tiếng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các loại từ cơ bản

Trong tiếng Anh có 3 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

+Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.

+Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.

+Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).

Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.

Ví dụ:

[…] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […]

1. A. effect     B. effective    C. effectiveness        D. effectively

Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ.

Trong 4 phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng.

-Giới từ

Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.

Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh:

+She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)

+With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).

Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ.

Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương ứng.

-Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question)

Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question):

Từ

Nghĩa

Ví dụ

What

cái gì, điều gì

What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)

Which

cái nào (khi có nhiều lựa chọn)

Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)

Who

ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)

Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)

Whom

ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)

Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)

Whose (+ danh từ)

của ai

Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)

Where

ở đâu

Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)

When

khi nào

When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)

Why

tại sao

Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)

How

như thế nào

How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)

How often

bao lâu một lần (hỏi tần suất).

How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?)

How much/ many

hỏi số lượng

How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)

How far

bao xa

How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)

Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.

Ví dụ:

To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else.

A. whose        B. who            C. whom         D. which

Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.

Bài tập mẫu dạng Điền từ

The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were intercontinental wanderers: hunters and their families following animal (61)________ from Asia to America, across a land bridge where the Bering Strait is today. (62) ______ Spain’s Christopher Columbus “discover” the New York in 1492, about 1.5 million Native Amercans lived in what is now the continental United States, although estimates of the number (63)______ greatly. Mistaking the place where he landed – San Salvador in the Bahamas – (64)_______ the Indies, Columbus called the Native Americans “Indians.”

During the next 200 years, people from several European countries followed Columbus across the Atlantic Ocean to explore America and (65)________ up trading posts and colonies. Native Americans suffered (66)______ from the influx of Europeans. The transfer of land from Indian to European – and later American – hands (67)_______ accomplished through treaties, wars and coercion, with Indians giving (68)______ as the newcomers moved west. In the 19th century, the government’s preferred solution to the Indian “problem” was to force tribes to inhabit specific plots of the land called reservation. Some tribes fought to keep from (69)______ land they had traditionally used. In many cases the reservation land was (70)______ poor quality, and Indians came to depend on government assistance. Poverty and joblessness among Native Americans still exist today.

61. A.herd                  B.pack            C.flock           D.bunch

62. A. When              B. Not until    C. During       D. Meanwhile

63. A. modify            B. adjust         C. vary           D. adapt

64. A. like                  B. for              C. to                D. with

65.A. bring                B. go               C. set              D. make

66. A. deliberately   B. marginally C. greatly      D. vaguely

67. A. had been         B. was             C. have been D. were

68. A. road                 B. direction   C. way            D. signal

69.A. giving up         B. coming about       C. breaking down     D. staying up

70. A. with                 B. of                C. under         D. in

ĐÁP ÁN

Question 61:

A. herd (n): đàn (gia súc)

B. pack (n): bó, gói, đàn/bầy (chó săn, thú đi săn...)

C. flock (n): bầy, đàn (dùng với cừu, dê và chim)

D. bunch (n): bó (hoa), chùm (quả)

=> Từ cần điền nằm trong câu " The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were intercontinental wanderers: hunters and their families following animal (61)________ from Asia to America, across a land bridge where the Bering Strait is today"=> dịch : Những người nhập cư đầu tiên của Mỹ, đầu cách đây hơn 20.000 năm, là những kẻ chuyên đi lang thang: những thợ săn và gia đình của họ mang theo (61) "đàn" động vật từ châu Á đến Mỹ, qua một cây cầu đất nơi eo biển Bering ngày nay "=> đáp án A hợp nghĩa nhất

Question 62: Sử dụng phương pháp loại trừ (nếu các bạn ko hiểu nghĩa của câu): Phía sau chỗ trống là mệnh đề không đảo ngữ nên loại đáp án B. Đáp án C cũng bị loại vì "during + N/Ving".

"meanwhile" (trong khi đó) là trạng từ và nó thường được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy. Sau chỗ trống ta không thấy có dấu phẩy nên bị loại

Đáp án đúng là A.

Question 63:

A. modify (v): thay đổi, làm nhẹ bớt, dịu bớt (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải có tân ngữ)

B. adjust (v): điều chỉnh, sửa lại cho đúng (đây là một ngoại động từ, theo sau nó bắt buộc phải có tân ngữ)

C. vary (v): khác nhau (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ)

D. adapt (v): thích nghi, làm cho thích nghi (vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ)

=> Sau chỗ trống không có tân ngữ nên phải điền một nội động từ. Căn cứ vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng.

Question 64:

mistake sb/sth for sb/sth: nhầm ai/cái gì với ai/cái gì => đáp án B

 Question 65:

=> Các bạn để ý từ ''up'' , thì cả 4 từ cho đều có thể đi với ''up'' và mang nghĩa như sau:

- bring (sb) up (phrsal v): nuôi nấng, dạy dỗ

- go up (phrsal v): tăng lên, được xây dựng

- set up (phrsal v): thiết lập, gây dựng

- make up (phrsal v): cấu thành, sáng tạo (câu chuyện)

=> Căn cứ vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng

Question 66:

A. deliberately (adv): thận trọng

B. marginally (adv): rất ít

C. greatly (adv): rất lớn, rất nhiều

D. vaguely (adv): gần đúng, một cách phỏng chừng, thờ ơ

=> ở đây chúng ta đều biết là phải chọn 1 trạng từ phù hợp bổ nghĩa cho động từ ''suffer''. Nghĩa của các trạng từ buộc chúng ta phải biết thôi ^^ . Thế nhưng để phù hợp với nghĩa của câu là " Người Mỹ bản địa phải chịu rất nhiều từ dòng người châu Âu" => chúng ta sẽ chọn từ ''greatly"

Question 67:

 Ngữ cảnh quá khứ mà chủ ngữ lại là số ít "the transfer" nên đáp án đúng là 'was'.

 Question 68:

 Cụm từ cố định: give way (chịu thua, nhượng bộ)ý câu này là: "Sự chuyển nhượng đất từ tay người Anh Điêng sang tay người châu Âu và sau đó là người Mĩ được thực hiện thông qua các hiệp ước, chiến tranh và sự áp bức với sự việc là người Anh Điêng chấp nhận là những người đến sau và phải chuyển đến ở khu phía tây."

 Question 69:

học thuộc càng nhiều phrasal verbs càng có lợi cho việc làm bài thi của bạn

- give up (phrasal v): từ bỏ

- come about (phrasal v): xảy ra, xảy đến

- break down (phrasal v): đập tan, phá sản

- stay up (phrasal v): đi ngủ

Căn cứ vào nghĩa của câu thì A là đáp án đúng.Câu này được hiểu là: Một số bộ tộc đã đấu tranh để ngăn chặn việc từ bỏ mảnh đất mà trước kia họ đã từng sử dụng.

Question 70:

Cụm từ "poor quality" miêu tả cho danh từ trước đó là "the reservation land". Do đó giới từ "of" là chính xác nhất.


  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro