dia chat 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Cõu 11: Điều tra nghiờn cứu xử lý cỏc tầng phong húa trong xõy dựng:

Đỏ phong húa thường cú cường độ nhỏ, tớnh thấm nước cao, nờn khi xd cụng trỡnh trong vựng phong húa cần điều tra nghiờn cứu cỏc vấn đề sau:

Mức độ phong húa và tớnh chất của sản vật bị phong húa:

-ở mức độ phong húa khỏc nhau đỏ cú đặc điểm địa chất cụng trỡnh riờng, để đỏnh giỏ mức độ phong húa người tra bố trớ cỏc hồ đào tại cỏc vị trớ cần nghiờn cứu. Tiến hành mụ tả theo vỏch cỏc đới từ trờn xuống dưới về thành phần hạt, thành phần khoỏng vật, màu sắc, trạng thỏi... lấy mẫu phõn tớch thạc học và mẫu thớ nghiệm xỏc định chỉ tiờu cơ lý. Trờn cơ sở đú ta phõn chia ra cỏc đới phong húa, xỏc định độ dày và tớnh chất đặc trưng của từng đới.

- Tốc độ phong húa: Quan niệm cho rằng tốc độ phong húa đỏ rất nhỏ khụng cần tỡm là sai lầm. Trong thực tiễn cú cụng trỡnh do cỏc tầng đỏ ở đỏy hố múng bị phong húa quỏ nhanh nờn phải thay đổi cả phương ỏn thiết kế cũ. Để đo tốc độ phong húa người ta lợi dụng cỏc hồ đào, đường hầm... đó cú. Căn cứ vào bề dày và mức độ biến đổi của tầng phong húa sau thời gian nào đú tớnh từ ngày khai đào, ta xỏc định được tốc đọ phong húa.

- Nhõn tố gõy ra phong húa: cú thể do nhiệt độ, nước, mỗi loại nhõn tố khỏc nhau cần cú biện phỏp sử lý thớch hợp.

+ Cỏc biện phỏp xử lý phong húa:

Búc bỏ lớp phong húa khụng đạt yờu cầu của xõy dựng, biện phỏp này thường dựng khi cụng trỡnh nhỏ, bề dày tầng phong húa khụng lớn, vỡ như vậy khối lượng đất đỏ đào bỏ đi sẽ khụng nhiều.

Che phủ bằng vật liệu chống phong húa: nhằm giảm tốc độ phong húa, tựy thuộc vào loại nhõn tố gõy phong húa, vật liệu chống phong húa cú thể là silicat, bitum, ximang... căn cứ vào tốc độ phong húa và thời gian làm việc của lớp bảo vệ, ta xỏc định được bề dày lớp vật liệu. Trong trường hợp cú thể thỡ dựng lớp phủ thiờn nhiờn bằng cỏch để lại lớp đất đỏ ở trờn cao trỡnh thiết kế.

Trung hũa cỏc nhõn tố gõy ra phong húa như là cho thờm cỏc loại muối vào nước để làm giảm khả năng hũa tan đỏ. Biện phỏp này thường khụng thuận lợi và khụng kinh tế.

Cải tạo tớnh chất của đỏ bị phong húa: bằng phương phỏp phụt vữa cố kế và chống thấm. Vữa thụng dụng là vữa sột, ximang, bitum... Cỏc dung dịch vữa dưới tỏc dụng của ỏp lực nộn sẽ chui vào, tớch đọng đầy cỏc khe nứt, làm giảm khả năng thấm, tăng cường độ của đỏ. Biện phỏp này được dựng cả khi xử lý cỏc tầng phong húa sõu, mặt cắt phong húa phức tạp và khi xõy dựng cỏc cụng trỡnh ngầm.

Cõu 12: Hoạt động địa chất liờn quan đến dũng nước mặt:

A Hiện tượng rửa trụi tạo mương xúi:

Mưa rơi xuống mặt đất, một phần bốc hơi, một phần được ngấm qua lớp đất đỏ, phần cũn lại tạo dũng chảy trờn mặt. Dũng chảy tạm thời xuất hiện khi mưa thường đem theo đất đỏ gõy ra hiện tượng rửa mũn, khi tới chõn dốc, tốc độ nước giảm đi, vật liệu được tớch đọng lại tạo thành tầng sườn tớch (deluvi). Thành phần của tầng sườn tớch rất phức tạp và liờn quan trực tiếp đến đỏ gốc phong húa nằm ở phớa trờn dũng chảy. Nhõn tố khớ hậu cũng ảnh hưởng đến thành phần và tớnh chất của tầng sườn tớch.

Xúi mũn, khi nước tập trung thành dũng cú năng lượng lớn sẽ gõy ra hiện tượng đào phỏ mạnh theo dũng, được gọi là hiện tượng xúi mũn. Xúi mũn phỏt triển mạnh ở đất bở rời, thấm nước yếu như đất cỏt pha, tạo nờn rónh xúi, rónh xúi gõy nờn sự chia cắt, đào phỏ đường đỏ, kờnh mương

+ Giai đoạn hỡnh thành mương xúi: Cỏc lạch nhỏ được mở rộng dần, phỏt triển cả về chiều sõu và 2 bờn tuy nhiờn chưa phỏt triển đến chõn sườn dốc mà chỉ ở lưng chừng dốc. Giai đoạn hoàn chỉnh và hỡnh thành chắc diện cõn bằng khi đú cỏc rónh xúi phỏt triển đến chõn sườn dốc, bề ngang được mở rộng hỡnh thành cỏc khe và khi đú xúi mũn ngừng hoạt động cả về chiều sõu và 2 bờn.

+ Cường độ phỏt triển mương xúi phụ thuộc vào địa hỡnh những nới phõn cắt mạnh.

+ Thành phần của đất đỏ: Với đất đỏ bở dời, rónh xúi phỏt triển mạnh hơn đất đỏ cú cường độ lớn hơn, Những nơi khớ hậu ẩm ướt, mưa nhiều, sẽ tạo điều kiện phỏt triển rónh xúi

+ Sự che phủ thực vật: Sự che phủ càng lớn, ảnh hưởng của rónh xúi càng khú phỏt triển.

+ ý nghĩa xõy dựng: Hiện tượng rửa trụi tạo mương xúi làm hư hại CTXD quan trọng nhất đối với cụng trỡnh đường. Tựy theo giai đoạn phỏt triển của rónh xúi, ta cú thể dựng biện phỏp xử lý như lấp bằng chỗ trũng, xõy dựng cỏc đập chắn để giảm tốc độ dũng nước, trồng và bảo vệ lớp phủ thực vật.

B. Hoạt động địa chất dũng sụng:

Khi dũng chảy tập trung tạo thành dũng thường xuyờn đến lỳc nào đú gọi là sụng.

Hoạt động địa chất của dũng sụng thể hiện ở cỏc tỏc dụng: Phỏ hủy đất đỏ vận chuyển sản phẩm bị phỏ hủy và tớch đọng trầm tớch

- Tỏc dụng phỏ hủy gổm cú xõm thực thẳng đứng (đào sõu lũng sụng) và xõm thực ngang (mở rộng lũng sụng). Đào sõu lũng sụng xảy ra khi độ dốc của đỏy sụng tương đối lớn, đặc biệt ở vựng thượng lưu, trỏi lại mở rộng lũng sụng xảy ra khi độ dốc của đỏy sụng nhỏ. Khi đỏy sụng đạt trạng thỏi cõn bằng thỡ tỏc dụng xõm thực tạm thời chấm dứt.

- Tỏc dụng xõm thực theo chiều ngang làm cho lũng sụng được mở rộng và uốn cong đi gõy hiện tượng xụt lở bờ sụng, uy hiếp cỏc cụng trỡnh đường xỏ ven sụng, thay đổi luồng lạch trờn sụng gõy ảnh hưởng cho thuyền bố đi lại, kết quả nữa là tạo nờn cỏc hồ múng ngựa. Để ngăn ngừa xõm thực dũng nước cú thể xõy dựng cỏc kố dọc, kố ngang, nắn dũng...

- Tỏc dụng vận chuyển xảy ra khi vận tốc dũng nước đủ lớn để vận chuyển vật liệu khi bị phỏ hủy. Tỏc dụng vận chuyển theo 3 phương thức chớnh đú là kộo lờ, nhảy cúc và lơ lửng. Nhỡn chung, theo hướng chảy từ thượng lưu về hạ lưu, do tốc độ dũng chảy giảm dần mà vật liệu trầm đọng ngày càng nhiều, kớch thước hạt ngày càng nhỏ. Đú là quy luật trầm tớch của dũng sụng. Tuy nhiờn thực tế, do cú nhiều biến húa tạm thời và cục bộ của tốc độ dũng nước làm cho quy luật trầm đọng rất phức tạp. VD tại một mặt cắt của lũng sụng miền nỳi cú thể gặp cả xúi lở bờ cựng với trầm tớch cuội sỏi ở đỏy sụng và trầm tớch cỏt, cỏt pha trờn bói bồi. Kết quả tổng hợp cỏc tỏc dụng đú hỡnh thành nờn dạng địa hỡnh đặc biệt gọi là lũng sụng với thềm sụng và bói bồi. Quy luật

tớch tụ cho thấy, càng gần bờ, kớch thước hạt càng lớn, vật liệu tớch tụ cú tớnh phõn lớp và cỏc hạt được mài trũn.

Thung lũng sụng: Tựy theo vị trớ hỡnh thành nờn cỏc loại thung lũng sụng khỏc nhau, lũng sụng cú thể đối xứng hoặc khụng đối xứng.

- Thềm sụng là những dải đất đỏ nằm ngang hoặc gần nằm ngang kộo theo sụng, thềm sụng dốc nhất cũng là thềm sụng trẻ nhất, bị ngập nước trong mựa lũ, gọi là bói bồi. Cao hơn là những thềm trờ bói bồi hay thềm sụng và được đỏnh số thứ tự từ thấp lờn cao.

+ Trong xõy dựng cần chỳ ý một số vấn đề:

- Dựa vào dạng địa hỡnh của lũng sụng mà cú biện phỏp xử lý khỏc nhau: Với dạng lũng sụng dạng hẻm vực, chủ yếu được hỡnh thành trờn vựng thượng lưu nơi 2 bờn bờ sụng chủ yếu là đỏ cứng, thường là cú bờ dốc cứng, cú lớp phủ mỏng, hoặc khụng cú, hỡnh thành xõm thực mạnh mẽ do nằm nơi địa hỡnh dốc. Với dạng địa hỡnh này thớch hợp cho cỏc cụng trỡnh đập, khi xd đập thỡ thuận tiện nhưng nếu xd cầu cần chỳ ý trụ cầu thường rất dài, thi cụng khụng thuận tiện.

- Lũng sụng phỏt triển một bờn (Lũng sụng khụng đối xứng): 1 bờn là bờ dốc đứng 1 bờn là thềm tớch tụ, chủ yếu phỏt triển khu vực trung lưu và thường thớch hợp cho những loại đập tầm trung.

- Lũng sụng phỏt triển 2 bờn: Thường gặp vựng hạ lưu, thềm sụng rộng, tầng phủ dày, thuận tiện cho thi cụng và bố trớ cụng trỡnh nhưng thường là đất yếu cho nền cần xử lý nền múng CT.

* Tỏc dụng trầm tớch của dũng sụng cho ta cỏc loại trầm tớch sụng:

+ Trầm tớch lũng sụng: cú thể phõn chia theo cỏc đoạn sụng, ở miền nỳi thường là đỏ hộc, đỏ tảng được cỏc hạt nhỏ lấp đầy. Loại này được thành tạo ở vựng đỏy sụng cú độ dốc lớn. ở vựng đồng bằng trầm tớch lũng sụng rất đa dạng cú thể gặp sỏi, cỏt, bựn. Thường cấu tạo theo nhịp. Khi xd cần chỳ ý.

+ Trầm tớch bói bồi: thường cú cấu tạo hai tầng, tầng dưới hạt tương đối thụ, thường là loại trầm tớch lũng sụng, tầng trờn hạt mịn hơn được bồi đắp do vật liệu sau một cơn lũ mang tới, thường cú chứa một lượng vật chất hữu cơ. Trầm tớch này dễ phỏt sinh cỏc hiện tượng địa chất xấu như đất chảy, xúi ngầm, nộn quỏ, nộn khụng đều, nộn chưa chặt.

+ Trầm tớch hồ sừng trõu: Được hỡnh thành ở cỏc khỳc sụng chết. Chia thành 2 tầng rừ rệt: tầng dưới giống trầm tớch lũng sụng, tầng trờn thường là bựn đọng cú chứa cỏt mịn hoặc bựn hữu cơ, Trầm tớch này thường bóo hũa nước, ở trạng thỏi dẻo, mềm yếu với tớnh ộp co lớn, cường độ chống cắt nhỏ, khụng thấm hoặc nước yếu. Khi xd cần chỳ ý đến trượt, lỳn nhiều và lỳn lõu dài.

+ Trầm tớch cửa sụng hỡnh thành do sụng mang VL tới trầm đọng ở vựng cửa sụng cỏc lớp trầm tớch bựn, sột. Cấu tạo 3 tầng, trầm tớch đỏy, trầm tớch giữa và trầm tớch trờn. Đặc điểm cú độ rỗng lớn, chứa nhiều muối, thường cú cỏc tầng kẹp sột. Vỡ vậy tớnh chất vật lý cơ học thay đổi mạnh theo khụng gian. XD thường gặp lỳn nhiều, lỳn lõu dài, phỏt sinh đất chảy, xúi ngầm. Mỏi hố đào kộm ổn định.

C. Hiện tượng xúi ngầm:

- Xúi ngầm là hiện tượng cỏc hạt đất đỏ bị lụi cuốn khỏi vị trớ bàn đầu dưới tỏc dụng của nước thấm, trong đất đỏ dần dần hỡnh thành cỏc khe

hổng, xúi ngầm phỏt triển lớn cú thể gõy sụt lỳn mặt đất, hư hỏng cụng trỡnh.

- Chỳ ý khi trong đất đỏ tồn tại cỏc hạt kớch thước khỏc nhau thỡ cỏc hạt nhỏ hơn thường được vận chuyển ra ngoài qua lỗ rỗng tạo bởi hạt lớn hơn làm đất xốp hơn, độ chặt giảm, độ lỗ rỗng tăng lờn, khi xúi ngầm xảy ra cú thể gõy lỳn nhiều, lỳn khụng đều gõy mất ổn định cụng trỡnh.

+Điều kiện: - Đất đỏ khụng đồng nhất, tạo điều kiện cho cỏc hạt nhỏ dịch chuyển giữa cỏc hạt kớch thước lớn hơn. Tất nhiờn khi đất đỏ cú nhiều cỡ hạt thỡ thụng thường là đường kớnh lỗ rỗng bị giảm đi hiện tượng xúi ngầm khú xẩy ra hơn.

- xúi ngầm phỏt sinh khi dũng thấm cú độ dốc cao, khi ỏp lực thủy động trong đất cú giỏ trị lớn.

+Xử lý: Điều tiết dũng thấm, rónh tiờu thoỏt nước, tường cừ, sõn phủ, màn chắn khống chế nước mặt giao động hay cỏc biện phỏp nhằm kộo dài dũng thấm giảm gradien thấm thực tế.

- Gia cố đất đỏ mục đớch để tăng trị số gradien thấm như đầm chặt, phun vữa tăng cường liờn kết hạt, giảm độ rỗng. Biện phỏp gia cố thớch hợp cho cụng trỡnh đất đắp, cho nền cụng trỡnh cú gradien thấm cao.

- Tạo lớp đất chống xúi ngầm bằng cỏch đặt thiết bị lọc ngược để tạo lớp lọc tự nhiờn, giảm gradien thấm và khụng cho hạt đất đỏ đi qua. Thiết bị lọc ngược thớch hợp cụng trỡnh đắp, thường bố trớ sau tường chắn...

D. Hiện tượng Kasto:

ĐN: Là hiện tượng hũa tan cỏc đỏ hũa tan dưới tỏc dụng của nước ngầm và hỡnh thành nờn dạng đặc biệt đặc trưng cho hoạt động này là hang động casto, thung lũng casto, sụng suối ngầm casto.

*Hỡnh thỏi casto:

+Dạng nỳi tai mốo: hỡnh thỏi này khỏ phổ biến đặc trưng casto mặt, đất đỏ khụng đồng nhất, sau khi bị hũa tan hỡnh thành cỏc tảng đỏ sút ở cỏc dạng cõy đỏ, cột đỏ xen kẽ cỏc khe rónh hẹp dọc ngang. Trờn cỏc cõy đỏ, cột đỏ lại tiếp tục bị chia xẻ nhỏ hơn hỡnh thành cỏc chỏm nhọn hoắt, nhấp nhụ như tai mốo.

+Phễu casto: là cỏc lỗ hỳt nước dạng phễu cú kớch thước vài một đến vài chục một, thường đỏy phễu cú lớp tàn tớch vụn nỏt lẫn nhiều cõy cỏ mục.

+ Động hỳt nước như phễu hỳt nước, khỏc ở hỡnh dạng, vị trớ động và phễu thường liờn quan đến khe nứt kiến tạo ở những đới phỏ hủy.

+ Sụng ngầm casto: Dạng casto phỏt triển dưới sụng kớch thước khoảng chục một do cỏc động casto nối liền với nhau. Qua đú nước chuyển động, gọi là sụng ngầm. Sụng ngầm cú thể dài vài chục một đến vài nghỡn một, với lưu lượng từ vài m3 đến vài chục m3/s.

+ Thung lũng casto: là kết quả cuối cựng của casto ngầm khi casto ngầm phỏt triển mạnh, cỏc hang động mở rộng cú thể gõy sụt vũm, tạo nờn cỏc vựng trũng casto, khi vựng trũng cú kớch thước lớn hày nhiều vựng trũng ăn thụng với nhau gọi là thung lũng casto. Đày thung lũng thường tồn tại cỏc phễu casto. Khi Thung lũng ngập nước tạo hồ casto như hồ ba bể.

*Khu vực tồn tại đỏ hũa tan, ta phải chỳ ý đến hiện tượng casto, nghiờn cứu hiện tượng này khụng những cú ý nghĩa về du lịch mà cú cả ý nghĩa về XD.

- Ngoài ra cần chỳ ý đến tỏc hại gõy ra khi xd cỏc đập, hồ chứa nước, thỡ hiện tượng này gõy mất nước, gõy mất ổn

định CT do tốc độ thấm cao.

- Đối với khu vực xd cụng trỡnh ngầm, xảy ra hiện tượng nước chảy vào cụng trỡnh ngầm gõy khú khăn cho cụng tỏc thỏo khụ va khai thỏc.

- Đối với hang động ngầm rất dễ dẫn đến sụt vũm và mất ổn định khi xử lý thỡ tốn kộm.

Vỡ vậy trong XD phải cú kế hoạch khai thỏc, lợi dụng điểm mạnh cho hoạt động xd hợp lý.

+ Trong thực tế cỏc hỡnh thỏi casto phức tạp hơn nhiều do điều kiện về đỏ, nước

- Do đất đỏ khụng đồng nhất

- Do quy luật địa chất chỉ mang tớnh tương đối

- Do động thỏi nước khụng ổn định tại cỏc vị trớ khỏc nhau

- do DK khớ hậu thay đổi

- Do tỏc động của con người.

* Điều kiện phỏt sinh phỏt triển:

Đỏ: đỏ phải cú tớnh hũa tan, đõy là đk đầu tiờn, trong tự nhiờn cú một số loại đỏ hũa tan như đỏ chứa muối clorua, sunfat, cacsbonat.

Đỏ phải cú tớnh thấm nước, tớnh thấm nước càng cao casto phỏt triển càng mạnh. tớnh thấm nước của đỏ phụ thuộc vào mức độ nứt nẻ của đỏ, đỏ nứt nẻ mạnh thỡ diện tớch tiếp xỳc giữa nước và đỏ tăng lờn, tốc độ lưu động của nước lớn. do đú khả năng hũa tàn lớn.

Nước: Phải cú tớnh ăn mũn, núi chung nước thiờn nhiờn đều cú tớnh ăn mũn, nước chứa nhiều CO2 khả năng ăn mũn mạnh.

Nước cú tớnh ăn mũn nhưng phải vận động, sự vận động của nước dẫn đến hỡnh thành cỏc động thỏi đặc trưng:

Nước vận động thẳng đứng thỡ casto chủ yếu phỏt triển theo phương đứng.

Nước vận động hỗn hợp casto phỏt triển theo cả 2 phương, thẳng đứng và nằm ngang, hỡnh thỏi casto phức tạp,

Nước vận động nằm ngang casto phỏt triển theo phương ngang.

Đới ngừng trệ, casto khụng phỏt triển được trong hốc casto thường cú bựn cỏt lấp đầy.

* Nhõn tố thỳc đẩy:

- Nhõn tố đầu tiờn chi phối quy luật phỏt triển casto là cấu trỳc địa chất của khu vực, nổi bật nhất là hệ thống khe nứt, mặt phõn lớp và cỏc đới phỏ hủy kiến tạo. Khi cỏc tầng đỏ nằm ngang, khe nứt kộm phỏt triển thỡ hang động casto phỏt triển nụng, thưa và chậm. ở vựng đỏ uống nếp, khe nứt phỏ triển mạnh, thỡ casto phỏt triển sõu, tốc độ lớn.

- Vị trớ địa hỡnh và độ dốc địa hỡnh ảnh hưởng lớn đến hỡnh thỏi phỏt triển cảu casto. ở vựng phõn thủy, casto phỏt triển theo kiểu đỏ tai mốo và rónh nụng. ở vựng chõn dốc là cỏc phễu và hang động hỳt nước, cỏc hang động ngầm.

- Sự dao động mực nước mặt cú ảnh hưởng lớn đến tốc độ và hỡnh thỏi phỏt triển casto ở cỏc dải đỏ ven bờ. Khi mực nước dao động lớn, nước dưới đất cũng dao động theo, vận động nhanh hơn làm tăng mức độ casto húa. Mưa nhiều và khụng đều cũng gõy ảnh hưởng.

- Động thực vật cú trờn mặt đỏ cú thể làm tăng tốc độ hũa tan đỏ một cỏch giỏn tiếp, như làm tăng dũng nước ngầm xuống khi mưa, hay tiết ra cỏc chất cú tỏc dụng làm tăng tớnh hũa tan của nước đối với đỏ. Ngoài ra lớp phủ thực vật cũn cú tỏc dụng bảo vệ lớp phủ tàn tớch sẽ làm giảm mức độ phỏt triển casto.

- Việc xd hồ chứa, kờnh dẫn, khai thỏc nước dưới đất của con người cũng cú ảnh hưởng đến xu thế phỏt triển của casto.

* Nghiờn cứu và biện phỏp xử lý casto khi xd:

- Nghiờn cứu chiều sõu của đất đỏ kể từ mặt đất.

- Nghiờn cứu địa hỡnh, chiều dày, thành phần, phạm vi chịu nộn của cụng trỡnh ứng với khả năng chịu tải của đỏ

- Nghiờn cứu cường độ phỏt triển tần số xuất hiện casto.

- Dựa trờn tiờu chuẩn, nguyờn tắc xõy dựng, trờn cơ sở kinh nghiệm trong việc xõy dựng cụng trỡnh trước trong điều kiện địa chất tương tự.

*Biện phỏp xử lý hiện tượng casto:

- Sửa sang mặt bằng lónh thổ (thường đi kốm với việc ding đất sột để trột bịt khe nứt, lấp hố sụt và phễu cựng những vị trớ gồ ghề khỏc của địa hỡnh). đồng thời điều tiết dũng chảy mặt và làm kờnh rónh tiờu thoỏt nước từ nơi sản xuất.

- Phụt ximăng vào đỏ theo diện khi đỏ bị hoà tan là nền trực tiếp của cụng trỡnh để làm cho đỏ được liền khối, tăng thờm độ bền, độ ổn định và độ cỏch nứơc.

- Xõy múng trụ sõu, khi tầng đỏ bị kasto hoỏ khụng dày ta dựng cọc cắt qua. Những trụ này trụn sõu tới tầng ổn định phớa dưới cụng trỡnh an toàn.

- Nộn chặt và gia cố đất đỏ, khi xõy dựng cụng trỡnh ngầm, múng khai thỏc và múng hố sõu thường phụt vữa ximăng vào đất đỏ ở phạm vi đường chu vi cụng trỡnh, vào vỏ cụng trỡnh ngầm.

- Làm màng chống them đề phũng mất nước do thấm qua nền hoặc vai đập bằng cỏch bơm vữa ximăng vào lỗ khoan đó khoan dọc mặt cắt chịu ỏp của đập. Màn chống thấm cũn dựng để bảo vệ hố múng và cỏc phần ngầm của cụng trỡnh

- Cỏc biện phỏp kết cấu để chống casto: Cú thể điều chỉnh độ sõu đặt múng làm đệm đỏ dăm, bờ tụng hoặc bờ tụng cốt thộp lút vào dưới múng, tăng cường cốt thộp cho cụng trỡnh, hạn chế số tầng nhà và mật độ xõy dựng.

- Biện phỏp để quai và giếng võy nhằm giữ nước trong hồ chứa khỏi thấm mất đi theo cỏc phễu, hang, động casto.

- Casto phỏt triển ngầm thỡ tiến hành khoan phụt vữa để lấp nhột khe hở.

- Giảm khả năng hoà tan của nứơc bằng phương phỏp trung hoà. Cho muối khoỏng vào nước, làm cho nước bóo hoà cỏc thành phần vật chất để nước khụng gõy ra sự xõm thực đỏ ở nơi xd cụng trỡnh.

Cõu 13: Hiện tượng trượt đất đỏ:

*ĐN: Trượt đất đỏ là hiện tượng di chuỷờn của cỏc khối đất đỏ, thường là đất đỏ loại sột với cỏc đất đỏ nằm trờn nú, theo một mặt trượt nào đấy ở cỏc sườn dốc. Sự di chuyển đú với tốc độ khỏc nhau từ vài mm/ngđ đến vài m/h. Khối lượng đất đỏ bị dịch chuyển gọi là khối trượt, chiều rộng cú thể hàng trăm một, thể tớch cú thể hàng triệu m3 hoặc hơn nữa.

* Tỏc hại: - Gõy thiệt hại về người và của, gõy biến đổi đk tự nhiờn, phỏ hoại đường giao thụng, nhà ở, đập dần nước... Đất đỏ sau khi trượt thường tham gia vào dũng lũ bựn đỏ.

- 1- Thõn trượt là khối đất đỏ được dịch chuyển xuống chõn sườn dốc cú thể từ vài m3 đến vài chục nghỡn m3. Trượt khối tảng xảy ra trong đỏ tồn tại nhiều khe nứt. Trượt dẻo là khối đất đỏ trườn xuống chõn sườn dốc dưới dạng lỏng nhớt, xảy ra trong đất, Trượt hỗn hợp.

-2- Mặt trượt là yếu tố quan trọng nhất trong việc nghiờn cứu hiện tượng trượt, khối đất đỏ cú thể

xẩy ra trong nhiều mặt trượt, cỏc mặt trượt cú hỡnh thức khỏc nhau, dạng bậc thang, dạng lượn súng, dạng cung trũn hỡnh trụ, tuỳ theo thành phần đất đỏ.

-3- Đỉnh trượt là vật trờn cựng khối trượt

-4- Chõn trượt là phần dưới khối trượt,

* Nguyờn nhõn gõy trượt:

- Là do cỏc lực gõy trượt lớn hơn cỏc lực chống trượt từ đú sử dụng hệ số ổn định

- Sự tăng cao độ dốc sườn

- Sự giảm độ bền đất đỏ do trương nở, phong hoỏ, do biến đổi về tớnh chất

- Do ỏp lực thuỷ động và ỏp lực thuỷ tĩnh

- ỏp lực thuỷ tĩnh gõy ỏp lực đẩy nổi làm cho cỏc lớp đất đỏ chứa trong nứơc giảm trọng lượng và khụng đủ đk để cừng được lớp đất đỏ bờn trờn.

*Cỏc giai đoạn trượt:

- Giai đoạn chuẩn bị trượt, giai đoạn tớch luỹ nguyờn nhõn gõy trượt, giai đoạn trượt thực thụ, giai đoạn ổn đinh tạm thời.

*Phõn loại trượt:

- Trượt đồng nhất xảy ra với đất đỏ đồng nhất.

- Trượt hỗn hợp xảy ra trong đất đỏ bớt đồng nhất

- Trượt kộo theo:

*Biện phỏp xử lý:

+ Biện phỏp phũng trượt: Đối với loại trượt do chảy dẻo cơ học, ngăn ngừa tỏc dụng đào xúi chõn dốc của sụng, biển. Đối với trượt do chảy dẻo hoỏ lý cần điều tiết dũng nước mặt khụng cho chảy vào khu vực trượt, thoỏt nước dưới đất để giảm ỏp lực nước và tăng cường độ đất đỏ ở sừơn dốc. Bảo vệ lớp phủ thực vật chống xúi mũn, phong hoỏ.

+ Biện phỏp chống trượt:

- Chấm dứt tỏc động của cỏc nguyờn nhõn gõy trượt như làm tường chắn, tường hướng dũng, để trỏnh tỏc dụng đào xúi chõn dốc của nứơc mặt, thoỏt nước dưới đất, bạt mỏi dốc,

- Chống sự dịch chuyển của đất đỏ bằng cỏc cụng trỡnh chắn giữ khối trượt, cọc, tường chắn, bệ phản ỏp,

- Tăng cường độ đất đỏ bằng cỏc phương phỏp ximăng hoỏ, sột hoỏ, điện hoỏ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chat#dia