Dia chinh 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I)So sánh bđ địa chinh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Kẻ bảng

Đặc điểm/ Bản đồ địa chính/ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất/

1)Khái niệm:

_Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai thể hiện chính xác vị trí,kích thước,d tích,thông tin địa chính từng thửa đất theo CSD và 1 số thông tin địa lý khác có liên quan đến đất đai

_Bản đô hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên ngành đất đai thể hiện đầy đủ,c xác vị trí,d tích các loại đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm kiểm kê đât đai

2)Nội dung:

_Bản đồ địa chính:

+Điểm khống chế tọa độ và độ cao

+Địa giới hành chính các cấp

+Ranh giới thửa đất

+Loại đất

+Công trình xd trên đất

+Hệ thống gt

+Mạng lưới thủy văn

+Mốc giới quy hoạch

+Dáng đất

+Cơ sở hạ tầng

_Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

+Địa giới hành chính

+Ranh giới các loại đất theo mđ sử dụng

+Mạng lưới thủy văn

+Mạng lưới giao thông

+Dáng đất

+Phân bố dân cư,công trình KT,VH,XH và công sở.

+Địa danh

+Biểu đồ cơ cấu d tích đất

+Bảng chú giải

3)Tỷ lệ:

-Bản đồ địa chính

+Đất ở : 1:200-1:1000

+Đất NN 1:1000-1-5000

+Đất LN 1:5000-1:10000

+Đất chưa sử dụng 1:10000

-Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

+Cấp xã : 1:2000-1:10000

+Cấp huyện : 1:10000-1:25000

+Cấp tỉnh: 1:50000-1:100000

+Toàn quốc : 1:200000-1:1000000

4)Hệ quy chiếu tọa độ:

_Bản đồ địa chính:

+Tính chuyển kq đo từ mặt đất lên mặt elipxoid thực dụng

+Tính chuyển kq đo từ mặt elipxoid thực dụng lên mf tọa độ

_Bản đồ hiện trạng..:

+Dùng hệ tọa độ Nhà nước VN-2000 để lập bđ

5)Y/c độ c/xác:

_BĐ ĐC:

Phụ thuộc độ chính xác kq đo,độ chính xác thể hiện bđ và độ chính xác tính diện tích

_BĐ htr sd ddaart:

Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn tư liệu dùng vào b/tập BĐ

II)Yếu tố cơ bản nhất đối với bđ địa chính là:ranh giới thửa đất

----------------------------------------- hiện trạng sử dụng đất là ranh giới mục đích sd đất

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chinh#dia