dhtoank9

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu2:ptqt tìm đg cứu nc và vtrò of naq trong việc cbị về ctrị,tư tg và tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN?/Những năm đầu của TK XX,các cuộc vận động chống Pháp của nd ta liên tục bị tdPháp dìm trong bể máu,p.trào yêu nc bế tắc,chưa xác định đc đg lối đúng đắn.trc yêu cầu cấp bách phải tìm 1 con đg cứu nc mới=thiên tài trí tuệ và nhãn quan c.trị sắc bén.+5/6/1911,Ng Tất Thành đã ra đi tìm đg cứu nc,ng đã bôn ba 5 châu 4 bể,xem xét tình hình,n.cứu lý luận và kinh nghiệm cm của các nc nhất là CM Mỹ và Pháp.ng đã tham gia lđ và đ.tranh trong hàng ngũ gccn và ndlđ ở nhiều nc để có kiến thức và kinh nghiệm về giúp nc mình.ng n.xét:ở đâu có TD thống trị cũng đều tàn ác,ở đâu có ndlđ đều bị áp bức bóc lột cũng quật khởi và đc gp.1917,naq ở Paris thì ở Nga đã nổ ra cuộc cmt10 Nga và chịu a.hưởng về tư tg ng kđịnh:chỉ có cuộc CMT10 Nga là triệt để.+1919,Người gửi đến Hội nghị vec-xây bản yêu sách đòi CP Pháp phải thừu nhận các quyền tự do,dc và bình đẳng của dt VN. Yêu sách đó cũng đc Hội nghị chấp nhận,từ đó ng rút ra kl quan trọng:các dt bị áp bức muốn đc độc lập tự do thật sự trc hết phải dựa vào lực lg của bản than mình phải tự mình gp cho mình.+7/1920,lần đầu tiên naq đọc sơ thảo lần thứ1 luận cương về vđ dt và thuộc địa của Lê-nin đăng trên báo nhân đạo và qua lăng kính của VN yêu nc chân chính ,ng đã tìm thấy ở đó con đg đi dung dắn để gpdt. Ng viết:”bản luận cương đã làm tôi cảm động ,phấn khởi sáng tỏ tin tg biết bao”.+12/1920,tại ĐH of Đảng xh Pháp,ng đã bỏ phiếu ra nhập quốc tế cs và tham gia sáng lập đcs Pháp. Ng đã khám phá và lựa chọn chính xác con đg yêu nc gpdt VN trong thời đại mới:đó là đưa cm vn đi theo con đg CMVS.*Qúa trình cbị về ctrị tư tg và tổ chức cho sự ra đời của đcsvn:-Thời kỳ tại Pháp:+7/1921,NAQ đã cùng 1 số nhà cm thuộc địa thành lập hội liên hiệp thuộc địa,+ng đã viết bài đăng trên báo “Người cùng khổ” do ng sáng lập ,cho ra đời tác phẩm “Bản án chế độ TDP”. Qua nd các bài báo cáo và các tp đó, ng tập trung lên án CN đế quốc,CNTD nói chung và CNTDPhap. Người vạch trần bản chất xl,phản động ,bóc lột đàn áp của CNTD. Đặc biệt ,ng đã trình bày các quan điểm lý luận về cm thuộc địa 1 cách đúng đắn ,s.tạo và khà hoàn chỉnh. Hệ thống qđ đó đc truyền bá vào VN nhằm cbị về tư tg và c.trị cho việc thành lập Đảng.-Thời kỳ hđ tại Liên Xô(1923-1924) ng tham dự nhiều đại hội và hội nghị quốc tế:+10/1923 tham dự đại hôi I q.tế nông dân.+7/1924 tham dự đại hội V q.tế nd. Bên cạnh tham dự đại hội công hội đỏ và đh q.tế nhân dân._Thời kỳ tại QChâu và đông bắc thái lan:+11/1924,NAQđến QCtại đây ng đã thành lập hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông ,tìm hiểu hđ của nh ng VN yêu nc đang sống trên đất TQ,đặc biệt quan tâm tới tc Tâm Tâm Xã.+2/1925,thành lập nhóm cs đoàn.+6/1925,thành lập hội vn cm thanh niên ,xuất bản báo thanh niên làm cơ quan tham luận.+1925-1927 mở nhiều lớp huấn luyện và đào tạo cán bộ. ng trực tiếp tham gia giảng dạy tại các lớp huấn luyện này.+1927,các bài giảng của người đc tập hợp lại và xuất bản thành sách với tên gọi “Đường cách mệnh”.+4/1927:trc sự phản bội của TGT ng đã ròi TQ sang lxô.sau đó 1928 ng trở về đông bắc thái lan,tiếp tục c.bị mọi mặt cho sự ra đời của ĐCSVN.+1928, Hội CMVN thanh niên đưa ng về nc thực hiện p.trào vô sản hóa. Như vậy hđ của hội vncm thanh niên và tp “Đường cách mệnh “ đã trực tiếp c.bị về c.trị,tư tg và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của gcvs ở VN,gắn liền với v.trò q.trọng của lãnh tụ NAQ. NAQ –ng VN yêu nc tiên tiến đã tìm dc con đường gp dân tộc đúng đắn, phù hợp với nhu cầu pt của dt vn và xu thế của thời đại. ng đã tiếp thu và pt học thuyết Mác-lê nin về CM thuộc địa xd hệ thống lý luận về cmgpdt và tổ chức truyền bá lý luận đó vào VN ,ra sức c.bị về TT c.trị và tổ chức, sáng lập đcs vn ,vạch ra cương lĩnh c.trị đúng đắn nhằm dẫn đg cho dt ta tiến lên trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do cho dân tộc

Câu 3:Trình bày nd cương lĩnh c.trị thứ 1,thứ 2 của Đảng. nêu nhận xét?Hội nghj thành lập đảng diễn ra từ 6/1/1930 tại Hương Cảng-TQ đã thông qua chính cương vắn tắt,sách lược vắn tắt c.trình tóm tắt và điều lệ vắn tắt của D,đây chính là bản cương lĩnh đầu tiên của dcsvn,có nd như sau:-Phương hg chiến lược cmvn làm tư sản dân quyền cm và thổ địa cm để đi tới xhcs:+cmtsdq:chống đế quốc giành độc lập dân tộc(là cuộc cm kiểu mới, do gccn lđạo.+cm thổ địa chống pk giành ruộng đất cho nd. –Cương lĩnh đã đề ra nhiệm vụ cụ thể cua CM :+Về c.trị:đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và bọn p.kiến làm cho nc Nam htoàn độc lập dựng ra cp công nông binh và tổ chức quân đội công nông.+Về kt:tịch thu toàn bộ sản lượng lớn của bọn ĐQ ,giao cho CP công nông binh.tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công chia cho daan cày nghèo mở mang công nông nghiệp miễn thuế cho dân nghèo và thi hành luật ngày làm 8h.+về vh:dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình đẳng và phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa=>NX:3 nhiệm vụ này gồm 2 nd dt, dân chủ nhưng nổi lên hàng đầu là vđ dt.+về cm:Đảng chủ trương tập hợp đại bộ phận gccn,nông dân dựa vững chắc vào dân cày nghèo lãnh đạo họ làm cm ruộng đất, lôi kéo tts,trí thức,trung nông đi về phía gcvs lợi dụng hoặc trug lập phú nông,trung,tiểu địa chủ tsvn.bộ phận nào đã ra mặt phản cm thì phải đánh đổ.+llượng lđ cm:cương lĩnh kđ :lđ cm là gccn thông qua đội tiên phong là ĐCS.+Về vđ đkết qtế:cmvn là 1 bộ phận của cmtg,pải đkết với các dt bị áp bức và gcvs toàn tg trc hết là gcvs P.=>cương lĩnh c.trị đầu tiên của đảng là cương lĩnh gpdt đúng đắn,s.tạo theo con đg cm của hcm phù hợp với xu hướng pt của thời đại đáp ứng yêu cầu khquan của lsử thấm nhuần tư tg dt vì đl,td,tiến hành cmtsdq và cm ruộng đất để đi tới xh cộngsản là tư tg cốt lõi của bản cương lĩnh này.*)cương lĩnh c.trị t2 của đảng:hội nghị tw đảng lần t2 của đảng l.1 diễn ra từ 14 đến 30/10/1930 dưới sự chủ trì của đc Trần Phú đã thảo luận đề cương này với nd sau:+LC c.trị đã p.tích đặc điểm ,t/h xh thuộc địa nửa p.kiến và nêu lên những vấn đề cơ bản của cmts dq ở Đông Dương do gccn lđ.+luận cương chỉ rõ mâu thuẫn gc diễn ra gay gắt giữa 1 bên là thợ thuyền,dân cày và các phân tử lao khổ với 1 bên là địa chủ p.kiến và TB ĐQ.+luận cương đã đề ra phương hướng chiến lược của CM Đông Dương là lúc đầu là cuộc cmtsdq có t/chất thổ địa và phản đế. Tsdq là thời kỳ dự bị để làm cmxh.khi cmts dq thắng lợi sẽ tiếp tục pt,bỏ qua chế độ tbcn,tranh đấu thẳng lên xhcn.+nvụ của cmtsdq:đânhs đổ các di tích p.kiến,các cách bóc lột theo lối tiến tb và tiến hành thổ địa cm cho triệt để. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp làm choĐông dg hoàn toàn độc lập.->2 n/vụ này có mqh khăng khit với nhau xong vđ là cái cốt lõi của cmtsdq.+lực lượng cm:gccn là động lực chính và là gc lđ cm,gc nông dân có số lượng đông đảo và là đ.lực mạnh của cm. còn các gc và tầng lớp khác thì đứng về phía đế quốc hoặc do động lực cm. điều cốt yếu cho sự thắng lợi của cm đông dg là phải có sự lđ của ĐCS. Có đg lối c.trị đúng đắn,kỷ luật tập trung.+phương pháp cm:để đạt đc nh mục tiêu cơ bản của cm phải ra sức c.bị cho quần chúng về con đg võ trang bạo động.+đoàn kết q.tế:cmvn là 1 bộ phận của cmvstg.Vậy phải đkết với gcvs tg trc hết là gc vô sản pháp.=>luận cương c.trị tháng 10/1930 đã vạch ra nhiều vđ cơ bản thuộc về chất lượng cm ,tuy nhiên do nhận thức giáo điều và máy móc về mqh giữa vđ dt và gc trong cm thuộc địa lại hiểu biết k đầy đủ về tình hình đặc diểm của xh,gc và dt ở đông dg,đồng thời chịu ảnh hưởng trực tiếp của khuynh hg tả của q.tế cs và 1 số ĐCS trong tgian đó nên bchtw đã k vạch rõ m.thuẫn chủ yếu của xhvn bị nô dịch với đế quốc td pháp x.lược và tay sai của chúng do đó k nhấn mạnh n.vụ gpdt. Luận cương chưa đánh giá đúng mức vai trò cm của gctts ,chưa thấy đc k.năng phân hóa và lôi kéo 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cmgpdt. Từ nhận thức hạn chế như vậy ,bch đã phê phán gay gắt qđ ddungs đắn trong chính cương vắn tắt ,sách lược vắn tắt do hội nghị hợp nhất thông qua. đó là 1 quyết định k đúng. Sau này trong quá trình lđ CM nhất là đến hội nghị lần thứ 8 của BCHTW (5-1941). Đảng đã khắc phục đc những hạn chế đó và đưa cm đến thành công.

Câu4:tbhcls,nd chủ trương mới của đ qua các hội nghị tw2(7/1936),tw3(3/1937),tw4(9/1937),tw5(3/1938) *)hcls:-thtg:+do hậu quả của cuộc khủng hoảng kt tg 1929-1933 đã làm cho mâu thuẫn nội tại của cntb pt gay găt, p.trào cm quần chúng dâng cao dẫn đến CN phát xit ở Đức ,Ý,Nhật đã liên minh với nhau thành thế lực q.tế nguy hiểm. chúng dáo diets chạy đua vũ trang ,cbi ctranh thế giới mới nhằm chia lại thị trường ,tiêu diệt liên xô, đẩy lùi các ptrào cm.+tại pháp:các thế lực phản động tập trung trong tc chữ thập lửa ,âm mưu thiết lập nền độc tài phát xit nhưng k thành. CP tiến bộ ra đời tạo đk thuận lợi cho CM.+7/1939:qtcs họp hội nghị 7 tại Matxcova giải quyết 1 số nd sau:đại hội xác định kẻ thù nguy hiểm trc mắt của gcvs nd tg là cn phát xít.xđịnh nvụ trc mắt của mtg kd nvụ trc mắt của gccn và ndlđ tg là đấu tranh chống cn phát xít,chống ctranh bảo vẹ dân chủ hòa bình. qtcs đã yêu cầu các ĐCS và nhân dân các nc trên TG phải thống nhất hàng ngũ của mình, thành lập mtnd rộng rãi chống phát xít. – t/hình trong nước:do tác động của cuộc khủng hoảng bọn cầm quyền ở đông dg ra sức tăng cường vơ vét bóc lột thi hành chính sách khủng bố đàn áp p.trào ddtranh của nd ta làm cho mâu thuẫn giữa ndvn với tdP pt. ngyện vọng chung trc mắt của nd ta là đòi quyền tự do, quyền sống dân chủ và cơm áo hòa bình.*)nd chủ trương mới của đ qua các hội nghị :+tw Đ đã kđ t/chất của cm Đông dg lúc này vẫn là cmts dân quyền dự bị diều kiện để làm cmxh xong ycầu trc mắt của nd đông dg là đòi quyền tự do dân chủ,cải thiện đs.+TWĐ đã xđ kẻ thù nguy hại trc mắt cần phải đánh đổ là bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.+ Nhiệm vụ trc mắt của cm đông dg chống phát xít, chống ctranh,chống phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình.+TW Đảng q.định thành lập mặt trận nd phản đế với nhiệm vụ tập hợp mọi lực lg,tầng lớp gc cùng đấu tranh.+ Hình thức tổ chức và đấu tranh:TW đẩng chủ trg chuyển từ hình thức tổ chức bí mật k hợp pháp sang hình thức tỏ chức và đấu tranh công khai nửa công khai,hợp pháp nửa hợp pháp.+Lãnh đạo cm TW Đảng kđ rằng ĐCSĐD là ĐCS lđ nh đấu tranh giành độc lập.+Nhận thức mới về mqh chống đế quốc và chống p.kiến..trong văn kiện xq vđ c/sách mới của đảng ,đảng ta đã nêu rõ cuộc cmgpdt k nhất định phải kết hợp chặt chẽ với cuộc cm điền địa. tùy hoàn cảnh hiện thực bắt buộc nếu nhiệm vụ chống đế quốc là cần thiết còn vđ điền địa tuy quan trong nhưng chưa phải trực tiếp bắt buộc thì có thể trc tập trung đánh đq rồi sau mới gq vđ điền địa

Câu 5:pthcls và sự chuyển hướng chỉ đạo của đ qua hội nghị tw8(5/1941)?*) hcls:thtg :+1/9/1939: đức nổ súng tấn công Ba Lan,2 ngày sau Anh Pháp tuyên chiến với Đức,ctranh TG t2 bùng nổ.+tại Pháp đq pháp vào vòng chiến thi hành 1 loat cac bp đàn áp lực lg dân chủ trong nc và p.trào cm thuộc địa.+6/1940;Đức tấn công pháp ,pháp đầu hàng.+6/1941:đức tấn công liên xô.- Bối cảnh trong nước:+về ctrj:pháp phát xit hóa bộ máy thống trị ra sức đán áp khủng bố nhằm tiêu diệt ĐCSĐD và dập tắt p.trào cm của nd ta.ĐCSĐD bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.+9/1940,phát xit Nhật vào ĐD ,P đầu hàng Đ D cho Nhật câu kết với nhật thống trị và bóc lột nd đông dương.+Về q.sự:ban bố lệnh tổng động viên tăng cường bắt lính ,thực hiện phòng thủ ĐD.+Về kt:chúng thực hiện cs kt chỉ huy tăng sưu thuế ,trưng thu,trưng dụng thuốc thuế.*)Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng qua hội nghị TW8 (5/1941):tình hình q.tế và trong nc diễn ra ngày càng khẩn trương ,NAQ qđ về nc để trực tiếp lđ pt đtranh cm.5/1941,với tư cách là đại diện cho q.tế cs,naq chủ trì hội nghị lần t8 bchtw Đ tại Pắc Pó-Cao Bằng:+hội nghị đã nhận định t/h,k.định phát xít Đức tấn công liên xô,kđ ctranh tbd sẽ bùng nổ, CNĐQ sẽ suy vong và p.trào cm sẽ pt. phe đồng minh chống phát xit đứng đầu là Liên Xô,nhất định sẽ thắng lợi,cm trong nc sẽ thành công và có nhiều nc xhcn sẽ ra đời. TW Đ đã p.tích >< chủ yếu của xhvn lúc này là mâu thuẫn giữa toàn thể dt vn với P và Nhật. nvụ cần líp trc mắt là tập trung cho vấn đề gpdt,giương cao hơn nữa ngọn cờ gpdt. TƯ Đ đã chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cm ruộng đất,chỉ tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc việt gian tiến tới thực hiện: “người cày có ruộng”. hội nghị đã chủ trương gq vấn đề dt trong khuôn khổ từng nc ở ĐD để tức tỉnh tinh thần dt các nc ở ĐD.TW Đ đã qđ thành lập ở mỗi nc mặt trận riêng ở vn twĐ q.định thành lập mtvn độc lập đòng minh(MT Việt Minh) và quyết đinh sau khi cm thành công ,cm sẽ thành lập nc vndcch. Phương pháp cm :TWĐ q.định cm muốn thắng lợi phải dừng k/nghĩa vũ trang,cbi knghĩa là nvụ trung tâm của Đ và nd ta. Chú trọng ctác xd Đ nhằm làm cho Đ đủ sức gánh vác n.vụ. hội nghị lần thứ 8 của BCHTWĐ đã hoàn chỉnh sự pt chiến lược CM đc vạch ra ừ hội nghị lần thứ 6(11/1939), đường lối giương cao ngọn cờ gpdt, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu ,tập hợp rộng rãi mọi ng VN yêu nc trong mặt trận Việt Minh, xd lý luận ctrj của q.chúng ở cả nông thôn và thành thị, sd căn cứ địa cm và ll vũ tranhg, là ngọn cờ dẫn đg cho nd ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh P, đuổi Nhật,giành độc lập cho dt và tự do cho nd.

Câu 6:pt hcls và nd chỉ thị: “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của BCHTWĐ?*)HCLS:-đầu năm 1945,cuộc ctranh tg t2 bc vào gđ kết thúc,Hồng Quân Liên Xô đã quét sạch phát xit ra khỏi lãnh thổ của mình, truy kích phát xit đức trên c.trương c.âu gp nhiều nc đông âu và tiến như vũ bão về Beclin. Anh ,Mỹ mở trận thứ 2 đổ quân lên đất pháp và tiến về tây đức. tại pháp ,công nhân Paris nổi dậy,nc pháp đc gp. Tại thái lan, quân anh đánh lui quân nhật tại miến điện, quân Mỹ đổ bộ lên Philippin, đg biển căn cứ q.sự của Nhật bị đồng minh khống chế. Tại ĐD ,quân Pháp đang dáo diết cbi đón quân đồng minh vào ĐD để khôi phục địa vị thống trị của mình, mâu thuẫn giữa Pháp và Nhật nổ ra gay gắt.- Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính Pháp để độc chiếm ĐD. – Do dự đoán trc tình hình nên tổng bí thư Trường Chinh đã triệu tập hội nghj thường vụ TWĐNtại Đình Bảng-Từ Sơn-Bắc Ninh ngay trc lúc Nhật nổ súng đảo chính P-12/3/1945 TƯD ra chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hđ của we”. *)nd của chỉ thị: -Chỉ thị đã ptich nn của cuộc đảo chính:+2tên đế quốc k thể chung nhau 1 miếng mồi.+tránh bị tdp đánh sau lưng khi quân đồng minh vào đông dương .+ Giữ con đg bộ duy nhất nối liền từ Mãn Châu xuống ĐNÁ.-TWĐ nhận định tình hình của cuộc đảo chính của Nhật lật đổ pháp đê độc chiếm ĐD đã tạo ra 1 cuộc khủng hoảng c.trị sâu sắc nhưng đk của tổng k.ngĩa chưa thực sự chín muồi., tuy vậy hiện đang có nhiều cơ hội. –chỉ thị đã xđ kẻ thù trc mắt và duy nhất của CMĐD là phát xit nhật. vì vậy khẩu hiệu lúc này “đánh đổ phát xít Nhật”. –chỉ thị đã đề ra nvụ cụ thể trc mắt:+phát động cao trào kháng nhật cứu nc làm tiền đề cho cuộc kn.+Thay đổi mọi hình thức tuyên truyền cổ động cho phù hợp với thời kỳ tiền khởi nghĩa.+đẩy mạnh xd các đội tự vệ cứu quốc, tổ chức bộ đội du kích,thành lập căn cứ địa cm, phát động ctranh du kích ở những nơi có đk.-Phương châm ctranh phát động ctranh du kích gp từng vùng và mở rộng căn cứ địa.-Dự kiến thời gian(có 3 k.năng):+khi quân đồng minh kéo vào ĐD đánh Nhật đã bám chắc tiến sâu trong nước ta quân Nhật kéo ra ngoài mặt trận cản quân đồng minh để phía sau sơ hở.+cũng có thể CM Nhật bùng nổ,cq CM Nhật đc thành lập.+Nhật mất nc như Pháp năm 1940 và quân đội viễn chinh Nhật mất tinh thần.=>chỉ thị “..”thể hiện sự nhận định sáng suốt, kiên quyết và kịp thời của Đảng ta, là kim chỉ nam cho mọi hành động của toàn đảng của việt minh trong cao trào kháng nhật cứu nc ,thúc đẩy tình thế cm mau chóng chin muồi. khi Nhật đầu hàng mặc dâu chưa nhận lệnh của TWĐ nhưng do nắm vững nd cơ bản của chỉ thị nên nhiều địa phương đã chủ động, stao,mau lẹ,kịp thời khởi ngĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa thành công trong những ngày t8.

. Câu 7:pt ý ngĩa lịch sử,nn thắng lợi và bài học kinh nghiệm của CMT8?

*)Ý nghĩa ls:-CMT8-1945 là 1 cuộc CM gpdt điển hình do ĐCSĐD lđ, lần đầu tieen giành thắng lợi ở 1 nc thuộc địa. với thắng lợi của CMT8 nd VN đã đập tan xiềng xích nô lệ của CNTD trong gần 1 thế kỷ,chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế gần 1000 năm ,lập nên nc VNDCCH.- Thắng lợi của CMT8 đánh dấu bc pt nhảy vọt của ls dt VN , đua dt tab c vào 1 kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH.-Với thắng lợi của cmt8,đảng và nd ta đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CNMLN cung cấp thêm những kinh nghiệm quý báu cho p.trào đtgpdt giành q dc.-cmt8 thắng lợi đã cổ vũ mạnh mẽ nd các nc thuộc địa và nửa thuộc địa dtranh chống cn đế quốc,td giành độc lập tự do. Đánh giá ý nghĩa của cmt8,c.tịch hcm chỉ rõ:chẳng những gc lđ và nd vn ta có thể tự hào mà gc lđ và những dt bi áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng lần này là lần đầu tiên trong ls cm của các dt thuộc địa và nửa thuộc địa ,1 đảng mới 15 tuổi đã lđ cm thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc.(*)NN thắng lợi là do đảng có đg lối cm đúng đắn,dầy dặn kinh nghiệm đtranh ,bắt rễ sâu trong quần chúng ,đk và thống nhất q.tâm lđ quần chúng khởi nghĩa giành cq. Cmt8 thành công là do đảng ta đã c.bị đc ll vĩ đại của toàn dt, đk trong MTVM ,dựa trên cơ sở liên minh công nông,dưới sự lđ của đảng. cmt8 nổ ra trong hc khách quan thuận lợi kẻ thù là phát xit nhậ đã bị liên xô và ll đồng minh đánh bại , quân đội nhật ở ĐD mất hết tinh thần chiến đấu .ĐCSĐD đã chớp thời cơ đó phát động nd nổi dậy nên đã giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.(*) bài học kinh nghiệm : cmt8 thắng lợi để lại cho đảng và nd vn nhiều kinh nghiệm có gt, đó là(1)giương cao ngọn cờ độc lập dt kết hợp đúng đắn 2 n.vụ chống đq và chống pk.(2) toàn dân nổi dậy trên nần tảng khối liên minh công nông.(3)lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù.(4)kiên quyết dùng bạo lực cm và biết sd bạo lực cm 1 cách thích hợp .(5)nắm vững nt khởi nghĩa,nt chọn đúng thời cơ.(6) xd 1 đảng MLN đủ sức lđ cm. cụ thể(1) trong cm dtdc đảng ta đã xđ n.vụ chóng đq và chống pk k thể tách rời nhau. Trong đó n.vụ chống đq là chủ yếu , n.vụ chông pk phải phục tùng n.vụ chống đq và phải thực hiện từng bc. Khi ctranh TGt2 nổ ra, đảng chủ trương chĩa mũi nhọn của cm vào đq, phát xít nhật-pháp nhằm tập trung gq yêu cầu chủ yếu cấp bách của cm là gpdt.(2) cuộc nổi dậy của toàn dân chỉ có thực hiện đc khi có đạo quân chủ lực là gccn và gcnd dưới sự lđ của đảng. dựa trên đạo quân chủ lực làm nền tảng , đảng xd đc khối đại đk dt,động viên toàn dân tổng khởi nghĩa thắng lợi.(3) đảng ta đã lợi dụng đc mâu thuẫn giữa cnđq và phát xít.Cnđq >< 1b.phận thế lực địa chủ pk nên cmt8 giành thắng lợi mà ít đổ máu.(4) cmt8 là kq của sự kết hợp tất cả các hình thức dtranh kt và c.trị, hợp pháp và k hợp pháp của quần chúng, từ thấp đến cao, từ 1 địa phương lan rộng ra khắp cả nc, đập tan bộ máy nhà nc của gc thống trị , lập ra bộ máy nn của ndlđ.(5) đảng ta đã coi khởi nghĩa là 1 nt,vừa vận dụng ng.lý của CNMLN và kinh nghiệm của TG, vừa tổng kết những kinh nghiệm các cuộc khởi nghĩa ở nc ta. Và cmt8 thắng lợi đã c.tỏ đảng ta đã chọn đúng thời cơ.(6) đảng rất coi trọng việc quán triệt đg lối chủ trương trong đảng viên và q.chúng cm k ngừng đtranh khắc phục những khuynh hg lệch lạc. đảng chăm lo ctac t/chức, cán bộ ,g.dục rèn luyện các cb . đảng biết phát huy triệt đẻ vtro cuả MTVM để lđ nd đtranh.

Câu 8: pt hc nc ta sau cmt8 và chủ trg k/c kiến quốc của đảng?(*)hc nc ta sau cmt8:-thuận lợi:+tình hình TG:sau ctranh TGT2, cnxh đã trở thành 1 ht uy tín và địa vị của LX đc nâng cao trên trg q.tế. LX đã trở thành 1 thành trì của nền hòa bình TG. Phong trào cmgpdt pt mạnh mẽ làm lay chuyển ht thuộc địa cua cnđq. Phong trào đtranh của gccn ,ndlđ ở các nc TBCN đang đc nâng cao.+ tình hình trong nc: sau cmt8 nc vndcch ra đời ht cq của nc vndcch đã đc kiến lập từ tw đến cơ sở. đảng ta từ 1 đảng hđ bất hợp pháp đã trở thành đ cầm quyền đc ng tin tưởng ủng hộ.nd ta từ than phận nô lệ đã làm chủ đất nc.-kkhăn:+ về c.trị: nc vndcch ra đời còn rất non trẻ, ll vũ trang đang trong thời kỳ trg thành, các công cụ bạo lực để bảo vệ cq cm chưa đc xác lập. + về kt: nền kt nc ta bị kiệt quệ sau những năm ctranh.+ về tài chính: cạn kiệt chống rỗng , ngân hàng đông dg nằm trong tay td pháp,bạc nhà nc còn 1,2tr đồng,nhưng quá nửa bị rách nát k thể tiêu thụ đc. +vhxh 95%ds mù chữ,các tệ nạ của chế đọ cũ để lại còn rất nặng nề.+ ngoại giao: vndcch vừa mới ra đời nhưng chưa đc QG nào trên TG công nhận.+ngoại xâm: ở miền bắc,20 vạn quân tưởng ồ ạt kéo vào nc ta chúng có danh nghĩa pháp lý kaf đại diện cho quân đồng minh vào tc vũ khí phát xit nhật nhưng thực chất là tiêu diệt đảng ta,phá tan việt minh, lật đổ chính quyền cm , đứng đằng sau c=quân tg là mỹ, âm mưu đặt ĐD dưới chế đọ ủy trị, 1trá hình của td kiểu mới. ở miền nam quân anh có danh nghĩa đại diện cho quân đồng minh vào tc vũ khí của nhật nhưng thực chất là tiếp tay cho pháp tiếp tục xâm lc nc ta .+ nội phản:các tc phản động : việt quốc việt cách đại việt đang giáo diết hđ dựa vào thế lực bên ngoài chống phá cm.(*) chủ trương k/c kiến quốc của đảng:25/11/1945 TWĐ đã ra chỉ thị k/c kiến quốc với nd:-chỉ thị đã phân tích t/c của cm vn lúc này là cuộc cm gpdt.-khẩu hiệu : “dt trêm hết, tổ quốc trên hết”.-xđ kẻ thù: td pháp vì vậy tập trung ngọn lửa đt vào chúng.-qđ thành lập MTDTTN chống TDP.- nhiệm vụ :củng cố và giữ vững cq cm, chống td pháp xâm lc, bài trừ nội phản, cải thiện đs vật chất chon d.=> nvụ qtrong bao trum củng cố và giữ vững cq cm vì đó là quy luật khách quan giành cq và giữ cq.-về c.trị: lập hiến pháp củng cố cq nd, mở rộng mặt trận đk. + về quân sự : động viên ll toàn dân kiên trì kháng chiến tổ chức và lđ cuộc kc lâu dài. +về ngoại giao: kiên trì n.tắc bình đẳng tương trợ thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu: hoa-việt than thiện đối với quân đội tưởng và thực hiện khẩu hiệu độc lập về ctrij, nhân nhượng về kt đối với td pháp.=>chỉ thị:k/c kiến quốc của ban thường vụ TWĐ đã gq kịp thời những vđ quan trọng về chuyển hg chỉ đạo về chiến lc và sách lc cm trong thời kỳ mới giành độc lập, đưa đất nc vượt qua tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”

Câu 9: trình bày sách lược hòa hoãn, nhân nhg với Tưởng và phap của ĐCSVN trong gđ 1945-1946?Sau cmt8, CMVN đứng trc những khó khăn thử thách cực kỳ nghiêm trọng trên các lĩnh vực kt,vh,q.sự, tài chính, đặc biệt nc ta nằm trong vòng vây của 4 phía của các kẻ thù muốn chống phá cm vn. Trên cơ sở p.tích âm mưu, thủ đọa của kẻ thù đv cmvn, đảng ta xác định quân tg tìm mọi cách để tiêu diệt đảng ta, phá tan việt minh, lật đổ cq cm, song kẻ thù chính của nd ta lúc này là td pháp xâm lc, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng. Vì vậy đảng và cp đã thực hiện chính sách hòa hoãn, nhân nhượng với quân đội tg và tay sai của chung ở miền bắc để tập trung chống pháp ở miền nam(9/1945-6/3/1946):-NN: kẻ thù chính của cta là TDP, thực hiện cs thêm bạn bớt thù,do tương quan so sánh ll và nc ta k có khả năng đánh nhiều kẻ thù trong cùng 1 lúc,c.tỏ thiện chí hòa bình của vn dcch.- Biện pháp:+về c.trị:11/1945, đảng ta tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất là rút lui vào hđ bí mật để tránh sự tấn công của kẻ thù. Đồng ý mở rộng cp,chấp nhận 70ghế trong qh qua bầu cử cho việt quốc, việt cách cho chugs giữ các chức vụ qtrọng.+ về kt: cung cấp 1 phần lương thực, tp để nuôi quân tưởng. cho phép tưởng đc tiêu tiền quân kim và quốc tệ đã bị mất giá trên thị trg vn. +về quan sự:hết sức kiềm chế trc những hđ khiêu khích của quân đội tưởng để tránh xảy ra xung đột về mặt quân sự. –Ý nghĩa:+chủ trg sách lc trên đã vô hiệu hóa ll phá hoại ,đẩy lùi từng bc và làm thất bại âm mưu lật đổ cq q.đội Tưởn. bảo đảm chon d ta tập trung ll.+cq nd đc giữ vững và củng cố về mọi mặt.(*) từ 6/3/1946-18/12/1949:hòa với pháp gạt Tưởng về nc:-NN:+đầu năm 1946,các nc đq đa dàn xếp mua bán q.lợi với nhau.+28/2/1946, Tưởng và pháp đã ký với nhau hiệp ước hoa pháp tại trùng khánh với nd: pháp nhượng cho Tưởng 1 số q lợi của P về kt trên đất TQ, Tưởn đã đồng ý cho pháp đưa quân ra bắc VN thay cho mình.-Biện pháp:+6/3/1946, chủ tịch hcm đã ký với đại diện của cp phap bản hiệp định sơ bộ với nd: công nhận vn là 1 quốc gia tự do,có nghị viện, q đội, cp và tài chính riêng, nằm trong khối liên bang Đ.Dg và thuộc khối liên hợp pháp. Vn đồng ý cho P đưa 15.000 quân ra bắc vthay quân tg và phải rút hết về nc sau 5 năm,2 bên đình chỉ xung đột ở miền nam và mỏ cuộc đàm phán để đi đến ki hiệp định chính thức.+ 19/4/1946, ta và pháp đã gặp nhau tại hội nghị trù bị ở đà lạt,do phía pháp thiếu thiện chí nên hội nghị trù bị k đạt đc bất cứ thỏa thuận nao. Với thiện chí hòa bình, phái đoàn của cp ta vẫn lên đg sang phap đẻ dự hội nghị chính thức tại phongtennoblo.+3/5/1946,ct hcm đã nhận lời mời của cp pháp chính thức sang thăm pháp.KQ: hhoij nghị k đạt đc thỏa thuận nào. Trước nguy cơ ctranh gần kề ,ngay 14/9/1946, ct hcm đã kí với cp pháp bản Tạm wowsc14/9 tiếp tục thỏa thuận 1 số vấn đề về kt, v, đình chỉ xung đột ở miền nam và tiếp tục đàm phán vào 1/1947.- Ý nghĩa :thực tiễn ls đã cminh việc ki hiệp định sơ bộ và tạm ước 14/9 là 1 chủ trg sách lc đúng đắn. nhờ đó ta đã loại đc 1 kẻ thù nguy hiểm đóa là quân Tường và tay sai của chúng. Ta tranh thủ đc t/gian khi cần thiết để củng cố cq cm, cbi mọi mặt cho cuộc k/c lâu dài chống td pháp.

Câu 10: nêu nguyên nhân cuộc kc toàn quốc bùng nổ và pt nd cơ bản của đg lối kc chống td pháp của đảng?(*) NN của cuộc kc toàn quốc bùng nổ: sau cmt8 đảng ta đã đề ra chủ trương về các mặ kt.ctr,tăng cường đk toàn dân, giữ vững chính quyền để giữ vững hòa bình, đảng ta đã đề ra sách lc hòa hoãn với Tưởng và pháp.nhưng td phapp bội ước, chiến sự ở miền nam vẫn nổ ra gay gắt , còn ở miền bắc chúng gây ra nhiều vụ khiêu khích trắng trợn.-20/11/1946, TDP nổ súng tấn công HP,thị xã lạng sơn, và đổ bộ lên đà nãng.-16/12/1946, pháp họp tại hp và bàn kế hoạch đánh chiếm thủ đô hn,và khu vực vĩ tuyến bắc 16.-17,18/12/1946, TDP tiến hành tàn sát đồng bào ta tại các phố yên ninh,hàng bún-hn.-đêm ngày 18/12/1946,TDP đã gửi tối hậu thư cho cp ta đòi cướp vũ khí tự vệ và kiểm soát an ninh thủ đô.- ngày 19/12/1946, thường vụ TWĐ đã họp tại lang Vạn phúc(hà đông) do ct hcm chủ trì , qđ chống pháp trong cả nc và chủ động tấn công trc khiTDP thực hiện đảo chính ở HN. Đêm 19/12/1946, TWĐ TWĐ phát lệnh kc trong cả nc. Ct hcm đã ra lời kêu gọi toàn quốc kc.(*)nd cơ bản của đg lối kc chống p:đg lối kc chống pháp tập trung vào 3 nd:”lời kêu gọi toàn quốc kc” của hcm, chỉ thị toàn dân kc, tp” kháng chiến nhất định thắng lợi”. 3 văn kiện trên hợp thành ddg lối kc cụ thể, -mục đích của cuộc kc kế tục và pt của sn cmt8, đánh tdp giành cq,giành đl và thống nhất thực sự chon d.t/chất của cuộc kc:là cuộc ctranh cm có tc dt gp và dc mới.-nhiệm vụ cấp bách:đánh td pháp,giành độc lập và thống nhất thực sự chon c nhà, tiến hành cải cách dc, tiến hành từng bc cs ruộng đất của đảng nhằm bồi dưỡng sức dân, phân hóa và cô lập kẻ thù., đấu tranh cho hòa bình TG. Đ ường lối kc liên hợp với dt pháp để chống phản đông td pháp,liên hợp với các dt yêu chuộng hòa bình trên thế giới. – phương châm:tiến hành cuộc kc toàn dân,toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.(+)kc toàn dân:+lý do:ls dt vn là ls chống giặc ngọai xâm kẻ thù thg là kẻ mạnh hơn,chúng ta luôn ở thế yếu hơn nên cnaaf phải huy động tối đa sức mạnh của nd . như ng trãi đã kđ: dân đẩy thuyền đi nhưng cũng làm lật thuyền. +đánh toàn dân: đánh ở mọi lúc mọi nơi bang mọi thứ vũ khí.(+) kc toàn diện:chiến tranh là 1 cuộc đọ sức toàn diện giữa 2 bên tham chiến, cần phải kc trên tất cả các lĩnh vực:kt, vh,ctr, ngoại giao,q sự. về chtri:thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xd đảng, cq các đoàn thể nd, đk với lào và các dt yêu chuộng hòa bình trên tg. Về q sự triệt để dùng du kích,vận động chiến, bảo toàn thực lực kc lâu dai, vừa đánh vừa võ trang,vừa đánh vừa đào tạo cán bộ. về kt:xd kt tự cung tự cấp, tập trung pt nông nghiệp,tcn,tn và cnqp. Về vh: xóa bỏ văn hóa TD pk xd văn hóa theo 3 n.tắc :dt-khoa học-đại chúng. Về ngoại giao:thực hiện thêm bạn bớt thù biểu dương thực lực sãn sáng đàm phán nếu pháp công nhận vn dộc lập. (+) kc lâu dài, tích cực pt ll, tranh thủ giành thắng lợi ngày càng lớn, kc lâu dài còn do tg quan ll so sánh giữa ta và địch. Ta cần thêm tg để chuyển hóa so sánh tg quan ll có lợi cho ta. Dựa vào sức mình là chính,trc hết phải độc lập về đg lối ctri, chủ đông xd và pt thực lực của cuộc kc, đồng thời coi trọng sự viện trợ q.tế. vừa kc vừa k.quốc vừa kc vừa xd chế độ dc mới trên tất cả các mặt:ctr,kt,vh,q sự,ngoại giao,xh để có đc sức mạnh đưa kc đến thắng lợi và tạo tiền đề cần thiết cho xd xh mới sau khi gp đất nc.-triển vọng kc: d dảng đã kđ cuộc kc của cta lâu dai,gian khổ nhưng nhất đinh sẽ giành thắng lợi.

Câu 11: trình bày hcls diễn ra ĐH II(2/1951) và pt nd cơ bản của chính cương đảng lđ vn?(*) HCLS : -TG:+ sự hình thành và lớn mạnh của các nc xhcn.+p trào cmgpdt tiếp tục ph từ c.á, c phi đến châu mỹ latinh.+ p trào đtranh đòi hòa bình tg đã trở thành ptraof q.chúng rộng rãi. +khó khăn:mỹ tăng cường giúp đỡ pháp và can thiệp trực tiếp vào ctranh ở đông dg. – Tình hình trong nước; từ sau cmt8, vn đã giành đc thắng lợi có ý nghĩa quan trọng :+ xd đc ll vũ trang nd gồm 3 thứ quân có khả năng tiêu diệt sinh lực quan trọng của địch quan trọng của địch , gp đc 1 vùng đất đai rộng lớn, đẩy TDP vào thế bị động trên chiến trg. + trc sự pt nhanh chóng của cm nc ta sau 5 năm kc thực tienx đòi hỏi đảng ta phải bổ sung ,pt và hoanc chỉnh đg lối cmdt , dcnd đã vạch ran gay từ đầu thành lập đảng.(*) ĐH II của đảng họp vào 2/1951 tại Chiêm hóa, tuyên quang với nd: +đh đã qđ thành lập ở mỗi nc 1 đảng có cương lĩnh cm riêng, phù hợp với từng dt. ở vn đã hđ công khai, lấy tên là ĐLĐ VN. +ĐH đã thông qua chính cương của đảng LĐ VN trình bày toàn bộ đg lối của cmvn có ý nghĩa như 1 cương lĩnh của đảng.+xác định 3 tc của xhvn lúc này là:dc nd,1 phần thuộc địa và nửa pk, 3 tc này luôn dtranh với nhau nhưng mâu thuẫn chủ yếu là tc dc nd và tc phần thuộc địa. +xđ đối tg của cmvn lúc này là TDP xâm lc và bọn can thiệp mỹ . đối tg phụ là bọn phản động pk. + n.vụ cơ bản của cmvn:đánh đuổi đé quốc xâm lăng giành đl dt và thông nhất thực sự cho nd, đánh đổ các di tích pk và nửa pk làm cho ng cày có ruộng., pt chế độ dcnd, gây cơ sở cho cnxh->3 n.vụ trên có quan hệ khăng khít với nhau song n.vụ chính trc mắt là hoàn thành gp dt . lúc này tập tung ll vào cuộc kc để ht nhiệm vụ gpdt.+lực lg cm:gồm các gc:cn,nd,tts,tsdt. Ngoài ra còn có các than sĩ yêu nc và tiến bộ ,tất cả hợp thành nd.+triển vọng của cuộc cm: chính cương kđ rằng cmvn là cuộc cm dtdc nd và vn sẽ tiến tới cnxh.đây là 1 con đg dtranh lâu dài,gian khổ và đại thể chia làm 3 gđ:gđ 1:nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành gpdt.gđ 2: nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di thích pk và nửa ph, thưc hiện triệt để ng cày có ruộng,pt kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dc nd. Gđ 3:n.vụ chủ yếu gây cơ sở cho cnxh, tiến lên thực hiện cnxh.+ lực lg lđ:mkđ đảng lđ vn là đảng của gc cn,của dt vn.+cs của đảng: chính cương đã thông qua 15 cs của đảng nhằm pt chế độ dcnd gây mầm mống cho cnxh và đưa pk đến thắng lợi.+ q.hệ q.tế:vn đứng về phe hòa bình và dc. Vì vậy phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nc xhcn và nd tg . đảng lấy cn mln làm nền tảng tư tg và kim chỉ nam , xd đảng theo 1 n.tắc 1 đảng vô sản kiểu mới. đây là 1 bc tiến mới trong ctac xd đảng theo n.tắc 1 đnagr vô sản kiểu mới . đây là 1 bc tiến mới trong c.tác xd đảng. cùng với các văn kiện đã thông qua tại đh “ chính cương của đảng lđ vn” thể hiện sự hoàn chỉnh thêm 1 bc đg lối cm dt dcnd đc vạch ra trong cương lĩnh cm đầu tiên của đảng đg lối đó soi đg dẫn đến thắng lợi của cuộc kc chống td pháp và can thiệp mỹ.

Câu 12: trình bày hcls nc ta sau tháng 7/1954, và pt nd hội nghị BCHTWĐ lần thứ 15(1/1959)(*)hcls nc ta sau tháng 7/1954: -thuận lợi:+th q.tế :ht xhcn tiếp tục lớn mạnh trên tất cả các lĩnh vực. phong trào gpdt tiếp tục pt ở c.á,phi, mỹ latinh, p.trào hòa bình dc lên cao ở các nc tư bản .+ trong nc: miền bắc nc ta đc gp hoàn toàn , trở thành căn cứ địa chung củ cả nc. Thế và lực cm đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kc.- khó khăn:+tình hình q.tế:đế quốc mỹ âm mưu bá chủ toàn bộ TG với các chiến lc toàn cầu phản cm,TG bc vào thời kỳ ctranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 phe cnxh và tbcn. TG xuất hiệ sự bất đồng trong ht xhcn giữa LX và TQ.+th trong nc :đất nc bị chia cắt làm 2 miền ,kt miền bắc thì nghèo nàn lạc hậu. miền nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ và Mĩ trở thành kẻ thù trực tiếp của nd ta.=>đặc điểm lớn nhất của nc ta sau 7/1954, 1 đảng lđ 2 cuộc cm khác nahu ở 2 miền có 2 chế độ c.trị #nhau. Vì vậy yêu cầu đảng phải vạch ra đg lối đúng đắn , phù hợp tình mỗi miền và xu thế chung của TG.(*)pt nd HN BCHTWĐ lần thứ 15(1/1959):- q.trình hình thành:+9/1954, bộ chính trị đã đề ra nghị quyết về tình hình ,n.vụ mới, ctrinh mới.+3/1955:TWĐ họp hội nghị lần thứ 7. 8/1955:TWĐ họp lần 8 nhận định muốn chống đế quốc mỹ và tay sai thi điều côt yếu là phải ra sức củng cố miền bắc tiến lên cnxh . tiếp tục ctranh thực hiện thống nhất nc nhà..+1/1959,TWĐ họp lần thứ 15 đưa ra nghị quyết về cm miền nam nhận định .+CMVN do đảng lđ bao gồm 2 n.vụ chiến lc cm xhcn ở miền bắc và cm dtdc nd ở miền nam.+ n.vụ cơ bản:gp miền nam khỏi ách thống trị của đq và pk hoàn thang cmdtdc nd ở miền nam ,góp phần xd nn vn hòa bình ,đl ,tự do,thống nhất , dc và giàu mạnh .+n.vụ trc mắt của cmvn đk toàn dân , kiên quyết đtranh chống đq xâm lc, đánh đổ tập đoàn c.trị độc tà ngô đình diệm , thành lập cq liên hiệp dtdc ở miền nam. +lực lg cm :cn,nd, tts,tsdt, các nhân sĩ yêu nc và tiến bộ.+ h.thức đtranh nd miền nam phải dùng bạo lực cm của q.chúng chống lại phản cm của kẻ thù, dựa vào lực lg c.trị của q chúng là chủ yếu, kết hợp đtranh c.trị với đtranh vũ trang.+ nghị quyết chủ trương thành lập MTdtgp riêng ở miền nam, củng cố đảng bộ miền nam đủ sức lđ cm.

Câu 13: Pt nd đg lối chiến lc chung của CMVN do ĐH III(9/1960) của đảng vạch ra, nêu ý nghĩa?(*) Nd đg lối chiến lc chung của CMVN do ĐH III vạch ra:-9/1960, ĐH III của đảng họp tại hà nội với nd:+n.vụ chung của cm:tăng cường đk toàn dân , kiên quyết đtranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cm xhcn ở miền bắc đồng thời đẩy mạnh cmdtdcnd ở miền nam,t/hiện thống nhất nc nhà. +n.vụ trc mắt: gp miền nam thống nhất TQ. +vị trí,n.vụ CM mỗi miền:CMXHCN ở miền bắc giữ vtro qđ đối trực tiếp đv sự pt toàn bộ cm ở vn và đv sự nghiệp thống nhất nc nhà. Cm dtdcnd ở miền nam giữ v.trò qđ trực tiếp đv sn gp miền nam thống nhất nc nhà.+mqh:CMXHCN ở miền bắc với cmdtdc nd ở miền nam có mqh mật thiết với nhau và có td thúc đẩy nhau. Con đg thống nhất đất nc: đảng kiên trì con đg hòa bình thống nhất theo tinh thần hiệp định giơ-ne-vơ nhưng cta phải luôn cảnh giác nếu mỹ và tay sai liều lĩnh gây ctranh hòng xl miền bắc thì nd ta k.quyết đánh bại chúng hoàn thành ll thống nhất TQ.+triển vọng cmvn:ĐH khẳng định thống nhất nc ta là 1 q.trình gay go gian khổ song thắng lợi nhất định sẽ thuộc về ta.(*) Ý ngĩa: đg lối đã giương cao ngọn cờ đl dt, cnxh vùa phù hợp với miền bắc, miền nam và bối cảnh q.tế. đg lối đó đã phát huy sức mạnh hậu phương và tiền tuyến , dt và thời đại tạo ra sức mạnh tổng thể để đánh mỹ và tay sai. Đg lối đó t/hiện tinh thần đl tự chủ s.tạo để gq vđ k có trong tiền lệ ls trc

Câu 14: Pt hcls, nd đg lối kc chống mỹ cứu nc của đảng do hội nghị tw 11(3/1965) và HNTW 12(12/1965) của đảng đã thông qua.(*)hcls:- thuận lợi:+vn kc chống mỹ cứu nc trong bối cảnh CMTG đang ở thế tiến công.+miền bắc đã đạt đc thành tựu to lớn trong kh 5 năm lần 1 và đẩy mạnh chi viện sức ng, sức của cho cm miền nam.+ ở miền nam, nd đã vượt qua khó khăn đánh bại 2 cuộc ctranh và c/lược ctranh đặc biệt 1961-1965. –khó khăn:+sự bất đồng giứa TQvaflx càng trở nên gay gắt k thuận lợi cho căn cứ CM .+từ đầu năm 1965, trc nguy cơ phá sản của ctranh đặc biệt ,đế quốc mỹ đã ồ ạt đưa hàng chục vạn quân viễn chinh và chư hầu vào miền nam vn , tiến hành ctranh cục bộ trên quy mô lớn,đồng thời dùng không quân, hồng quân tiến hành ctranh phá hoại miền bắc lần 1.(*) nd đg lối:- để chống lại c/lược ctranh ddb thì bộ c.trị đã họp 2 cuộc họp 1/1961-2/1962 chủ trg:+tiếp tục giữ vững tư tg c.lược tấn công, đưa đtranh vũ trang pt lên song song với ctranh c.trị tiến công địch trên vùng: đô thị-n.thôn-đồng bằng và đồi núi =3 mũi giáp công:q sự c.trị binh vận. + P/C đấu tranh phải linh hoạt phù hợp với từng vùng c/lược. – để chống lại c lc ctranh cục bộ và c lc ctranh phá hoại lần 1 ở miền bắc, tw đảng đã họp 2 hội nghị tư lần 11(3/1965) và hntw 12(12/1965) đề ra đg lối kc chống mỹ cứu nc. + nhận định tình hình : mặc dù đq mỹ đưa vào mn VN hàng chục vạn quân viễn chinh nhưng so sánh ll giữa ta và địch và địch vẫn k thay đổi lớn. cuộc ctranh trở nên gay go ác liệt nhưng ta đã có cơ sở chắc chắn để giữ vững thế chủ động trên ctrg.TWĐ đã kđ ta có đủ đk và sm để đánh và thắng mỹ. q/tâm cl:chống mỹ cứu nc là nhiệm vụ thiêng liêng của dt từ nam trí bắc . k.quyết đánh bại cuộc ctranh xl của đq mỹ trong bất kỳ tình hình huống nào để bảo vệ miền bắc , gp miền nam , hình thành cm dtdcnd tiến tới hực hiện hòa bình thông nhất nc nhà. + P/C chỉ đạo chiến lc:tiếp tục và đẩy mạnh ctranh nd , t/hiện kc lâu dài dựa vào sức mạnh là chính, càng đánh càng mạnh ,cố gắng đến mức cao độ tập trung ll của cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn. tranh thủ thời cơ giành tahwngs lợi qđ trong t/giant g đối ngắn trên c/trg miền nam. + P/c ctranh : tiếp tục tăng cường p/c đtranh c.trị và q sự triệt để vd 3 mũi tiến công đánh bại địch trên 3 vùng chiến lc. + tư tg chỉ đạo chiến lc: giữ vững và pt thế tiến công k.quyết tiến công và pt thế tiến công. + mqh và n.vụ cm 2 miền:mqh:trong cuộc ctranh chống mỹ của nd ta miền nam là tiền tuyến lớn , miền bắc là hậu phg lớn, phải nắm vững mqh giữa n.vụ bảo vệ miền bắc và gp miền nam. Nhiệm vụ đv mB: chuyển hg xd kt, xd mB vững mạnh về kt và qp, tiến hành cuộc ctranh ndchoongs ctranh phá hoại của mỹ để bảo vệ vững chắc mB XHCN đ.viên sức ng, sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc ctranh gp miền nam , đồng thời c.bị đánh bại địch trong đk chúng liều lĩnh mở rộng ctranh cục bộ ra cả nc.

Câu 15: trình bày q.trình đổi mới tư duy của đảng về CNH, HĐH ?(*) Đại hội VI đã phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trg CNH thời kỳ 1960-1985. – cta đã phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bc đi về xd cơ sở vc k/thuật , cải tạo xhcn và quản lý kt do tư tg chỉ đạo chủ quan , nóng vội muốn bỏ qua nh bc đi cần thiết nên cta đã chủ trg đấy mạnh CNH trong khichwa có đủ các tiền đề cần thiết. – trong bố trí cơ cấu kt: trc hết là cơ cấu sx và đầu tư , k kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu CN với NN thành 1 cơ cấu kt hợp lý thiên về CN nặng , k tập trung sức gq vđ lg thực ,tp, hàng hóa tiêu dùng và hàng xuất khẩu . kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp. – không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của đh 5. Chưa thực sự coi nông nghiệp là n.vụ hàng đầu . cn nặng k phục vụ kịp thời về NN và CN nhẹ.(*) Q.trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI đến ĐH X. – đh 6 đã cụ thể nd CNH trong những năm còn lại của chặng đg đầu tiên. t/hiện cho = đc 3c.trình, mục tiêu lg thực,tp, hàng hóa tiêu dùng và hàng xk. –HN TW VII khóa 7 tháng 1/1994:đảng đã đưa ra kn về CNH : là qtrìh chuyển đổi căn bẳn toàn diện các hđ sx,kd,dv và q.lý kt xh từ sd lđ thủ công là chính sang sd 1 cách phổ biến sức lđ với công nghệ , phương tiện và pp tiên tiến , hiện đại dựa trên sự pt CM và tiến bộ KH-CN tạo ra năng suất xh cao. –ĐH 8 họp 6/1996, đánh giá thành tựu đạt đc sau 5 năm t/hiện nghị quyết đại hội 7 và 10 năm t/hiện nghị quyết đổi mới và qđ đưa nc ta chuyển sang t/kỳ mới,t/kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH trong những năm còn lai của thập kỷ 90 của tk 20. –ĐH 9 họp 4/2001 và ĐH 10 họp 4/2006: Đảng ta tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh 1 số điểm: + con đg đổi mới của nc ta cần và có thể rút ngắn t/gian so với các nc đo trc nhằm sớm thu hẹp về tốc độ ,kc so với nhiều nc trong khu vực và trên TG . +đv CNH,HĐH ở nc ta :pt nhanh có hiệu quả các sp, các ngành ,các l/vực có lợi thế đáp ứng nhu cầu trong nc và xk. +CNH.HĐH ở mỗi nc phải đảm bảo xd nền kt đl,tự chủ,chủ động hội nhập kt q.tế. + đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn hg vào việc nâng cao năng suất , chất lg sp nông nghiệp.

Câu 16: pt mục tiêu ,quan điểm của đảng về CNH, HĐH?(*) mục tiêu:xd nc ta thành 1 nc CN có cơ sở vc kỹ thuật hiện đại ,cơ cấu kt hợp lý,qhsx tiến bộ phù hợp với trình độ pt của LLSX. Đ/s vc và tt cao,QP-AN vững chắc ,dân giàu ,nc mạnh ,xh công bằng,dc văn minh. Phấn đấu đến năm 2020 nc ta cơ bản là 1 nc CN theo hg hiện đại. (*) Quan đ của đảng : -CNH gắn vơí hđh và CNH,HĐH gắn với pt kt tri thức:+đh 10 nhận định: KH và CN sẽ có bc tiến nhả vọt. kinh tế tri thức có v.trò ngày càng nổi bật trong qtrinh pt llsx. +đẩy mạnh CNH,HĐH gắn với pt kt thị trg sẽ khai thác hiệu quả mọi nguồn lực trong nền kt nhằm rút ngắn q.trình CNH. + CNH,HĐH gắn với hội nhập kt q.tế nhằm thu hút vốn đẩu tư nc ngoài, cn hiện đại ,kinh nghiệm quản lý , khai thác thị trg TG và tiêu thụ sp. –lấy phát huy nguồn lực con ng là yếu tố cơ bản cho sự pt nahnh và bền vững:+để tăng trg kt cần 5 yều tố chủ yếu là vốn,KH và CN ,con ng,cơ cấu kt, thể chế c.trijvaf q.lý nn. Trong đó con ng là yếu tố qđ. Để pt nguồn lực con ng cần chú ý pt g.dục, đào tạo. + nguồn lực cho CNH.HĐH đòi hỏi phải có đủ số lg, cân đối về cơ cấu và trình độ có k.năng nắm bắt và sd các thành tựu KH và CN tiên tiến của TG và có kn s.tạo CN mới. – khoa học và cn là nền tảng và động lực của CNH.HĐH vì nó qđ tăng năng suất lđ giảm chi phí sx, nâng cao sức cạnh tranh. –Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững ,tăng trg kt đi đôi với thực thiễn tiến bộ và công bằng xh, b.vệ mt tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học. môi trg tự nhiên và sự đa dạng SH là mt sống và hđ kt của con ng . bảo vệ mt tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học chính là b.vệ đk sống cho con ng và cũng là nd của sự pt bền vững.

Câu 17: pt q.trình đổi mới cơ chế quản lý kt của đảng t/kỳ trc đổi mới?(*) cơ chế q.lý kt thời kỳ trc đổi mới bao gồm:(1) Cơ chế KHH tập trung quan liêu,bao cấp:-nhà nc q.lý nền kt chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính thông qua ht chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết lắp đặt từ trên xg. – cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hđ sxkd của các dn nhưng lại k chịu trách nhiệm gì về vc và pháp lý đv các qđ của mình. –bộ máy q.lý cồng kềnh , nhiều cấp trung giansinh ra 1 đội ngũ quản lý kém năng động phong cách của quyền.(*) cơ chế bao cấp: -bao cấp qua giá: NN qđ giá trị tài sản hàng hóa vật tư thấp hơn nhiều so với gt thực bên ngoài tt, hạch toán kt chỉ là hình thức. – bao cấp theo chế độ tem phiếu: NN qđ chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ công nhân viên theo định mức qua h/thức tem phiếu. –Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sachs:trong thời bình cơ chế còn nhiều hạn chế , phân bổ nguồn lực trong tay nhà nc, đầu tư vào 1 số lv lđ hiệu quả. Cơ chế này thủ tiêu cạnh tranh ,thủ tiêu , thủ tiêu động lực kt đv ng lđ k kích thích đc tính nagw động s.tạo của các đ.vị sx kd .(2)Nhu cầu đổi mói cơ chế quản lý:-13/1/1981:ban bí thư TWĐ đã ra chỉ thị 100 về “khoán sp đến nhóm và ng lđ trong HTX NN”. -21/1/1981 để làm cho sx bung ra cp đã ban hành 2 qđ: + qđ 25 cp về 1 số chủ trg và bp nhằm tiếp tục phat huy chủ động sx kd và q tẹ chủ tài chính của XN quốc doanh. +qđ 26cp về mở rộng hình thức trả lg khoán lg sp và vận dụng hình thức tiến thg trong các đơn vị sx kd của nn. Như vậy đổi mới cơ chế quản lý kt trở thành nhu cầu cần thiết và cấp bách.

Câu 18: pt sự hình thành tư duy của đnagr về kt thị trg thời kỳ đổi mới?-thị trg là nơi diễn ra các qh trao đổi,mua bán hàng hóa là sp để mang ra trao đổi mua bán.kttt là 1 mô hình kt mà ở đố các qh kt đều đc diễn ra trên tt thông qua hđ trao đổi mua bán.sự hthành tư tg của đảng về kt thị trg thời kỳ đổi mới đc thể hiện.(*) tư duy của đ về kt thị trg từ đại hội VI đến ĐH VIII, So với thời kỳ trc đổi mới nthức về kt thị trg trong q.trong có sự pt căn bản và sự sâu sắc . –Kinh tề tt k phải là cái riêng có của cntb mà là thành tựu pt chung của nhân loại:+ kttt có ls pt lâu dài nhưng cho đến nay nó mới biếu hiện rõ ràng nhất tong cntb.Nếu trc cntb, kttt còn ở trình độ thấp thì trong cntb nó đạt đến trình độ cao đến mức chi phối toàn bộ cs của con ng trong xh đó.Điều đó khiến cho k ít ng nghĩ rằng kttt là sp riêng của cntb.+cntb k sản sinh ra kt hàng hóa, do đó,kttt với tư cách là kthh ở trình độ cao k phải là sp riêng của cntb mà là thành tựu pt chung của nhân loại. –kttt còn tồn tại khách quan trong t/kỳ quá độ lên cnxh:+ bản thân kttt k phải là đặc trưng bản chất cho chế độ kt cơ bản của xh. +là thành tựu chung của avwn minh nhân loại,kttt tồn tại và pt ở nhiều p.thức sx khác nhau.+kttt vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ chúng.kttt còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên cnxh.xd và pt kttt k phải là pt cntb hoặc đi theo con đg tbcn và ngc lại, xd ktxhcn cũng k dẫn đến phủ định kttt.Có thể cần thiết sd kttt để xd cnxh của nc ta, đ ta kđ rằng kttt tồn tại kháchquan trong tkỳ xd xhcn. vì vậy cần thiết và có thể sd kttt để xd cnxh+kttt có đặc điểm chủ yếu sau:các chủ thể kt có tính độc lập, nghĩa là có q tự chủ trong sx, kd, lỗ, lãi tự chịu. giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết, ht thị trg pt đồng bộ và hoàn hảo. nền kt có tính mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của kttt.Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lý vĩ mô của nn. => kttt có v.trò rất lớn đv sự pt kt xh.(*) Tư duy của đ về kttt từ đại hội IX đến ĐH X:- đh đb toàn quốc làn 9 của đnagr họp (4/2001) xác định nền kttt định hg xhcn là mô hình kt tổng quát của nc ta trong thời kỳ quá độ lên cnxh. Đó là nền kt hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trg có sự qly của nn theo định hg xhcn. +ĐH IX xđ kttt định hg xhcn là 1 kiểu tổ chức kt vừa tuân theo quy luật của kttt vừa trên cơ sở chịu sự dẫn dắt ,c hi phối bởi các n.tắc và bản chất của chế dộ xh. – đh 10 của đảng đã làm s.tỏ thêm nd cơ bản của định hg xhcn trong pt kttt ở nc ta. +mục đích pt:pt llsx hiện đại gắn với sd qhsx mới phù hợp trên cả 3 mặt nhăm thực hiện dân giàu nc mạnh, xh cb,dc văn minh, gp mạnh mẽ llsx và k ngừng nâng cao đs của nd. +phg hg pt: pt nền kt gắn với nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kt nhằm gp mọi tiềm năng trong mọi tp kt và mỗi cá nhân phát huy tối đa nội lực để pt nahnh chóng nền kt trg đó kt nn giữ v.trò chủ đạo để Nhà nc điều tiết nần kt định hg cho sự pt vì mục tiêu dân giàu nc mạnh xh cb dc văn minh. +định hg xh và phân phối: định hg xh thực hiện tiên bộ và cb xh ngay trong từng bc và từng cs pt tăng cường kt , gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với pt xh vì mục tiêu pt con ng . về phân phối: chế độ phân phối chủ yếu theo kq lđ, hiệu quả kt, phúc lợi xh và theo mức đóng góp vốn của các nguồn lực khác. Về q.lý: phát huy v.trò làm chủ xhcn của nd,bảo đảm v.trò q.lý điều tiết nền kt của nn pháp quyền xhcn dưới sự lđ của Đ.

Câu 20 pt qđchỉ đạo chủ trương về xdvà pt vhóa của Đ:thời kì trươc sđổi mới *trong gđ 1943-1954 năm 1943 Đè cương văn hóa của trương trinh (1943) sluoc xd :lvực văn hóa là 1 trong 3 mt ktế ctrị -3 ntắc để xd 1 nên văn hóa mới:dân tộc hóa đại chúg–khoa học hóa trog đó dân tộc dân tộc hóa chống lại văn hóa no dịch thực dân để pt văn hóa dtộc.chống lại mọi chủ trương xa ròi quần chúng của vhóa+khoa học hóa là vănhọc tiến bộ khoa học-nền vh có tính dân tọc về quần chúng và dân chủ về nhân dân –sau CMT* nvụ đầu tiên về xdựng văn hóa của nước vn dlap là chống lại mù chữ và giáo dục lại tinh thần cho ndân –Dương lối văn hóa kchiến gomf có 3 văn kiện +chỉ thị kchiến cứu quốc (BCHTW dảng )+Thư of Trường Trinh gửi hcm với tên gọi :nvụ văn hóa vn trong công cuộc cứu quốc và xd đất nước hiện nay +Báo cáo chủ nghĩa mác về văn hóa vn of trường chinh-3 văn kiện nêu lên nd +xác định mqh giữa văn hóa và cmgpdt và cổ động văn hóa cứu quốc +xd nền văn hóa dân chủ kiểu mới có t/chất dân tộc khóa học đai chusng+bài trừ các tệ nạn xh,mở các trương đại học trung học cái cách việc học bài trừ cách học nhồi sọ-giáodục nhân dân cổ động thực hành đsống mới ngăn chặn những văn hóa phản động ,tiếp thu những cái hay cái đẹp cái tốt của văn hóa thế giới ,hình thành đội ngũ tri thức phục vụ kchiến -*trong gđ 1955-1956 Đh III của Đảng (9/1960) chủ trương về vh là tiến hành cuộc cm với mtieu làm cho nhân dân thoát nạn mù chữ và những thói hư tật xấu do xh cũ để ;lại ĐH4 ,ĐH5 cua5 Đ tiếp tục đg lối pt vh ĐH 3 đề ra xác định nền văn hóa mới nd xd XHCN và tính chất dân tộc,tính đảng vaf tính nhân dân –nvụ:Cải cách giáo dục trong cả nước pt mạnh văn hóa văn nghệ xóa bỏ ảh của nền văn hóa thực dân mới ở miền nam ** Danhs gias t.hien dg.loi *** Tkì đổi mới * qtrình dổi mới tư duy về xd và ptriển nên văn hóa +Đại hôi VI (1991) đặt nền móng đổi mới nêu ra dặc trưng về văn hóa vn .xd nên văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc +Tạo ra đs tinh thần cao đẹp phong phú,đa dạng có nd nhân đạo dân chủ và tiến bộ +biều dương những gtrị chân chính cai trân thiện Mĩ ,phê phán những cái lỗi thời thấp kém cóa vị trí chủ daoj trong đs tinh thần của xh+kế thừa phát huy tiếp thu những truyền thống tốt đẹp của dtộc tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại+xd 1 xã hội dân chủ văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con ng với trình độ tri thức đạo đức thế lực thẩm Mĩ ngày càng cao ,chống lại tư tưởng văn hóa phản cm trái với truyền thống và con đương đi lên cnxh+== xđịnh gdục đtạo khcn là quốc sách hang đầu-vh là nền tảng tinh thần của xh vùa là mtiêu vừa là động luc của mọi sự pt–pt ktế là trung tâm xd chỉnh đốn Đ là then chốt ,ko nhung nâng cao vh là nền tảng tinh thần of xh đây chính là bước pt quan trong trog nthức cua Đ về vị trí của văn hóa và về vtrò của nó trong qhệ với các lĩnh vức khác ** qđiểm của Đ về chủ trương-vh là nền tảng tinh thần xh pải làm cho vh thấm sâu vào mọi lvực của đs tinh thần của xh nhằm xd con ng mói xd môi trương văn hóa lành mạnh đẩy lùi tieu cực-Nền văn hóa mà chúng ta đang xd là nền văn hóa tiên tiến đậm đà ban sắc dân tộc,thống nhất va đa dạng trong cộng đồng vh dân tộc vn-xd và pt vh là sự nghiệp chung của toàn dan do Dảng lđạo trog đó đội ngũ tri thức giữ vtrò qtrọng 

Câu 21:trbày những nthức mới của Đ trong qtrình hthành đương lối đổi mới hệ thống ctrị:* cở sở hình thành đường lối *ycầu công công cuộc đổi mới kt đó là qđiểm đổi mới of Đ –Qđiểm đổi mới của Đ bắt đầu từ đổi mới tư duy mag trước het là tư duy ktế đông thời từng buoc đổi mới hệ thống ctrị.vì đổi mới kt thành cong sẽ tạo đkiện cơ bản cho đổi mới ctrị nếu ctrị đổi mới sẽ thúc đẩy pt ktế -ycầu jữ vững ổn định ctrị xh mở rộng và phát huy dân chủ xhcn-ycầu mở rọng đối ngoại và hội nhập ktế qtế +Ycầu khắc phục những yếu kém,những khuyết điểm trog hệ thống ctrị nước ta trước đây**qtrình đổi mới tư duy về xd hệ thống ctrị :hội nghị TW khóa 6(3/1989) của Đ bắt dầu dùng kniệm hệ thống ctrị thaycho hệ thống chuyên chính vô sản,hệ thống ctrị xhcn bgồm Đảg, nhà nc,mttq và 5 đoàn thể ctrij xh khác.Đó là hệ thống các tổ chức ctrị mà nhờ đó ndlđ đã thực thi quyền lực của mình trong xh –đảng nhân thức rõ hơn về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị nước ta .Đó là Đảng lãnh đạo nhà nước tổ chức ,qlí,nhândân làm chủ.Đ vừa là 1 bộ phận của hệ thống ctrị vừa là 1 hạt nhân trong lđộng của hệ thống ấy ko chấp nhận nhiều Đ–Nha nước pháp quyền xhcn là nhà nước của dân do dân và vì dân do Đ lđạo và nhà nuocs thực hiện các chủ trường mà Đ đưa ra –mttq là liên minh ctrị của các đoàn thể nhân dân phát huy quyền làm chủ của nhân dân là ng làm chủ xh thông qua nhà nước và các cơ quan đại diện –Nhận thức về đổi mới pháp quyền trong đó nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lí xh bằng hiến pháp–pháp luật–Pháp luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các qhệ xh-Ng dân được hưởng mọi quyền tự do dân chủ có quyền sống va làm việc théo khả năng và sở thích của mình trong phạm vi cho phép

Câu 22 Trbày hcảnh lsử qtrình hthành đường lối đổi mới đối ngoại và hội nhập kté qtế tkì đổi mới:hcls và qtrình hthành đường lối :+Hcls * TG :cuộc cm khoa học và công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin tiếp tục pt mạnh tác dộng sâu sắc đến mọi mặt của đsống cac quốc gia,dân tộc +các nước xhcn lâm vào khủng hoảng sâu sắc +ctranh cục bộ xung đột ,tranh chấp trên thế giới vẫn còn phổ biến nhưng xu hướng chung của thế giới là hòa bình hợp tác và ptriển –Các qgia đều đổi mới tư duy với csách đa phương hóa ,đa dạng hóa qhệ qtế để tranh thủ vốn ktế công nghệ thị trường từ đó sức mạnh ktế sẽ thay cho sức mạnh qsự -Xu thế toàn cầu hóa :tác động tích cực đén việc đầu tư hợp tác trao đổi về vốn về KHCN ptriển sx.Đông thời làm tăng tính phụ thuộc tạo môi trường hòa bình hữu nghị ,hợp tác giữa các nước giàu với các nước nghèo –Tình hình khu vực châu Á Thái Bình Dương là khu vực ổn định hòa bình ,hợp tác năng động có tiềm lực lớn về pt ktế -nvụ của cmvn+giải tỏa tình trạng đối đầu ,thù địch phá thế bao vậy cấm vận tiến tới binhf thương hóa qhệ,mở rộng hợp tác quốc tế để tập trung pt ktế +Tránh tụt hậu xa về ktế giữa nước ta với các nước khác bằng cách pt ktế và tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài ở các nước và các tổ chức ktế **KL: từ những đkiện trên đây là cơ sở để Đ ta hình thành đường lối đối ngoại thời kì đổi mới 

Câu 23 phân tích nội dung đường lối đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế thời kì đổi mới :-Giai đoạn (1986-1996)ĐH VI (12/1986) của Đảng –kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới –mở rộng quan hệ hợp tác kinh tê với các nước và khu vực ở ngoài hệ thống xhcn và các nước c nghiệp phát triển các tổ chức quốc tế và tư nhân nước ngoài tren nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi –nhà nước ban hành luật đâu tư nước ngoài làm cơ sở pháp lí cho các hoạt động đầu tư *ĐHV (6/1991)Hợp tác bình đẳng cùng có lợi với các nước không phân biệt chế đọ chính trị khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình với phương châm “VN muốn là bạn với các nước “ trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hòa bình,độc lập phát triển –Như vậy : đây là giai đoạn Đảng ta đã xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ và mở rộng đa dạng hóa ,đa phương hóa qhqt-gđoạn 2(1996-2006) ĐH VIII (6/1996): chủ trương tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế hợp tác nhiều mặt với các nước với các trung tam kinh tế chính trị khu vực và quóc té xây dựng nền KT mở -Quan hệ với các nước láng giềng các nước trong tổ chức asean,củng cố qhệ bạn bè truyền thống như nga ,Đông Âu -Coi trọng quan hệ với các nước đang phát triển ,các trung tâm kinh tế ,chính trị thế giới ,đoàn kết các nươc đang phát triển ** Đổi mới +Mở rộng các Đảng cầm quyền và các Đảng khác +Quan hệ đối ngoại nhân dân với các tổ chức phi chính phủ rồi thử nghiệm tiến tới đù tư nước ngoài chuẩn bị đàm phán gia nhập APEC và WTO** ĐH IX(4/2001) quan điểm ây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động hội nhập KTQT với phương châm “VN sẵn sang làm ban là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình phát triển ĐH X(4/2006) chủ trương :chủ động và tích cực hội nhạp KTQT trong đó chủ động+ chủ động hội nhập kinh tế quốc tế ,chủ động về đường lối về chính sách hội nhập,không rơi vào bị động phân tích lựa chọn các phương án đúng tránh tiêu cực .+Tích cực hội nhập: khẩn trương chuẩn bị những điều kiện điều chỉnh những đổi mới từ bên trong ,từ phương thức quan kí đén thực tiến _+Chủ động và tích cực hội nhập kinh té quốc té phải là ý chí quyết tâm của toàn Đảng ,toàn dân ,của mọi đất nước và các thành phàn kinh tế xã hội

** Tóm lại:đương lối đối ngoại của Đảng đã đãn đường bổ sung phát triển trong nội dung:chủ động tích cực hội nhập KTQT đó chính là đường lối độc lập tự chủ hòa bình hợp tác và phát triển

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro