ĐỀ THI PHÂN BAN LẦN III SH

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI BÌNH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI PHÂN BAN LẦN III - 2013

Môn thi: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài:  90 phút

(50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 301

Họ, tên thí sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Phân tử protein do gen A mã hóa có 156 axit amin, phân tử protein do gen B mã hóa có 324 axit amin. Một đột biến xảy ra đã làm cho hai gen A và B trở thành gen D. Phân tử protein do gen D mã hóa có 480 axit amin. Sự kiện nào chắc chắn đã xảy ra trong quá trình hai gen A, B đột biến thành gen D?

A. Đã bị mất một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.

B. Đột biến đã xảy ra ở vùng intron của một trong hai gen nên không làm thay đổi số axit amin mà gen D mã hóa.

C. Một gen đã bị mất một bộ ba kết thúc.

D. Đã bị mất 2 bộ ba bất kì.

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây ?

A. Thể ba                       B. Thể một                     C. Thể không                  D. Thể bốn

Câu 3: Các locus gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 10 cM. Các locus gen C và D cùng nằm trên 1 NST khác và cách nhau 5 cM. Một cá thể đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá thể đồng hợp tử về các alen lặn. Những loại giao tử nào ở F1 sẽ có tần số nhỏ nhất?

A. Ab cd; aB CD; AB Cd; ab cD.                          B. AB CD; ab cd; AB cd; ab CD.

C. Ab CD; aB cd; AB Cd; ab cD                           D. Ab Cd; Ab cD; aB Cd; aB cD.

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 5: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:

ABD = 10                  ABd = 10                         AbD = 190                   Abd = 190       

 aBD = 190                 aBd = 190                        abD = 10                      abd = 10  

Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?

I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

II. Tần số hoán vị gen là 5%.

III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.

IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%

A. I và IV.                      B. II và III.                     C. I và II.                        D. III và IV.

Câu 6: Dạng tháp năng lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp do:

A. Tất cả các nguyên nhân được nêu

B. Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía dưới thường lớn hơn nhiều lần tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng  phía trên

C. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao, năng lượng luôn bị thất thoát khá nhiều dưới dạng nhiệt, bài tiết ...

D. Khả năng chuyển hóa năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía trên tốt hơn các bậc dinh dưỡng phía dưới

Câu 7: Ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể nhưng làm giảm khả năng sinh sản là hậu quả thường gặp của dạng đột biến

A. mất một cặp nucleotit                                       B. chuyển đoạn nhỏ NST

C. mất đoạn NST                                                  D. đảo đoạn NST

Câu 8: Chuyển 28 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy bình thường sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (N phóng xạ). Sau một số thế hệ, khi phân tích ADN NST của E.coli thì thấy: tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm 75%. Số E.coli trong quần thể tại thời điểm phân tích là

A. 224.                           B. 320.                           C. 357.                           D. 280.

Câu 9: Cơ thể có bộ NST bị mất hai chiếc được gọi là:

A. Thể một nhiễm kép    B. Thể dị bội                  C. Thể đột biến               D. Thể không nhiễm

Câu 10: Ở cừu, kiểu gen SS quy định có sừng, ss: không sừng (ở cả 2 giới). Kiểu gen Ss: con đực sẽ có sừng; con cái: không sừng. Cho lai một cặp cừu đực và cái đều có sừng, F1 thấy xuất hiện cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng F1 giao phối với cừu đực P thì theo lí thuyết, tỉ lệ  cừu cái không sừng thu được ở F2 là:

A. 50%.                          B. 25%.                          C. 37,5%.                       D. 75%.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?

A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.

B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.

C. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.

Câu 12: Một loài thực vật có các gen: A: qui định thân cao, a: thân thấp; B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong phép lai P (AaBbDd) x (aabbdd), nếu F1 xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ thì kiểu gen của P sẽ là:

A. AaBbDd x  aabbdd                                           B. Bb Ad/aD x bb ad/ad

C. Aa Bd/bD x aa bd/bd                                        D. Aa BD/bd x aa bd/bd

Câu 13: Cho các đặc điểm:

(1) Được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ trước sang thế hệ sau.                 

(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.

(3) Mang thông tin di truyền.                                                         

(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.

Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:

A. Alen.                          B. Nhiễm sắc thể.           C. ADN.                         D. kiểu gen.

Câu 14: Quần thể duy trì số lượng cá thể trong một mức nhất định để phù hợp với nguồn sống được gọi là

A. hiện tượng khống chế sinh học                         B. trạng thái cân bằng quần thể

C. trạng thái cân bằng sinh học                             D. nhịp sinh học

Câu 15: Để xác định được một gen nào đó nằm trên loại NST nào và cách một gen khác trên cùng NST đó bao nhiêu đơn vị bản đồ, phương  pháp nào sau đây có thể sử dụng được?

A. Gây đột biến tạo thể một nhiễm và xác định tần số hoán vị gen

B. Gây đột biến mất đoạn và xác định tần số hoán vị gen

C. Gây đột biến tạo thể lệch bội và xác định tần số hoán vị gen

D. Giải trinh tự nucleotit và xác định tần số hoán vị gen

Câu 16: Một mARN nhân tạo có trình tự nucleotit như sau: 

                                  5’– XGAUGUUXXAAGUGUUGXAUAAAGAGUAGX – 3’

Có bao nhiêu phân tử nước hình thành trong quá trình mARN trên dịch mã?

A. 7.                                                                      B. 6.

C. Không xác định được                                       D. 8

Câu 17: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông xám chiếm 20%, còn lại là lông nâu. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1. Số lượng con cái lông đen trong quần thể là

A. 250                            B. 510                            C. 255                            D. 360

Câu 18: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locus có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locus trên trong quần thể là

A. 26.                             B. 10.                             C. 20.                             D. 28.

Câu 19: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự tái bản của ADN nhân và sự phiên mã là

A. số lần tái bản và số lần phiên mã bằng nhau

B. số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần tái bản

C. tùy theo từng loại tế bào mà số lần tái bản và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc khác nhau

D. có một lần tái bản và có nhiều lần phiên mã

Câu 20: Một mARN được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nucleotit là A, U và G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có ở mARN trên là:

A. 24.                             B. 27.                             C. 9.                               D. 61.

Câu 21: Một trong những điều kiện cần thiết để hình thành chất hữu cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là trong môi trường nguyên thủy …

A. chưa có oxi tự do

B. chưa có các sinh vật phân giải

C. có nguồn năng lượng tự nhiên lớn và phong phú

D. có nguồn cácbon và hidro rất lớn

Câu 22: Ở một loài thực vật, khi một cây thân cao, quả dẹt tự thụ phấn đã thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6 cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao, quả dài. Kiểu gen nào sau đây của P phù hợp với kết quả trên? Biết chiều cao cây do một cặp gen qui định.

A. BbAd/aD .                                                        B. Aa BD/bd.

C. Aa Bd/bD.                                                        D. BbAd/aD hoặc AaBd/bD.

Câu 23: Khi quan sát hoạt động của 2 đàn ong cùng sống trên một cây cổ thụ trong rừng, một nhà khoa học đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Kết quả quan sát nào sau đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận trên?

A. Các con ong của mỗi đàn sử dụng mật hoa và phấn hoa của các loài hoa khác nhau làm thức ăn.

B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.

C. Các con ong của mỗi đàn bay giao hoan vào những thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.

D. Mỗi đàn làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.

Câu 24: Một nhóm tế bào sinh tinh mang 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có mang gen hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào không xảy ra hoán vị gen là:

A. 384.                           B. 368.                           C. 272.                           D. 336.

Câu 25: Dựa trên các giả thuyết giải thích về hiện tượng ưu thế lai có thể khẳng định rằng:

A. sự biểu hiện của ưu thế lai phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường

B. con lai có ưu thế lai cao nhất khi bố mẹ tập hợp được nhiều đặc tính tốt nhất

C. bố mẹ mang các đặc tính càng khác nhau thì thế hệ lai biểu hiện ưu thế lai càng rõ

D. con lai có ưu thế lai cao nhất khi kiểu gen có mức độ dị hợp tử cao nhất

Câu 26: Cải củ và cải bắp đều có 2n = 18. Một thể tứ bội (4n = 36) có thể được tạo ra bằng cách

A. gây đột biến giao tử ở cả hai loài rồi cho lai xa.

B. gây đột biến đa bội ở hợp tử của cải củ hay cải bắp.

C. lai hai loài, sau đó gây đột biến đa bội hợp tử lai.

D. cả 3 cách được nêu.

Câu 27: Cho lai cá thể lông đen với cá thể lông trắng cùng loài được F1 toàn lông đen, F2 được 203 con cái lông đen,198 con cái lông trắng, 389 con đực lông đen. Kết luận nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

A. Có 2 cặp gen tương tác qui định tính trạng, một cặp nằm trên NST X, một cặp trên NST thường.

B. Gen nằm trên NST giới tính Y, con cái thuộc giới dị giao.

C. Có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính, con cái P có màu lông trắng

D. Các gen qui định tính trạng không nằm ở trong nhân.

Câu 28: Một thanh niên mắc bệnh máu khó đông  lấy một người vợ không bị bệnh. Họ đã sinh một con trai bị bệnh máu khó đông. Biết cả dòng họ đằng vợ (kể cả vợ) không xuất hiện đột biến và cũng chưa từng có ai mắc bệnh, xác suất họ sinh con trai tiếp theo mắc bệnh là

A. không xác định được.                                       B. 25%.

C. 12,5%.                                                              D. 50%.

Câu 29: Một cây khi tự thụ phấn đã cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 6/16 thân cao, hạt vàng: 6/16 thân thấp, hạt vàng: 3/16 thân cao, hạt trắng: 1/16 thân thấp, hạt trắng. Biết màu sắc hạt do 1 cặp gen qui định, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Kiểu gen của P trong phép lai trên là:

A. Aa BD/bd x Aa BD/bd                                     B. Aa Bd/bD x Aa Bd/bD

C. AD/ad Bb x AD/ad Bb                                     D. AB/ab Dd x AB/ab Dd

Câu 30: Liên kết peptit hình thành đầu tiên trong chuỗi polypeptit đang được dịch mã là giữa

A. axit amin mở đầu với axit amin Methionin

B. Methionin và Triptophan

C. hai axit amin bất kỳ được chuyển vào riboxom đầu tiên

D. axit amin Methionin với một axit amin khác

Câu 31: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi dấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT

A. liên quan đến những biến dị di truyền phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.

Câu 32: Trong một quần thể, có một loại tính trạng có 4 kiểu hình do 6 kiểu gen qui định. Loại tính trạng này có đặc điểm

A. do hai loại gen phân li độc lập cùng tương tác qui định

B. do một loại gen có ba alen vừa trội lặn hoàn toàn vừa trội lặn không hoàn toàn qui định

C. chịu sự chi phối của qui luật tương tác bổ trợ gen trội

D. do một loại gen có ba alen trội lặn không hoàn toàn qui định

Câu 33: Ở một quần thể, xét một locus gen nằm trên NST thường có 2 alen là A và a (trội lặn hoàn toàn ) . Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng dưới đây:

Thế hệ

                              Tỉ lệ kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,40AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,5AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                     B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.                                            D. Di - nhập gen.

Câu 34: Giao phối không ngẫu nhiên trong tự nhiên không tạo ra kết quả nào sau đây?

A. Gây hiện tượng thoái hóa giống

B. Phân hóa quần thể thành các dòng thuần khác nhau

C. Làm tỉ lệ một kiểu hình nhất định trong quần thể có thể tăng lên hay giảm đi

D. Làm chuyển dịch dần tần số kiểu gen theo hướng xác định

Câu 35: Một đột biến làm gen cấu trúc Z trong operon Lac tạo ra protein mất hoạt tính. Khi trong môi trường nuôi cấy có đường lactoz, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra với vi khuẩn có mang đột biến trên?

A. Các gen cấu trúc sẽ liên tục được phiên mã cho tới khi tế bào hết chu kì sống.

B. Các gen cấu trúc phiên mã bình thường nhưng không xảy ra dịch mã

C. Mọi hoạt động của operon sẽ ngừng lại.

D. Các gen cấu trúc không được phiên mã.

Câu 36: Quá trình hình thành quần thể thích nghi có sự tham gia của các nhân tố

A. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, cơ chế cách li

B. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên

C. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên

D. đột biến, giao phối có chọn lọc, chọn lọc tự nhiên

Câu 37: Hầu hết các cá thể trong quần thể đều cùng một nhóm tuổi, năng suất sinh học cao nhưng khả năng chống chịu và tự hồi phục kém là đặc điểm của

A. quần thể đang có dấu hiệu suy thoái

B. quần thể sống ở nơi có môi trường sống phong phú, thuận lợi

C. quần thể nhân tạo

D. quần thể bị con người khai thác quá mức

Câu 38: Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước ngay cả khi điều kiện sống hầu như không thay đổi. Đặc tính này nói lên

A. các đột biến trung tính thường xuyên xuất hiện và được tích lũy dần lại, làm hình thành các đặc điểm mới.

B. sinh vật luôn luôn có khả năng thích ứng với điều kiện sống cụ thể

C. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh ngay cả khi điều kiện sống ổ định

D. tính hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi

Câu 39: Bản chất của diễn thế sinh thái là

A. duy trì trạng thái cân bằng trong từng giai đoạn phát triển của quần xã

B. lần lượt thay thế quần xã này bằng quần xã khác

C. mở rộng phạm vi phân bố của các quần thể

D. tạo ra một quần xã đỉnh cực

Câu 40: Lục địa Úc tách khỏi lục địa Nam Mĩ và Nam Cực vào kỉ Đệ tam, tách khỏi lục địa Á vào cuối đại Trung sinh. Kết luận nào sau đây về hệ động thực vật của lục địa Úc là đúng?

A. Tỉ lệ các loài đặc hữu ở lục địa Úc so với lục địa Nam Mĩ cao hơn khi so với lục địa Á.

B. Tỉ lệ các loài đặc hữu ở lục địa Úc so với lục địa Nam Mĩ thấp hơn khi so với lục địa Á.

C. Một số dạng động thực vật chỉ có duy nhất trên lục địa Úc là do điều kiện môi trường ở đây đã làm phát sinh những đột biến đặc biệt và được CLTN giữ lại.

D. Do lục địa Úc có kích thước nhỏ hơn các châu lục khác nên hệ động thực vật khá nghèo nàn.

Câu 41: Một cơ thể dị hợp về đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 12 và NST số 18 tự thụ phấn. Tỉ lệ thể đồng hợp về 1 loại NST đột biến ở thế hệ F1 là

A. 3/16                           B. 1/8                             C. 5/16                           D. 3/8

Câu 42: Một dòng ruồi dấm thuần chủng về một tính trạng đột biến là cánh cong thoát ra ngoài từ một phòng thí nghiệm và sinh sản tại một nơi có nhiệt độ lạnh hơn so với phòng thí nghiệm. Các ruồi mới sinh ra đều có cánh thẳng. Khi thế hệ con của chúng được thu thập và mang trở lại phòng thí nghiệm, chúng lại sản sinh ra các ruồi con có tính trạng cánh cong . Điều này có thể được giải thích do nguyên nhân nào sau đây?

A. Cánh thẳng là tính trạng trội không hoàn toàn

B. Ruồi bị thay đổi tập tính khi thay  đổi môi trường sống

C. Hiện tượng hồi biến.

D. Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng của đến sự biểu hiện của gen

Câu 43: Sơ đồ phả hệ sau phản ánh sự di truyền của một bệnh đơn gen (hiếm gặp trong cộng đồng) của một dòng họ. Nếu người IV17 lấy chồng bình thường thì xác suất họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?

A. 3/4                             B. 3/8                             C. 1/6                             D. 1/4

Câu 44: Loài cá hẹp muối thường sống ở

A. vùng khơi của đại dương                                  B. vùng nước chảy mạnh

C. cửa sông                                                           D. vùng nước đứng

Câu 45: Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

A. Rừng taiga.                                                       B. Đồng rêu đới lạnh.

C. Sa mạc.                                                             D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 46: Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu nào sau đây ?

A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất

B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.

C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước

D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất.

Câu 47: Ở những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

A. Sức sinh sản và mức độ tử vong.

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.

C. Số lượng vật ăn thịt dùng những loài trên làm thức ăn.

D. Nhiệt độ của môi trường sống.

Câu 48: Ở một loài thú nhỏ, khi lai giữa 2 cá thể đã thu được kết quả F1 (thống kê trong nhiều lứa)

 ♀: 101 lông dài, nâu; 103 lông dài, hung

 ♂: 33 lông dài, nâu; 68 lông dài, hung ; 69 lông ngắn, nâu;  32 lông ngắn, hung

Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định, không xảy ra đột biến. Các gen trên có vị trí như thế nào trong tế bào?

A. Một gen trên NST thường, một gen trên NST X.

B. Cùng nằm trên  NST X, cách nhau 32,18 cM.

C. Cùng nằm trên NST X, cách nhau 16 cM.

D. Cùng nằm trên NST thường, cách nhau 30,12 cM.

Câu 49: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có một alen trội thì cây cao thêm 3cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 81 kiểu gen, 9 kiểu hình.                                  B. 16 kiểu gen, 4 kiểu hình.

C. 16 kiểu gen, 8 kiểu hình.                                  D. 81 kiểu gen, 8 kiểu hình.

Câu 50: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là

A. sự giống nhau về cấu trúc ADN của tinh tinh và ADN của người.

B. khả năng biểu lộ tình cảm của tinh tinh gần giống người.

C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

----------- HẾT ----------

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro