ.công/ĐVT)

- Nếu chỉ có Ttn là số tuyệt đối còn các số kia tương đối(%) tck, tngtc, tnggl

Công thức này hay được dùng nhất

- Nếu có Ttn là số tuyệt đối còn các số kia tương đối(%) tck, tngtc, tnggl mà tngtc >10% ca làm việc và

Câu 4: Vì sao khi áp dụng lý thuyết hàm số và lý thuyết tương quan dể xử lý số liệu cũng được coi là 1 phương pháp chỉnh lý số liệu?

Câu 5: Phân biệt sự khác nhau giữa QTSX chu kỳ và QTSX không chu kỳ? Cho ví dụ minh hoạ?

Bài tập:

Quan sát quá trình xây tường bằng gạch ống ( 10 x 10 x 20 cm) Mạch vữa trung bình, mạch đứng dày 10 mm, mạch nằm dày 12 mm, vữa tam hợp mác 25#. Tường xây theo phương pháp 5 dọc 1 ngang. Kết quả được trình bày trong bảng sau:

Lần QS Ngày QS Khối lượng SP(m3) Hao phí gạch ( viên)

VLXi Hao hụt thi công Khối lượng gốc HPVL CTSP tính cho 1 m3 xây

VLH VLHL

1 15/8 5.101 2070 40 5 2025 397

2 17/8 5.446 2272 60 28 2184 401

3 18/8 5.85 2388 48 0 2340 400

4 21/8 6.223 2575 55 12 2508 403

5 22/8 5.337 2194 62 8 2124 398

6 25/8 5.546 2296 40 10 2246 405

7 5/9 6.358 2582 45 0 2537 399

8 8/9 6.037 2466 32 7 2427 402

1, Hãy kiểm tra chất lượng số liệu thu được.

2, Tính ĐM hao phí vật liệu gạch cấu thành sản phẩm(ĐMCT)

3, Tính ĐM hao hụt vật liệu gạch(ĐMHH)

4, Tính ĐM hao phí vật liệu gạch toàn phần(ĐMTP)

5, Kiểm tra kết quả bằng phương pháp tính toán? So sánh và nhận xét ( biết rằng gạch hao hụt khâu thi công bằng 1.5% so với ĐM vật liệu gạch cấu thành sản phẩm)

Đề 28

1, Hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng trong xây dựng ở VN?

2, Hệ thống định mức kinh tế kĩ thuật trong xây dựng của Việt Nam?Sự giống nhau và khác nhau?

3, Phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường thường được áp dụng trong trường hợp nào?Vì sao?

4, Các hình thức thể hiện năng suất lao động? Mối quan hệ giữa các hình thức đó?

5, Định mức lao động thường được thể hiện theo hình thức nào?Vì sao?

Bài tập

Khối lượng đào đất nhóm II của 1 hạng mục xây dựng là 1050 m3 đất nguyên thổ. Phương án thi công máy và sửa thủ công, thuê máy đào dung tích 0.4 m3,

- Thời gian đào T1 = 0.5 phút,

- Nâng và quay gầu T2 = 10s,

- Đổ đất lên ô tô T3 = 5s,

- Hạ gầu T4 = 8s.

Các loại hao phí khác

- Khởi động và di chuyển vị trí đào 5% ca (8 giờ)

- Bảo dưỡng máy 30 phút

- Ngừng công nghệ 15% ca

- Thời gian thợ lái nghỉ 50 phút

Kđ = 0.9, KT = 1.15

1, Tính NSgkt,

2, Tính hệ số thời gian sử dụng máy

3, Tính ĐMtg sử dụng máy

4, Tính Định mức sản lượng ca máy Sca

5, Nên thuê bao nhiêu ca máy để đáp ứng được yêu cầu phương án thi công?

Đề 57

1, Khái niệm ĐM vật liệu toàn phần? Mô tả bằng sơ đồ?

ĐM VL toàn phần là số lượng VL đúng quy cách, phẩm cấp được chi phí theo quy định để thực hiện 1 đvsp tạo thành công trình xây dựng

Sơ đồ

2, Công thức tính ĐM vật liệu toàn phần? Công thức nào thường được dùng trong thực tế?

- Nếu cho rằng ĐMVL là 100%, ĐMHH kí hiệu là H1%ĐMVL thì ta có

- Nếu cho rằng ĐMCT là khối lượng gốc khi chế tạo sp là 100% thì phần ĐM hao hụt được so với khối lượng gốc và kí hiệu là H2%ĐMCT ta có

Công thức này được sử dụng nhiều trong thực tế.

3, Cách kiểm tra chất lượng số liệu thu được bằng phương pháp quan sát thực tế trước khi dùng để tính toán định mức vật liệu?

Dùng hệ số phân tán Kp của dãy số hao phí vật liệu và so với hệ số tiêu chuẩn [Kp] ( phụ thuộc vào từng nhóm vật liệu)

Nếu Kp ≤ [Kp] và Kp≤ 1.15 thì số liệu quan sát là đủ, đảm bảo chất lượng để tính toán, đó là số liệu quan sát cần thiết.

Nếu không có đk quan sát bổ sung số liệu thì có thể bỏ đi vi nào đó trong dãy(vmax hoặc vmin) sao cho Kp giảm nhanh nhất để có K'p ≤ [Kp] với điều kiện các số bỏ đi không vượt quá 1/3 dãy số gốc vi, i = 1,2,3...

4, Để xét đến ảnh hưởng của từng yếu tố. Trình độ kỹ thuật nhà chế tạo, trình độ thi công, trình độ quản lý sử dụng máy XD thì trình tự và nội dung của phương pháp tính định mức thời gian sử dụng máy phải như thế nào?

• Xác định năng suất của MXD làm việc ròng (liên tục) trong 1 giờ, gọi là "năng suất giờ tính toán" - NSgtt

- NSgtt đối với máy hoạt động chu kì : NSgtt = n.V (ĐVSP/giờ)

n - số chu kì máy thực hiện TB trong 1h

n = 60'/T'ckì (ph)= 3600/T"ckì(s)

V - năng suất lí thuyết của một chu kì làm việc

Tckì = ∑ Ti

- NSgtt đối với máy hoạt động liên tục : NSgtt = W (ĐVSP/giờ)

W năng suất lí thuyết trong 1h máy móc thiết bị vận hành liên tục.

• Xác định năng suất giờ kĩ thuật - NSgkth

NSgkth = NSgtt x K1 x K2....(ĐVSP/giờ)

Với NSgtt là năng suất giờ tính toán của MXD

K1, K2,.... Các hệ số kể đến đk kĩ thuật trong thi công

• Xác định năng suất định mức của máy móc, thiết bị xây dựng

NSđm = NSgkth x Kt (ĐVSP/giờ)

Kt - hệ số sử dụng thời gian trong ca làm việc của MXD, phản ánh trình độ QL sử dụng máy thi công.

Kt = 0.65-0.8

• Tính định mức thời gian sử dụng MXD

ĐMthg = 1/NSđm (giờ.máy/ĐVSP)

NSđm - năng suất định mức tính theo số lượng sản phẩm trong 1h

ĐMthg - ĐM năng suất tính theo "hao phí thời gian sử dụng máy"/ĐVSP

5, Khái niệm và phạm vi áp dụng của ĐM dự toán XD công trình.

Khái niệm: ĐMĐTXCT là ĐM kinh tế kĩ thuật xác định mức hao phí lao động XH trung bình cần thiết phù hợp với đk kĩ thuật công nghệ, đk tự nhiên và cả trình độ phát triển KTXH của từng nước. Nó đồng thời quy định cả 3 yếu tố SX: vật liệu. lao động, máy thi công để hoàn thành 1 dơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng theo phạm vi xác định(kể cả hao phí cần thiết do y/c kĩ thuật và tổ chức SX nhằm đảm bảo thi công XD liên tục, đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật)

Phạm vi áp dụng:

- Được áp dụng thống nhất trong cả nước, là căn cứ để các tỉnh, thành phố trực thuộc TW lập đơn giá XD(đơn giá bình quân), làm cơ sở để lập dự trù các nguồn lực, lập dự toán, tổng dự toán XDCT và quản lí CPĐTXD.

- Làm cơ sở để lập ra các ĐMDT tổng hợp XDCT.

- Là cơ sở tính toán khối lượng XD đã hoàn thành để cấp vốn hoặc tạm ứng vốn cho bên thi công.

- Cũng có thể được dung để lập kế hoạch XD của Bộ ngành địa phương và các tổ chức XD.

Bài tập

Hao phí thời gian của quá trình lắp ghép cấu kiện bằng cần trục tự hành của một hạng mục xây dựng được biểu diễn dưới dạng công thức thực nghiệm y = 3.5x + 1.5 ; ước sai số cho phép б = 10% và x biến thiên liên tục trong khoảng [1,6]

1, Hãy xác định số cột của bảng (n)

n ≥

Với ymin = y(1) = 3.5 x 1 + 1.5 = 5

ymax = y(6) = 3.5 x 6 + 1.5 = 22.5

→ n ≥ =

Chọn n = 8 cột

2, Xác định các giá trị ĐM ứng với từng cột của (

y1max = y1min . qy = 5 x 1.22 = 6.1 = y2min

y2max = y2min . qy = y1max . qy = 6.1 x 1.22 = 7.44 = y3min

y3max = y3min . qy = y2max . qy = 7.44 x 1.22 = 9.08 = y4min

y4max = y4min . qy = y3max . qy = 9.08 x 1.22 = 11.08 = y5min

y5max = y5min . qy = y4max . qy = 11.08 x 1.22 = 13.52 = y6min

y6max = y6min . qy = y5max . qy = 13.52 x 1.22 = 16.49 = y7min

y7max = y7min . qy = y6max . qy = 16.49 x 1.22 = 20.12 = y8min

y8max = ymax = 22.5

→ = = =

= =

= =

= =

3, Xác định các khoảng giá trị của đối số có cùng giá trị định mức?

x1min = xmin = 1

;

;

;

;

4, Biểu diễn công thức thực nghiệm trên thành bảng định mức?

Khoảng giá trị của biến số xi 1-1.31 >1.31-1.69 >1.69-2.17 >2.17-2.74 >2.74-3.43 >3.43-4.28 >4.28-5.32 >5.32-6

HP giờ máy trung bình cho 1 cấu kiện 5.55 6.77 8.26 10.08 12.3 15.01 18.31 21.31

5, Xác định hao phí thời gian trung bình để hoàn thành việc cẩu lắp 1 cấu kiện có trọng lượng X = 1.7 tấn trong điều kiện đã nêu cách nhanh nhất?

Tra bảng trên ta thấy ngay ở cột 3 cần 8.26 giờ máy

Đề 11

1, Các luận điểm phương pháp luận lập ĐM mới?

2, Ý nghĩa của việc phân chia QTSX thành các phần tử nhỏ? Việc phân chia tuân theo nguyên tắc nào?

3, Ý nghĩa của việc

Bài tập

Bằng phương pháp quan trắc, người ta thu được các số liệu sau tính cho từng tháng trong một năm của 1 quá trình ngẫu nhiên( mưa rào) tại một công trình xây dựng ở HN

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Số giờ ngừng việc do mưa rào 2 0 4 2 3 5 4 7 5 3 3 0

Áp dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo(thực hiện 3 lần mô phỏng) hãy

1, Lập bảng tính tần suất tương đối và tần suất cộng dồn đối với đại lượng ngẫu nhiên trên.

2, Nêu điều kiện cần và đủ để biến cố ngẫu nhiên Am trên.

3, Xác định số giờ ngừng việc trung bình trong 1 năm do nguyên nhân mưa to gây ra.

4, Nếu CT trên có số công nhân xây lắp bình quân năm là 70 người, số ngày làm việc bình quân là 20 ngày/tháng, mỗi ngàu làm 8h thì ngừng việc chiếm bao nhiêu phần trăm thời gian làm việc trong năm của công nhân xây lắp.

5, Có phải bất kì đại lượng ngẫu nhiên nào cũng áp dụng được pp mô phỏng này hay không? Tại sao?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro