dia ly 11

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I..VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:

1/ Vị trí địa lí:

- Nằm trong khoảng từ 20­­­ đến 53 độ vĩ Bắc.

- Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước.

- Phía Đông giáp biển.

- Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á.

2/ Lãnh thổ:

- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.

- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao.

- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc, đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc.

- Vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.

III..DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:

1/ Dân cư:

- Số dân: hớn 1,3 tỉ người năm 2005, đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 số dân toàn thế giới.

- Gia tăng dân số: nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% năm 2005, do chính sách gia điình chỉ có 1 con.

- Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người Hán (chiếm trên 90% dân số cả nước).

- Phân bố dân cư: dân cư tập trung đông nhất ở miền Đông, nhất là các đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn, miền Tây dân cư thưa thớt.

- Tỉ lệ dân thành thị: là 37% năm 2005, miền Đông là nơi tập trung các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh...

2/ Xã hội:

- Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.

- Tỉ lệ biết chữ cao, đạt gần 90% dân số năm 2005.

- Trung Quốc là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị như: lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, sứ, thuốc sung

kinh te

I..KHÁI QUÁT CHUNG:

- Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới: trung bình trên 8%.

- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: tỉ trong nông nghiệp giãm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh.

- Là nước xuất siêu: giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $.

+ Nguyên nhân:

- Tiến hành công cuộc hiện đại hoá đất nước.

- Giữ vững ổn định xã hội.

- Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài

cong nghiep

II..CÁC NGÀNH KINH TẾ:

1/ Công nghiệp:

a/ Chiến lược phát triển công nghiệp:

- Thay đổi cơ chế quản lí theo hướng trao quyền tự chủ cho cơ sở.

- Mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài.

- Hiện đại hoá thiết bị, chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh hoạt, máy công cụ…)

b/ Cơ cấu ngành công nghiệp:

- Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.

- tiếp đó phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

- Từ năm 1994: thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung vào 5 nhóm ngành có ưu thế phù hợp với thời kì mới.

c/ Phân bố:

- Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt là ở duyên hải có các trung tâm như: Bắc Kinh, Thượng Hải

2/ Nông nghiệp:

a/ Chiến lược phát triển:

- Trung Quốc chỉ chiểm 7% đất canh tác của thế giới nhưng phải nuôi sống gần bằng 20% dân số toàn cầu.

- Các chính sách, biện pháp cải cách nông nghiệp để khai thác tiềm năng lao động và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp:

+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

+ Cải tạo, xây dựng mới hệ thống giao thông và thuỷ lợi.

+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.

+ Phổ biến giống mới, miễn thuế nông nghiệp…

b/ Cơ cấu nông nghiệp:

- Cơ cấu nông nghiệp rất đa dạng.

- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó cây lương thực giữ vai trò quan trọng hơn nhưng ngành chăn nuôi đang tăng nhanh.

c/ Phân bố nông nghiệp:

- Đồng bằng châu thổ các sông lứn là những vùng trồng nông nghiệp trù phú.

- Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, hướng dương…

- Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, lạc, bông

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#adfdsfdg