Dialy123

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta. Nêu ý nghĩa của vị trí đối với tự nhiên, kinh tế, xã hội và quốc phòng nước ta.

a. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

* Vị trí địa lí:

- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.

- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần trung tâm khu vực ĐNA

* Phạm vi lãnh thổ

- Vùng đất có dt : 331.212 km2, giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, CPC

- Vùng biển: Diện tích > 1 triệu km2, giáp với vùng biển 7 nước: TQ, CPC...

Gồm các bộ phận: Nội thủy; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp LH; Vùng đặc quyền KT;Thềm LĐ

- Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.

b. ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta

* ý nghĩa tự nhiên

- Vị trí địa lí quy định đ ặc điểm c ơ b ản c ủa thiên nhiên nư ớc ta l à: nhiệt đới ẩm gió mùa

- Do vị trí nước ta giàu khoáng sản và sinh vật phong phú

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán...

* ý nghĩa KT – XH

- Về KT: Vị trí thuận lợi trong PTKT, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn.

- Về văn hoá-XH: thuận lợi trong khu vực chung sống hoà bình cùng PT...

- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt, biển Đông có ý nghĩa...

Câu 2. Nêu đặc điểm ngắn gọn của các giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta.

a. GĐ Tiềncambri

- Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất:

- Chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp, chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn, Trung Trung bộ,

- Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai, đơn điệu:

b. Giai đoạn Cổ kiến tạo

- Là GĐ diễn ra khá dài

- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ.

- Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới đã rất phát triển . Về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ VN đã được định hình

c. Giai đoạn Tân kiến tạo

- Xảy ra ở đại tân sinh, là giai đoạn ngắn nhất: 65 triệu năm và còn tiếp diễn đến ngày nay

- Chịu tác động mạnh của vận động tạo núi Anpơ - Hymalaya và sự biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.

- Là GĐ tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho nước ta có diện mạo như ngày nay.

Câu 3. Tự nhiên VN có những đặc điểm chung nào?

- Đất nước nhiều đồi núi

- TN chịu a/h sâu sắc của biển

- TN nhiệt đới ẩm gió mùa

- TN phân hoá đa dạng.

Câu 4. Nêu đặc điểm chung của địa hình VN.

a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

c. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

d. Địa hình VN đã chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 5. Hãy so sánh sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây Bắc?

Yếu tố

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi

Phía đông của Sông .Hồng

Từ S..Hồng đến S.Cả

Độ cao

- Chủ yếu đồi núi thấp

- Núi và cao nguyên cao nhất nước ta

Hướng địa hình

- Hướng vòng cung

- Gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

- Hướng TB - ĐN,

- Gồm 3 dãy núi: Hoàng Liên Sơn, cao sơn nguyên ở giữa, các dãy núi phía tây

Câu 7. Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long?

a. Giống nhau

- Đều là hai đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp trên vịnh biển nông, thềm lục địa rộng

- Địa hình tương đối bằng phẳng

b. Khác nhau

Yếu tố

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích

Diện tích: 15.000 km2

Diện tích: 40.000 km2

Nguồn gốc

- Do phù sa của s.Hồng bồi tụ

- Do phù sa của s. Cửu Long bồi tụ

Địa hình

- Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp dần ra biển.

- Có hệ thống đê điều ngăn lũ nên hình thành các ô trũng

- Địa hình thấp và bằng phẳng, nhiều ô trũng dễ ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng mạnh của thủy triều.

- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt

Đất đai

- Đất trong đê diện tích chủ yếu, ko được phù sa bồi tụ thường xuyên, khai thác lâu đời đất bị bạc màu.

- Đất ngoài đê ven sông được phù sa bồi tụ thường xuyên diện tích ít

- Được phù sa bồi đắp hàng năm nên rất màu mỡ.

- Do đồng bằng thấp ảnh hưởng biển nhiều nên 2/3 diện tích ĐB bị nhiễm mặn

Câu 6: Nêu thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình đối với sự phát triển KT - XH nước ta

KV địa hình

Thế mạnh

Hạn chế

Khu vực đồi núi

- Tập trung nhiều khoáng sảnl à nguyên, nhiên liệu cho công nghiệp

- Tài nguyên rừng phong phú. Có các bề mặt cao nguyên và các thung lũng, có nhiều đồng cỏ => có khả năng phát triển lâm nghiệp, vùng CC cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc..

- Có tiềm năng thủy điện lớn

- Nhiều tiềm năng du lịch

- Quá trình bào mòn, rửa trôi, xâm thực mạnh

- Nhiều thiên tai như lũ quét, trượt đất, động đất, sương giá, sương muối, mưa đá xảy ra

- Rừng bị tàn phá nặng nề

Khu vực đồng bằng

- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới chủ yếu là cây lương thực

- Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu CN, các khu thương mại.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản, lâm sản

Thường xuyên bị thiên tai : Bão, lũ, hạn hán gây thiệt hại lớn cho người và tài sản.

Câu 7: Nêu đặc điểm khái quát của Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.

a. Khát quát về biển Đông

- Biển rộng : lớn thứ 2 ở TBD, diện tích: 3,477 triệu km2

- Là biển kín: Phía Đ, ĐN được bao bọc bởi các đảo và quần đảo: quần đảo Philippin, Mã lai

- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

b. ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên VN

* ảnh hưởng đến khí hậu

- Điều hòa khí hậu: do đặc điểm, tính chất của nước nên các vùng ven biển khí hậu điều hòa hơn

- Làm cho khí hậu nước ta có độ ẩm cao, lượng mưa lớn.

*. ảnh hưởng đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Tạo nên nhiều dạng địa hình ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng vịnh, các dạng bờ biển...

- Có nhiều hệ sinh thái ven biển: rừng ngập mặn, rừng phèn, san hô…

- Các HST trên các đảo cũng đa dạng

Câu 8: Nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa trong khí hậu nước ta như thế nào?

a. Nguyên nhân:

- Nằm trong vòng nội chí tuyến BBC,1 năm có 2 lần MT lên thiên đỉnh

- Nước ta giáp biển, các luồng gió đến, nước ta đều qua biển nên tăng ẩm

- Nước ta nằm trong khu vực gió mùa => chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa

b. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm

- Tính chất nhiệt đới ẩm:

+ Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn luôn dương

+ Nhiệt độ trung bình năm cao: > 20oC, tổng giờ nắng: 1400 – 3000 giờ/n

+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 – 2000mm

+ Độ ẩm tương đối cao (trên 80%), cân bằng ẩm luôn dương

c. Biểu hiện tính chất gió mùa

* Gió mùa mùa đông:

- Gió mùa ĐB:

+ Nguồn gốc là khối KK lạnh xuất phát từ cao áp Xibia vào nước ta hoạt động từ tháng 11 - 4

+ Hoạt động chủ yếu ở miền Bắc, gió mùa ĐB càng xuống phía nam càng yếu và kết thúc ở dãy

Bạch Mã. Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc, đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm.

- Gió tín phong ở phía nam: Nguồn gốc từ trung tâm cao áp trên Thái bình dương thổi về xích đạo,

hướng ĐB. Phạm vị hoạt động từ Đà nẵng trở vào Nam.

* Gió mùa mùa hè:

+ Đầu mùa luồng gió từ Bắc ÂĐD thổi vào: hướng TN gặp dãy Trường Sơn và dãy núi biên

giới Việt – Lào gây mưa lớn ở Tây Nguyên và Nam Bộ, tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng ở

phía đông. Gió phơn khô nóng tác động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ và Tây Bắc

+ Giữa và cuối mùa hạ luồng gió từ cao áp chí tuyến Nam BC thổi lên theo hướng TN, gió

này nóng, ẩm gây mưa nhiều trong cả nước.

Câu 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật như thế nào?

a. Biểu hiện ở địa hình

- Các quá trình xâm thực, bào mòn, trượt lở đất… xảy ra mạnh ở vùng đồi núi

- Quá trình bồi tụ nhanh và mạnh ở đồng bằng hạ lưu, vùng trũng thấp

b. Biểu hiện ở sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

- Lượng nước lớn, Lượng phù sa nhiều

- Chế độ nước phân hóa theo mùa

c. Biểu hiện ở đất

- Lớp vỏ phong hóa dày

- Quá trình feralít là đặc trưng: Đất nghèo chất ba zơ, giàu sắt và nhôm, đất thường có màu đỏ vàng

d. Biểu hiện ở sinh vật

- Rừng VN chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh

- Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Hiện nay rừng bị tàn phá, nhiều loại rừng thứ sinh phát triển

Câu 10: Phân tích những ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động SX và đời sống

a. ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Nhiệt cao, ẩm lớn => Cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, trồng nhiều vụ trong năm

- Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, nhiều loại có giá trị cao

- Tuy nhiên, sự phân hóa mùa và tính thất thường của khí hậu cũng gây khó khăn cho sản xuất:

b. ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- TN nhiệt đới ẩm thuận lợi cho phát triển: lâm nghiệp, ngư nghiệp, GTVT, du lịch…

- Khó khăn:

+ Sự phân hóa theo mùa của khí hậu, và các hiện tượng thời tiết: dông, lốc, mưa đá, rét, nóng… => khó khăn trong hoạt động và khai thác

+ Độ ẩm cao => khó khăn trong bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản

+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt đều gây tổn thất lớn về người, của

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái

Câu 11: So sánh sự khác biệt giữa thiên nhiên phía B và phía N và nguyên nhân của sự khác biệt đó

a. Nguyên nhân

- Sự phân hóa B – N chủ yếu do sự thay đổi của khí hậu: Góc nhập xạ tăng từ B vào N => Nhiệt độ

cũng tăng từ B vào N

- Bên cạnh đó còn có sự tham gia của địa hình và hoàn lưu gió mùa, đặc biệt là gió mùa ĐB làm

cho sự phân hóa B – N càng sâu sắc thêm

b. Biểu hiện của sự phân hóa B – N

* Phần lãnh thổ phía B (từ dãy Bạch Mã trở ra)

Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

- Khí hậu nhiệt đới: to TBn: > 20oC, ảnh hưởng mạnh của gió mùa ĐB, có 3 tháng to < 20oC, mùa đông lạnh kéo dài, biên độ nhiệt năm lớn

- Cảnh quan tiêu biểu: Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có nhiều loài ôn đới, cận nhiệt.

* Phần lãnh thổ phía N (từ dãy Bạch Mã trở vào)

Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa

- Khí hậu quanh năm nóng: to TBn: > 25oC, không có tháng nào to < 20oC, biên độ nhiệt năm nhỏ, có 2 mùa: mưa và khô rõ rệt

- Cảnh quan tiêu biểu: rừng cận xích đạo gió mùa. Trong rừng có nhiều loài xích đạo, nhiều loài rụng lá vào mùa khô như cây họ dầu…

Câu 12: Nguyên nhân của sự phân hoá theo đai cao? Nước ta có mấy đai cao?

a. Nguyên nhân: Do độ cao của địa hình; Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao

 

b. Các đai cao:Nước ta có 3 đai cao chủ yếu:

- Đai nhiệt đới gió mùa

 

- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

 

- Đai ôn đới gió mùa trên núi

Câu 13: Nêu hiện trạng suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta và biện phápbảo vệ.

a. Hiện trạng

- Rừng bị suy giảm cả về diện tích và chất lượng

+ Diện tích: 1943: 14,3 triệu ha ; 1983: 7,2 triệu ha; 2005: 12,7 triệu ha

 

+ Tỉ lệ che phủ: 1943: 43,8%; 1983: 22%; 2005: 38,0%

 

+ Rừng nghèo kiệt và rừng mới phục hồi chiếm tới 70%

- Nguyên nhân: Do khai thác bừa bãi và diện tích rừng trồng không nhiều

b. Biện pháp:

- Trồng nâng độ che phủ rừng lên 50%, riêng ở vùng đồi núi dốc phải nâng lên 70 – 80%

- Ban hành những quy định về nguyên tắc sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng:

Rừng phòng hộ, Rừng đặc dụng , Rừng sản xuất 

- Triển khai luật BV rừng, giao quyền sử dụng và BV rừng cho dân

- Trước mắt: trồng 5 triệu ha rừng, đến 2010 nâng độ che phủ lên 43% => phục hồi lại cân bằng sinh thái

Câu 14: Vấn đề MT nổi bật ở nước ta. Nguyên nhân của những vấn đề đó?

- Có 2 vấn đề MT nổi bật cần quan tâm nhất ở nước ta:

+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái => gây nhiều thiên tai, biến đổi thời tiết khí hậu

+ Ô nhiễm MT ngày càng trầm trọng: ô nhiễm nước, đất, không khí

- Nguyên nhân của những vấn đề trên đều xuất phát từ con người (hoạt động sống và hoạt động sản xuất)

- BVMT gồm: sử dụng hợp lí TN và đảm bảo chất lượng MT sống

Câu 15: Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

a. Bão:

- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều của bão

+ Mùa bão từ tháng 6 – 11, nhiều nhất tháng 9.Trung bình mỗi năm có từ 3–4 cơn bão đổ bộ vào đất liền

+ Vùng chịu ảnh hưởng chủ yếu là ven biển từ B – N, ảnh hưởng mạnh nhất là duyên hải miền Trung.

- Hậu quả của bão: gió lớn, mưa lớn tàn phá người và của cải...

- Biện pháp:

+ Dự báo chính xác để có kế hoạch phòng chống bão

+ Chống bão: di dân kịp thời, thông báo cho tàu bè trú ẩn, bảo vệ các công trình có nguy cơ bị bão tàn phá

+ Chống úng lụt ở đồng bằng và chống lũ quét, xói mòn, lở đất ở vùng núi

b.Ngập lụt

- Ngập lụt thường xảy ra ở vùng đồng bằng

- Nguyên nhân: mất rừng, mưa lớn nước dồn về, triều cường

- Biện pháp: Xây dựng hệ thống thủy lợi, tiêu thoát nước, xây dựng các công trình ngăn thủy triều

Câu 16. Nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về BVTN và MT

- Chiến lược nhằm BVMT đi đôi với phát triển bền vững

- Các nhiệm vụ mà Chiến lược đề ra:

+ Duy trì sự cân bằng của các HST, các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến sự sống con người

+ Đảm bảo sự giàu có của đất, nước, nguồn gen, các loài nuôi trồng và hoang dại

+ Sử dụng hợp lí các nguồn TNTN trong giới hạn có thể phục hồi

+ Đảm bảo chất lượng MT phù hợp với yêu cầu của đời sống con người

+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định về dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các TNTN

+ Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát và cải tạo MT

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro