dia chat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

chương 1.Mở đầu

I-Khái niệm :địa chất học

_Là ngành khoa học n/c tp vật chất,đ đ phân bố của các cấu trúc địa chất và các hiện tượng địa chất xảy ra trên bề mặt trái Đất

II-Đối tượng n/c và nhiệm vụ

1-đối tượng nghiên cứu:

-các đá và khoáng vật.là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vỏ trái đất

-các hóa đá (đv và tv)

-các hiện tượng địa chất: đã xảy ra trong quá hứ hoặc hiện tại

2-nhiệm vụ:

-tìm kiếm các khoáng sản có ích

-N/c đ/c phục vụ cho thiết kế và quy hoạch,xd giao thông thủy lợi,phục vụ cho ngành công nghiệp,lâm nghiệp

-N/c đ/c để phòng tránh tai biến thiên nhiên,bảo vệ môi trường

-N/c đ/c để phục vụ cho việc củng cố các quan điểm duy vật về sự hình thành và pt của trái đất,chống lại các quan điểm duy tâm

III-Các ngành của địa chất

1.Tinh thể học: n/c hình dạng tinh thể,đk hình thành các vật chất kết tinh trong TĐ

2.Khoáng vật học: n/c về t/p,đ đ phân bố của khoáng vật trong sự hình thành TĐ

3. Thạch học :n/c về đk hình thành và đ đ của các đk hình thành các loại đá

4.Địa chất cấu tạo: n/c về đ đ đk hình thành và phân bố các cấu trúc địa chất trong vỏ TĐ

5. Địa mạo: n/c về hình thái,ng gốc và tuổi của địa hình trên bề mặt TĐ

6. Khoáng sản học(địa chất các mỏ khoáng):n/c đk hình thành và phân bố các mỏ k/s

7.Địa chất công trình:n/c về t/c cơ lí và đ đ cấu trúc địa chất phục vụ thiết kế,quy hoạch giao thông,thủy lợi

8.Đ/c thủy văn :n/c đ đ phân bố của nc trên bề mặt đất và trong lòng đất phục vụ việc tìm kiếm các ng nc

9.Địa vật lí: dùng các máy móc đo các thông số vật lý của đá,tính dẫn điện từ tính,trọng lượng về mục đích n/c địa chất.

10.Địa hóa học: dùng các pp phân tích hóa học đất đá phục vụ lợi ích n/c địa chất và tìm kiếm k/s

Chương II-Trái đất trong vũ trụ

I-vị trí TĐ trong vũ trụ

Trái đất->hệ mặt trời->ngân hà->thiên hà->siêu thiên hà->siêu siêu thiên hà.

1) cấu tạo hệ mặt trời

_dạng dẹt hình đĩa,Mtr là trung tâm

+MT: là ngôi sao lớn nhất nằm trong trung tâm của hệ đkính là 1392000 km,c tạo chủ yếu các khí He,H,bụi,sự phân hủy các khí =>sinh ra nhiệt lớn

MT đã cháy khỏang 5 tỉ năm,khoảng 5 tỉ năm sau sẽ tắt

nhiệt độ mặt ngoài 6000 độ c

tâm MT khoảng 20-30 tr độ c

hoạt động có tính chu kỳ khoảng 11 năm

*)các hành tinh:8 hành tinh: chia thành 2 nhóm

-Nhóm trong (nhóm TĐ): sao Thủy ,sao Kim,TĐ,sao Hỏa ctaoj bởi đá,đất =>kích thước nhỏ,tỉ trọng lớn,tự quay quanh trục của mình tương đối chậm;có ít vệ tinh nhiệt độ khá cao (sao Kim nhiệt độ ban ngày :400 độ C)

-Nhóm ngoài (nhóm sao Mộc): sao Mộc,sao Thổ,sao Thiên Vương,sao Hải Vương

+Đ đ cấu tạo:kich thước lớn tỉ trọng nhỏ (c tạo chủ yếu = nc,khí,đá) có n' vệ tinh (59 vệ tinh con)

*)các tiểu hành tinh : là các thiên thể có kích thước nhỏ cđ quanh MT

-Sao Diêm Vương (nằm ngoài cùng trong hệ MT)

-Sao Hỏa-tiểu hành tinh (giữa khoảng 2000 tiểu hành tinh)-sao Mộc

*)các vệ tinh: 62

-Mặt trăng :(vệ tinh của TĐ) có kích thước lớn ( R=1738 km) ,có gần đầy đủ các n tố,phủ lớp khí dày sức hút MT=1/6 sức hút TĐ

*)các thiên thạch (đá trời) : là mảnh vật chất rắn kích thước từ vài cm->chục km sinh ra từ vụ nổ các ngôi sao,c/đ loạn xạ trong vũ trụ

*)sao chổi: khối khí bụi có dạng hình cầu,chu kỳ cđ 6000-7000 năm( 1 vòng quanh MT)

sao chổi Harley chu kỳ hđ 76 năm

II-Hình dạng của Trái Đất

1)Hình dạng Trái Đất

-Hình cầu

-Hình elipxoid

-Hình geogid:là bề mặt gồ ghề kéo dài xuyên lục địa,lấy chỗ cao lâp chỗ trũng

_hình tim (cacđielit) 1960-Kacherfen

_Hình quả Lê (các phi công,nhà du hành vũ trụ)

=> hình tim,hình goeogid,hình quả lê gần giống hình dạng thực của TĐ

=> lấy TĐ có hình elip xoid

2)kich thước TĐ...

III.Cấu tạo vòng quyển của TĐ

K/n: TĐ c tạo bởi n' vòng tròn đồng tâm lồng vào nhau =>gọi là vòng quyển

1)các vòng quyển bên trong

+)Quyển Sial (0-80km) :thạch quyển

T/phần :Si, Al :tỉ trọng 2,7g/cm3

+)Quyển Sima (80-900km)

T/phần :Si,Mg :tỉ trọng 3,4 g/cm3

+)Quyển trung gian(900-2900 km)

T/phần: Si,Al,Mg,Fe,O :7,4 g/cm3

+)Nhân Trái Đất(2900-6371 km) :chia làm 2 phần

T/phần: Ni,Fe :11,4g/cm3

Nhân ngoài (2900-5200km):v/chât ở trạng thái dẻo gần lỏng

Nhân trong (5200-6371km):v/chât ở trạng thái rắn

2)Các vòng quyển bên ngoài :

a) Khí quyển (Atmosfera) :là 1 khối khí hình cầu bao quanh TĐ ;tính từ Mđất lên độ cao 40.000km ở xích đạo và 28000km ở cực

khí quyển chỉ dày trong khoảng từ 0-1000km

_chia 3 tầng

+tầng đối lưu :từ MĐ ->18km :nơi khí lưu thông theo đg thẳng đứng ->gây ra các hiền tượng thời tiết.

+tầng bình lưu :18-50 km :nơi có không khí lưu thông theo phương nằm ngang ;bên trên tầng bình lưu có 1 lơp ozon dày khoảng 1-3 cm sinh ra do lớp khí quyển

+tầng điện ly :50km -> :nơi ko khí bị ion hóa

b) Thủy quyển: (Hydrosfera) :

_bao gồm toàn bộ nc bao quanh TĐ ở thể khí,lỏng,rắn (Include)

c)Sinh quyển (Biosfera)\

_Gồm toàn bộ TG sinh vật bao quanh TĐ

IV.Các tính chất vật lý của TĐ

1)Tỷ trọng trọng lượng của 1 đơn vị thể tích tính = g/cm3

Newton tính tỉ trọng TĐ khoảng 5-6g/cm3

ngày nay khoảng 5,527 g/cm3

2) Trọng lực:là tổng hợp lực của sức hút về tâm TĐ & lực li tâm dô cđ tự quay của TĐ gây ra

-Trọng lực của TĐ nhỏ nhất ở vùng xích đạo và tăng dần về phía 2 cực

3)áp lực

-càng vào sâu trong lòng đất áp lực càng tăng,nó do tầng đá phái trên đè lên tầng đá phía dưới

1Pa=1N/m2-3600Kpa

4)địa nhiệt

-Càng vào sâu trong lòng đât nhiệt độ càng tăng

-có 2 NgX gây tăng nhiệt độ:

+Do nhiệt Mặt Trời (sâu khoảng < 10m)

+Do sự phóng xạ các nguyên tố U, tb sâu 100m nhiệt độ tăng 3 độ C

->đó gọi là địa nhiệt suất

Đ/n: địa nhiệt suất là số độ bách phân tăng lên khi vào sâu trong lòng đất 100m

Đ/n: địa nhiệt cấp : là số mét (m) cần vào sâu trong lòng đất nhiệt độ tăng lên 1 độ C (xấp sỉ 33,33m)

5)từ tính

_TĐ là 1 nam châm khổng lồ,cực Bắc của nam châm ko trùng vs cức Bắc,(nằm ở vịnh Huston-Canada);cực Nam nằm ở biển Rososo(Nam cực-Úc)

-Do trục địa lý và trục địa từ lệch nhau nên kinh tuyến địa lý và kinh tuyến địa từ cũng lệch nhau 1 góc theo phương nằm ngang,góc lệch này gọi là góc từ thiên,góc này biến đổi một vài phauts ở xích đạo đến vài chục độ ở vùng cực_ tùy theo vị trí trên bề mặt TĐ

_Do nhân trong của TĐ ở trạng thái rắn,nhân ngoài ở trạng thái lỏng nên khi TĐ tự quay,phần nhân trong quay nhanh hơn so vs phần nhân ngoài TĐ

_TĐ quay càng nhanh->điện trường mạnh->từ trường mạnh (và ng.c lại) (góc từ thiên lớn)

->góc từ thiên biến đổi theo tốc độ quay của TĐ

6)Góc từ khuynh

-Do bề mặt TĐ là 1 mặt cong nên sinh ra 1 góc lệch của kim n/c theo phương thẳng đứng

Góc này =0 độ ở xích đạo

=90 độ ở cực

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chat#dia