dinh gia SP

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 1: những vấn đề chung về giá XD trong cơ chế thị trường

Bài1:trình tự đtư và XD theo qqđịnh hiện hành:

I/ giai đoạn cbị đtư:

II: giai đoạn thực hiện đtư

bài2: Giá XD qua các gđạn của 1 DA:

I/ tổng múc đtư:

1/ khái niệm

2/ CÁC thành phần chi phí trong TMĐT:

3/ phương pháp XĐ TMĐT

II, dự toán xây dựng công trình GXDCT

1, khái niệm

2, các thành phần chi phí

II, vốn đầu tư được quyết toán

1, khái niệm

2, các thàn hphần chi phí

Bài 3: giá xây dựng trong cơ chế thị trường.

1, khái niệm về thị trường

2, ba yếu tố của thị trường.

3, cơ chế thị trường

4, mô hình kinh tế xã hội của vịêt nam

II, giá xây dựng trong cơ chế thị trờng

1, giá vật liệu xây dựng

2, chi phí nhân công

3, chi phí máy thi công

Chương 2: Phương pháp xđ dơn giá chi tiết

Bài 1: Đơn giá XD chi tiết

I-Đơn giá XD chi tiết ko đầy đủ ( chi phí đvị, đơn já XDCB )

1.Kn

2.Phương pháp xđ:

a, Ntắc:

b, Cơ sở xđ

c, Cách xđ:

3. Phương pháp xđ đơn giá VL bquân tại hiện trường XD ( ĐGVL)

3.1. Khái niệm

3.2 Công thức

3.3 Cách xđ

II-Đơn já XD chi tiết đầy đủ (ĐGđđ)

1.Kn:

2.Công thức:

3.Cách xđ:

Bài 2:Phương pháp xđ dự toán cphí XD(GXD)

I-Kn:

III-Cách xđ GXD

III. Cách xđ các khoản mục cphí

1. Cphí XD ( GXD)

Bài 3: Phương pháp xđ dự toán XDCT

II. Công thức

2.Cphí thiết bị (GTB)

3.Cphí qlý DA

4.Cphí tư vấn đtư XD (GTV)

5.Cphí khác

6. Cphí dự fòng

Chương 3: Phương pháp lập giá dự thầu

A:Gía dự thầu sử dụng vốn trong nước.

1, khái niệm giá dự thầu

2/ công thức xđ

Bài 2: Đơn giá dthầu

1, khái niệm đơn giá dự thầu

1, chi phí vật liệu

2, chi phsi nhân công

4, trực tiếp phí khác

5, chi phí chung

6, lợi nhuận dự kiến dự thầu

7, thuế VAT

8, chi phí bảo hiểm

B, giá dự thầu quốc tế đối với những công trình có vốn đầu tư trực tiếp.

Bài 1: một số khái niệm

I , công trình có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

II, quy chuẩn xây dựng

III, tiêu chuẩn xây dựng

IV, khái niệm gói công việc

V, gói công việc.

Bài 2: điều kiện đấu thầu quốc tế và quy định ưu đãi

1, điều kiện đấu thầu.

2, quy định ưu đãi của nhà thầu trong nướdc

Bài 3: nguyên tắc lập giá dự thầu.

I, nguyên tắc chung.

II, cách xác định.

1, xác định chi phí trực tiếp.

2:chi phí chung

3,4: chi phí bảo hiểm và chi phí bảo lãnh

5, lãi dự kiến và 6, thuế

7, lán trại tạm.

8, chi phí dự phòng

Chương 1: những vấn đề chung về giá XD trong cơ chế thị trường

Bài1:trình tự đtư và XD theo qqđịnh hiện hành:

I/ giai đoạn cbị đtư:

-nghien cứu sự cthiết và quy mô đtư.

- nghiên cứu txúc, thăm dò thị trường trong nc và nc ngoài, tìm nguồn cung ứng vật tư &tiêu thụ sp.

- Tiến hành xem xét các knăng cthể huy động vốn và lựa chọn hthức đtư.

- Tiến hành lập DADT:

+quy mô nhỏ: bcáo ktế kthuật.

+quy mô tbình hoặc những ctrình dân dung thông thường.->lập DA đtư.

+quy mô lớn(nhóm A, phức tạp-> bcáo đtư và DADT

-trình cấp trên có thẩm quyền phe duyệt.

+ng có thẩm quyền qđịn đtư

+cơ quan thẩm định DADT

+cquan cấp phát cho vay vốn đtư.

II: giai đoạn thực hiện đtư

-Xin giao đất hoặc thuê đất

-Xin cấp giấy phép XD hoặc giấy phép khai thác tài nguyên nếu có

-đền bù GPMB và tổ chức tái định cư.

-Ksát tkế, mua sắm và thi công XD

-vận hành thử, cbị bàn giao

(thiét kế: DA qmô nhỏ: tkế bản vẽ TC, DA quy mo TB:tkế csở, tkế BVTCông, quy mô lớn: TK Csở. TK BVTCông, TK Kĩ thuật.)

III: Giai đoạn kết thúc XD, đưa DA vào khai thác sd:

-nghiệm thu bàn giao

-kết thúc XD

-Bảo hành

-Quyết toán VĐT và phê duyệt quýêt toán.

Giá đtư ở giai đoạn này là giá đtư đc quyết toán

bài2: Giá XD qua các gđạn của 1 DA:

I/ tổng múc đtư:

1/ khái niệm: là khái toán chi phí của DAĐT XDCTrình được xđ từ giai đoạn chuẩn bị đtư, đc ghi trong DADT ỏ báo cáo ktế kĩ thuật.

Nó đc dùng để lập kế hoạch và qlý VĐT, xđ hiệu quả VĐT.

Riêng với các DA sd nguồn vốn NSNN thì TMĐT là giới hạn chi phí tối đa mà CĐTư được phép sd để đtư.

2/ CÁC thành phần chi phí trong TMĐT:

TMĐT= Gxd+Gtb+GGPMB+GQLDA+GTV+Gk+GDP

a/ chi phí XD: (Gxd) bao gồm:

-Chi phí XDCT, hạng mục ctrình chính thuộc DA

- Chi phí san láp mặt bằng XD

- Cp phá dỡ vất kiến trúc cũ nếu có.

-CP XD các công trình fụ trợ pvụ TCông

-CP xd các ctrình tạm để ở và điều hành TCông.

b/ CP thiết bị: Gtb

-mua sắm tbị công nghệ

-Vận chuyển bảo quản bảo dưỡng về tới chan ctrình.

-CP dào tạo chuyển giao công nghệ tbị nếu có.

- CP bảo hiểm tbị và thuế

-Cp lắp đạt thí nghiệm hiệu chỉnh

c/ CP GPMB và Tái định cư:GGPMB

-Cp đền bù cây trồng vật kién trúc nhà cửa.

- Cp thực hiện tái định cư có lqua đến DA

- Cp hđộng của ban đền bù GPMB

-CP SD đất : Cp thuê đất trong tgian XD hoặc chi phí đtư XD hạ tầng kĩ thuật nếu có lquan đến việc đền bù GPMB của DA

d/ CP qly DA:

-CP qlý chung của toàn bọ DA

- CP trong viẹc tổ chức đền bù GPMB

- CP thẩm định phê duyệt tkế, dự toán.

-CP lập phan tích đgiá HSMT, HSDT

-CP lập đmức đgiá XDCT

-CP nghiệm thuquyết toán quy đổi VĐT

e/ Cp tvấn đtư XD:

-CP thiết kế

-CP khảo sát.

-Cp lập báo cáo đtư, bcáo KTKthuật, và lập DADT.

-Cp tvấn qlý DA

-CP gsát tcông XD ỏ CP giám sát lắp đặt tbị.

g/CP khác :

-các CP trong qtrình đtư DA nh chưa đc tính vào 5 khoản trên:

+CP rà phá bom mìn VL nổ.

+CP bảo hiểm ctrình

+CP kiểm tra, thẩm đinh, phê duyệt quyết toán

+CP thẩm tra TMĐT

h/ CP dự phong: là khoản cp đề phong phát sinh cthể xra trong qtrình đtư thực hiện DA.

DA có tgian thức hiện 2 năm

3/ phương pháp XĐ TMĐT:

a/ XĐ căn cứ vào khối lượng các công tác chủ yếu xđ từ các tkế cơ sở.

+Gxd

+Gtb

+GGPMB xác định dựa vào đkiện cụ thẻ của DA và tđiểm đền bù.

+GQLDA+GTV+GK =10-15%(Gxd+Gtb)

+GDP: thời gian thực hiện dự án:

. t

.t>2 năm:GDP=GDP1+GDP2

GDP1(phát sinh khốilượng):= 5%

GDP2(trượt giá):dựa vào chỉ số giấ:

b/ căn cứ vào suất vốn đtư (S)or suất chi phí XD(SXD)ỏ suất chi phí tbị(STB)

*căn cứ vào S:

TMĐT=N*S

N:tổng klượng csuất tkế của DA hoặc tổng dtích sd của các Cổình thuộc DA

S: toàn bộ các CP đủ để đtư thực hiện 1 đvị klượng csuất tkế của DA hoặc 1 đvị dtích sd của DA

mức độ cxác thấp.

*căn cứ vào SXD và STB

SXD : toàn bộ các Cp tcông XD tính cho 1 đvị dtích ỏ 1 đvị năng lực pvụ của ctrình thuộc DA\

STB:là toàn bộ các CP tbị đủ để đtư trang bị và lắp đặt pvụ cho 1 đvị dtích hoặc 1 đvị năng lực pvụ của DA.

GXD=N1*SXD

GTB=N2*STB

các chi phí còn lại :GGPMB,GQLDA,GTV,Gk,GDP: xác định như ppháp 1

c/ căn cứ vcào các dự án có đkiện ktế kthuật tương tự đã thực hiện:

-căn cứ vào TMĐT của DA tương tự đã t.hiện nhưng:

+quy đổi số liệu về thời điểm lập DA

+đchỉnh các khoảnCP đã tính toán và chưa tính toán trong DA tương tự so với DA cần lập or DA cần xđ TMĐT

II, dự toán xây dựng công trình GXDCT

1, khái niệm

dự toán xây dựng công trình của dự án gọi tắt là dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xay dựng các công trình của dự án. dự toán xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện đầu tư căn cứ vào thiết kế kỹ thuật (đối với trường hợp thiết kế 3 bước ). hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế trường hợp 1 bước hoặc 2 bước.

2, các thành phần chi phí

GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GXDP

Tổng mức đầu tư khác với GXDCT

- Giai đoạn xác định khác nhau nên căn cứ khác nhau.

TMĐT: 3 Căn cứ đã học

GXDCT : đánh giá và định mức cụ thể

- mục đích khác nhau: tổng mức đầu tư để phê duyệt dự án ,GXDCT để xây dựng công trình

TMĐT > GXDCT

II, vốn đầu tư được quyết toán

1, khái niệm

-vốn đầu tư quyết toán là toàn bộ các chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư phê duyệt dự án nhằm đưa dự án vào khai thác sử dụng

-chi phí hợp pháp là chi phí đảm bảo:

+theo đúng hợp đồng đã được kí kết

+đúng chế độ kế toán tài chính

+được kiểm toán xác nhân khi có yêu cầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc xảy ra tranh chấp giữa nhà thầu và chủ đầu tư.

2, các thàn hphần chi phí

VĐTQT = QQT + CK

*CK các chi phí hợp pháp cho đầu tư thực hiện dự án bao gồm: quản lí dự án, tư vấn, được xác định theo các thông tư quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện dự án.

*QQT: giá quyết toán phần thi công xây dựng và mua sắm lắp đặt thiết bị.

+trường hợp 1 : GQT trong đấ uthầu

+đấu thầu hạn chế: áp dụng gói thầuyêu cầu một số điều khoản mà không phải nhà thầu nào cũng đáp ứng được. tối thiểu là 5 nhà thầu chủ đầu tư gửi thư mời đến các nhà thầu

+đấu thầu rộng rãi: thông báo mthầu trên thông tin đại chúng mở thầu khi 5 nhà thầu gửi đơn mời thầu.

Có 2 hthức thanh toánGQT:

/thanh toán trọn gói-> giá thanh toán = giá hợp đồng khi trúng thầu.(nnước khuyến khích dùng cách này nh chỉ AD với gthầu nhỏ)

GQT xác định căn cứ vào:các điều khoản hợp đồng, tiến độ thực hiện, giá hợp đồng khi trúng thầu

/thanh toán có điều chính giá thì giá thanh toán bằng giá thực tế thực hiện gói thầu.

GQT:căn cứ vào: các điều khoản hợp đồng, tiến độ thực hiện dự án, đơn giá trúng thầu.

+trường hợp 2: chỉ định thầu: đ[is với nh DA qtrọng lquan đến QP, ANQP.

GQT: căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án. Các điều khoản hợp đồng và giá trị dự toán của công trình và hạng mục công trình đã được phê duyệt.

*tổng mức đầu tư liên quan đến.

+chủ đầu tư căn cứ vào TMĐT chuẩn bị vốn đầu tư, khống chế các chi phí

+người có thẩm quyền quyết định đầu tư đưa ra quyểt định đầu tư.

*Gxdct liên quan đến:

+CĐT: chuẩn bị vốn, chọn nhà thầu thanh toán klượng từng phần, từng GĐ thi công

+nhà thầu: kiểm tranlập giá dự thầu cho phù hợp, xác định tiến độ thực hiện, tiến độ sd vốn, làm cơ sở xác định giá trị khối lượng thực hịên để thanh toán với chủ đầu tư

* GQT:

+nhà thầu quyết toán chi phí để tính lợi nhuận, ghi nhận vốn nhằm tính khấu hao TS đưa vào sd

+chủ đầu tư: quyết toán chi phí tính khấu hao tài sản , thời hạn hoàn vốn để tính giá sản phẩm làm ra

-> khi TMĐT, Gxdct >.GQT vượt quá giá đã XD thì phải xin phép ng có thẩm quyền qđịnh đtư.

TMĐT >= Gxdct > =GQT

Bài 3: giá xây dựng trong cơ chế thị trường.

1, khái niệm về thị trường

thị trờng là một quá trình trong đó người mua và người bán 1 thứ hàng hoá sản phẩm dịch vụ nào đó tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng.

2, ba yếu tố của thị trường.

-yếu tố cầu: khách hàng là những người có nhu cầu về một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó nhưng chưa được đáp ứng

-yếu tố cung: là các sản phẩm hàng hoá dịch vụ được đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng

-giá cả. tự vẽ hình cung câu

3, cơ chế thị trường

-là một hình thái tổ chức kinh tế trong đó người tiêu dùng và người sản xuất tác động lẫn nhau thông qua thị trường để xác định 3 vấn đề của thị trường sản xuất cái gì sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai

4, mô hình kinh tế xã hội của vịêt nam

-nên kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí vĩ mô của nàh nước theo định hướng xã hội chủ nghiã nhăm mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh

-nhà nước quản lí vĩ mô thể hiện trên các lĩnh vực

+nhà nước can thiệp trực tiếp thống pháp luật và thể chế nhằm mục đích thể hiện quyền lựccủa nhà nước tạo sự phát triển kinh tế xã hội đúng hướng và bảo đảm an ninh quốc gia trật tự an toàn xã hội

+nhàn nước can thiệp thông qua vác văn bản giới luật đối với các doanh nghiệp và ngành nghề sản xuất, các thành phần kinht tế nhằm làm cho các thành phần kinh tế đề có điều kiện phát triển, các doanh nghiệp trong nước đủ điều kiện cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.

+Nhà nước can thiệp thông qua các chính sách kinh tế như hỗ trợ kinh tế tinh dụng. nhằm làm cho nền kinh tế tăng trưởng cân đối vững chắc clàm giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội

II, giá xây dựng trong cơ chế thị trờng

Trong điều kịên nền kinh tế thị trường giả sản phẩm xây dựng và các dịch vụ trong lĩnh vực này cũng tuân theo các quy luật chung của thị trường nhưng ở việt nam nhà nước vẫn đóng vai tầo quan trọng trong việc hình thành giá của đặc biệt là trong khu vực sử dụng vốn của nhà nước

1, giá vật liệu xây dựng

Do các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng quy định trên cơ sở chi phí sản xuất va tình hình tiều thụ trên thị trương sao cho số lượng bán ra nhiều nhất và lợi nhuận cao nhất.

đối với 1 ssố vật liệu chủ chốt nhà nước vân quản lí giá thông qua hệ thống khung giá

2, chi phí nhân công

tiền lương là giá trị của sức lao động tính bằng tiền

tìên công là giá của lao động trên thị trường

TL= LTTx K

K hệ số cấp bậc

LTT: lương tối thiều mà một người có thể sống được

LTT= (1+Kđc)

LTTc: lương tối thiểu chung do nhà nước quy định = 540 nđ/ tháng

Kđc =

TC= TL +P

P=P1+P2

P1: khoản trợ cấp có tính chất ổn định

P2: khoản trợ cấp có tính chất không ổn định

3, chi phí máy thi công

Gía ca máy đồng/ ca

+chi phí khấu hao cơ bản

+chi phí sửa chữa bảo dưỡng =(số lần SCBD*CP1lần SCBD)/tổng số ca máy trong thời hạn KH

+chi phí nhiên liệu , năng lượng=ĐM sd NL,NL* ĐG sd NL,NL

+tiền công thợ điều khiển

+chi phí khác

KHCB =

Dùng để thu hồi vốn, bảo toàn vốn.

Chương 2: Phương pháp xđ dơn giá chi tiết

Bài 1: Đơn giá XD chi tiết

I-Đơn giá XD chi tiết ko đầy đủ ( chi phí đvị, đơn já XDCB )

1.Kn: là chỉ tiêu ktế kthuật qđ các cphí trực tiếp tính = tiền về VL, NC, MTC để hoàn thành 1 đvị klg ctác theo 1 mặt = já nhất định

2.Phương pháp xđ:

a, Ntắc:

-fải tính đúng, tính đủ các yếu tố hao fí về VL, NC, MTC cần thiết trên cơ sở các chế độ csách of nhà nước, các chế độ chính sách of nhà nước, các tiêu chuẩn quy chuẩn, quy trình quy phạm kthuật và với đk phù hợp với thực tế thi công XDCT

-đảm bảo tính bq khi xđ ĐG fù hợp với từng loại hình ctr XD

-đảm bảo thuận tiện cho việc lập dự toán cphí XD và dự toán XDCT

b, Cơ sở xđ

-ĐM dự toán chi tiết ( gồm 4 tập:

+ fần XD: 1776/BXD-VP

+ fần lắp đặt điện nước: 1777/

+ fần sửa chữa: 1778/

+ lắp đặt máy tbị: 1782/

-ĐG VL, ĐGNC, đơn já MTC theo các thông báo já or hướng dẫn CQ có thẩm quyền fù hợp với thời điểm XD đơn já chi tiết

-Các qđ ≠ of nhà nước có liên quan đến việc lập và qlý já XD fù hợp với thời điểm lập ĐG

c, Cách xđ:

ĐGCT = VL + NC + MTC (đ / đvị klg ctác )

C1: xđ cphí VL trong ĐGCT

Là toàn bộ cphí tính đến chân of VL chính, VL fụ tạo nên 1 đvị klg ctác or 1 đvị klg sp đơn jản

( đ/đvị klg ctác)

ĐMVL(i): slg VL loại i để tạo nên 1 đvị klg ctác XD lấy theo ĐMDT ctr ( đã tính cả hao hụt VL khi thi công )

Hao hụt gồm:

+hao hụt ja công: tính vào já bán VL

+hao hụt khâu v/c: tính vào ĐGVL

+hao hụt khâu bảo quản: tính vào ĐGVL

+hao hụt khâu thi công: tính vào ĐM

ĐGVL(i): đơn já VL bquân tại hiện trường xây lắp of loại VL thứ i

m: ∑ số loại VL tạo nên klg ctác xây lắp

C2: Xđ cphí NC trong ĐGCT

-Là chi fí trả cho số ngày công cần thiết of CN trực tiếp XD tạo nên 1 đvị klg ctác

( đ/đvị klg ctác)

ĐMLĐ(i): số ngày công of CN lđ trực tiếp tạo nên 1 đvị klg ctác, lấy theo ĐM dự toán

ĐGTC(i): đơn já tiền công of CN t/hiện fần việc thứ i (đvị: đ/ngày công)

n: số fần việc tạo nên klg ctác xây lắp

ĐM : số ngày công lđ bquân of nhóm CN để hoàn thành 1 đvị klg ctác

ĐG : tiền công tính cho 1 ngày công of cấp bậc thợ bquân trong nhóm

TC: mức tiền công (tính theo tháng) of CN XD

TL: tiền lg cơ bản (lương cấp bậc) of CN XD đc trả fù hợp với cấp bậc thợ(đ/tháng)

TL = LTT.k

P: các khoản fụ cấp có t/c ôđ và ko ôđ

P = P1+P2

P1: các khoản fụ cấp ổn định gồm

P1 = 20%LTT + 26%LT

P2: các khoản pụ cấp ko ổn định

N : số ngày lviệc bquân trong tháng theo y/c or theo qđ

C3: xđ cphí MTC trong đơn já

-là toàn bộ các cphí trực tiếp về sd máy để tạo nên 1 đvị klg ctác tính theo công nghệ phổ biến trung bình

MTC = ĐMMXD(i).ĐMCM(i) (đ/đvị klg ctác)

ĐMMXD(i): số ca máy of loại máy thứ i trực tiếp tgia t/hiện klg ctác XD

ĐGCM(i): giá of 1 ca máy of loại máy thứ i

K : tổng số máy tham gia vào việc tạo nên 1 đvị klg công tác

3. Phương pháp xđ đơn giá VL bquân tại hiện trường XD ( ĐGVL)

3.1. Khái niệm: ĐGVL đến chân công trình là cphí bquân về SX và vận chuyển 1 đvị VL tính đến hiện trường XL

3.2 Công thức

Gg: giá gốc bquân tính cho 1 đvị VL ( đ/đvị VL )

Clt: cphí lưu thông bquân tính cho 1 đvị VL ( đ/đvị VL )

Cht: cphí tại hiện trường tính cho 1 đvị VL ( đ/đvị VL )

3.3 Cách xđ

a. Xđ giá gốc bquân (Gg)

- TH1 : VL mua từ nguồn

+ mua tại nơi SXi : Gg lấy = giá bán buôn công nghiệp

+ mua tại cửa hang : Gg lấy = giá bán buôn

- TH2: VL mua từ nhiều nguồn ( ≥2 ) có Gg khác nhau

( đ/đvị klg ctác)

Qi: klg VL mua tại nguồn i

Gg(i): giá gốc tại nguồn i

m ; số nguồn cung cấp VL

Trong TH đặc biệt khi kô có đầy đủ thông tin về klg VL mua tại các nguồn thì có thể sdụng công thức

(đ/đvị klg ctác)

b. Xđ cphí lưu thông bquân

( đ/đvị klg ctác)

Cbx: cphí bốc xếp 1 đvị VL lên fg tiện vận chuyển tại nơi bán. Tuy nhiên trong điều kiện ktế thị trường, nhiều đvị bán hang đảm nhiệm luôn fần bốc xếp or mua bán VL theo fg thức ( VL đc mua trên fg tiện vận chuyển ) khi đó người bán đã tính gộp cphí bốc xếp vào giá gốc

Gvc: cphí v/c 1 đvị VL về đến công trường XD

- TH1: VL mua tại 1 nguồn

Công thức ( đ/đvị klg ctác)

γo : trọng lượng of 1 đơn vị tính thông dụng of VL ( tấn/ đvị VL )

Cj : giá cước v/c 1 tấn VL tính theo giá cước fổ thông( giá cước of hang bậc 1) of đoan đườg thứ j (đ/T.km)

Bậc hàng Kbh

Bậc 1: cát, sỏi, gạch Kbh= 1

Bậc 2 : đá dăm Kbh= 1.1

Bậc 3 : XM bao, vôi cục Kbh= 1.3

Bậc 4 : kính XD Kbh= 1.4

Lj : cự li v/c of đoạn đg thứ j

n : số đoạn đg có giá cước thay đổi

- TH2 : VL đc mua từ nhiều nguồn

(đ/đvị klg ctác)

Cbq : giá cước v/c bquân từ các nguồn về đến ctrg XD

(đ/T.km)

Lbq : cự li v/c bquân từ các nguồn về đến ctrg XD

(km)

Li : cự li v/c từ nguồn i về đến ctrg XD

m : số nguồn cung ứng VL

Cltk : cphí lưu thông ≠ : là cphí cho việc thu mua VL và kê chèn chằng giữ VL khi v/c

+Nếu trong bảng giá cước vận tải hàng hóa đã tính đến cphí kê chèn chằng jữ thì ko fải tính Cltk

+Nếu trong já cước chưa tính khoản cphí này thì Cltk đc tính theo tỉ lệ % of cphí v/c. Tỉ lệ cụ thể tùy thuộc vào từng loại VL cầnv/c và do các CQ có thẩm quyền or đơn vị v/c xđ (có thể tham khảo qđ of nhà nước)

Chú ý:

-Giá Vl gồm: GGVL = Gg + Clt đc gọi là já jao Vl đến ctr CXD

-Trong trg hợp Vl fải trung chuyển thì cphí trung chuyển đc tính riêng (ko tính vào Cvc) (tính theo ntắc of cphí lưu thông ) đc tính gộp vào đơn já VL

c, Xđ cphí tại htrg

Cht = Cdx + Cvcht + Chhbq (đ/đvị VL)

Cdx : cphí dỡ xếp tính cho 1 đvị VL tại nơi xuống VL ở gần kho ctrg XD, đc tính theo ĐM lđ of công nhân xây lắp bậc tối đa 2,5/7

Cvcht : cphí v/c 1 đvị VL tại htrg xây lắp = fg tiện thư công (trong cự ly bquân 300m)

Nếu VL đc đổ tại chân ctr thì Cvcht = 0

Chhbq : cphí hao hụt do bảo quản tại kho of ctr, cphí này đc tính = tỉ lệ % so với já gốc + cphí lưu thông bquân

Tỉ lệ cụ thể tùy thuộc vào từng loại VL và căn cứ theo qđ of nhà nước

Chhbq = % (Gg + Clt)

*Chú ý : trong trg hợp VLXD đc v/c = ô tô tự đổ VL xuống ctrg do đvị v/c t/hiện do đó cphí dỡ xếp trong TH này đc tính vào cphí v/c (cộng thêm vào)

-Cách tính: nếu dỡ xếp xuống có hợp đồng cụ thể thì Cdx lấy theo hợp đồng

Nếu ko có hợp đồng thì tính theo qđ of nhà nước

( đ/đvị VL)

*Chú ý : Đ/v các loại VL fụ đc liệt kê trong bảng sau thì đơn já VL bquân tại htrg xây lắp đc tính theo công thức

ĐGVL = Gg + Cltbq (đ/đvị VL)

Cltbq ; cphí kưu thông và bquân tính cho 1 đvị VL và đc tính = tỉ lệ % so với Gg

Tỉ lệ cụ thể như sau:

STT Loại VL ĐM tỉ lệ %

1 oxi, đất đèn, bột màu, bột đá, sơn 11%

2 dây thép, que hàn, các loại hóa chất fụ kiện, Fe, thép 5%

3 gạch chịu lửa, trang trí gạch vỡ 4%

4 các loại VL là sp of CN nhẹ: vải bật, bông 3%

5 các loại VL fụ ≠ (nếu có) 5%

II-Đơn já XD chi tiết đầy đủ (ĐGđđ)

1.Kn:

-Là toàn bộ các cphí cần thiết để tạo nên 1 đvị sp đơn jản theo đúng tkế đc duyệt đbảo các t/chuẩn quy chuẩn XD

-Có thể hiểu là já mua or bán 1 đvị sp XD đơn jản trên thị trg

2.Công thức:

ĐGđđ = VL + NC + MTC +TTK + C + TN + (VAT)

VL + NC + MTC +TTK : là cphí trực tiếp

C : cphí chung

VAT : ko tính trong đơn já mà tính chung cho cả ctr

3.Cách xđ:

a, Xđ cphí trực tiếp trong đơn já

*Cphí vật liệu, cphí NC, cphí MTC đc xđ jống như trong ĐG chi tiết ko đầy đủ

*Cphí trực tiếp ≠ : là các chi phí pvụ cho qtr trực tiếp thi công nhưng chưa tính đc klg từ thiết kế

-gồm những cphí: cphí di chuyển lực lượng lđ trong nội bộ ctrg, cphí bơm nước, vét bùn, cphí thí nghiệm VL

 cphí này đc xd = 1,5% (VL + NC + M)

b,Chi phí chung : là các cphí pvụ hđộng tcông XD nói chung trên ctrg . Theo phương pháp hạch toán cphí chung bao gồm 4 bphận cphí sau:

-Cphí qlý hành chính : là các cphí cần thiết hợp lý nhằm đbảo cho việc tổ chức bbộ máy quản lý vaf chỉ đạo hđộng SXXD, cụ thể là:

+tiền công (tiền lương + fụ cấp) of đội ngũ cán bộ ján tiếp (gồm cán bộ qlý ở cấp DN và cán bộ qlý trên htrg)

+cphí thông tin liên lạc, mua sắm máy móc pvụ cho đội ngũ qlý ján tiếp

-Cphí pvụ thi công : là các khoản chi cần thiết pvụ cho qtr thi công xây lắp như :

+cphí bảo hộ an toàn lđ cho ctr

+ cphí bảo hộ an toàn lđ cho công nhân(đ/v những tbị có thể sd chung hoặc đắt tiền)

+cphí mua sắm công cụ lđ loại nhỏ

+cphí dọn dẹp bàn jao ctr

-Cphí pvụ công nhân : là những khoản chi pvụ cho công nhân trực tiếp XD mà chưa tính vào cphí NC trong cphí trực tiếp như:

+cphí BHXH

+trích nộp kinh fí công đoàn...

-Cphí chung ≠: là những cphí chung có thể fát sinh trong qtr thi công XD như

+cphí học ATLĐ

+Cphí tập quân sự

Cách tính CPC = % (VL + NC +MTC + TTK)

Or CPC = % NC (tùy theo từng ctác)

Tỉ lệ cụ thể tùy thuộc vào loại ctr or loại hình ctr

c, Thu nhập chịu thuế tính trc: là khoản thu nhập of DN khi hoàn thành 1 đvị klg ctác theo đúng y/c, khoản cphí này đc dùng vào 1 số việc như lập các quỹ khen thưởng

Cách tính: TN - % (trực tiếp + C)

Tỉ lệ cụ thể tùy thuộc từng loại ctr

d, Thuế VAT đầu ra : là khoản thuế DNXD fải nộp cho nhà nước khi hoàn thành 1 đvị klg ctác đc xđ theo mức thuế suất qđ

Bài 2:Phương pháp xđ dự toán cphí XD(GXD)

I-Kn:

-Là toàn bộ các cphí cần thiết để đtư XD các ctr, hạng mục ctr thuộc DA. Dự toán cphí XD đc xđ dựa trên tkế kthuật or tkế bvẽ thi công, bao gồm các khoản mục cphí sau: VL, MC, MTC, trực tiếp fí khác, cphí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế GTGT đầu ra

II-Các loại hạng mục ctr đc tính vào GXD

-Fá dỡ các vạt kiến trúc cũ để tạo mặt = XD (có tính đến já trị vật tư thu hồi)

-San lấp mặt = pvụ qtrình tcông XD

-Cphí XD các ctr chính, hạng mục ctr chính

-Cphí XD các ctr tạm để ở và điều hành tcông (theo qđ hnay ctr dân dụng bthg là 1%, ctr như đg 2%...)

-Cphí XD các ctr tạm, ctr fụ trợ pvụ thi công

III-Cách xđ GXD

GXD(i) : dự toán cphí XD of hạng mục ctr thứ I thuộc DA

m: tổng số ctr, hạng mục ctr thuộc Da

GXD(i) đc xđ theo 1 trong 2 cách sau:

1.C1: Cách xđ GXD(i) căn cứ vào ĐG chi tiết ko đầy đủ

 trình tự xđ gồm 3 bước:

-B1: bóc tiên lg từ hồ sỏ tkế

+N/cứu bản vẽ thiết kế tùe tổng thể đến chi tiết để xđịnh mối liên hệ giữa các ctác cần tính klg và xđịnh cxác kích thước, vị trí từ các kết cấu để tính khối lượng

+ lập danh mục các cviệc cần tính klg

thường gặp các sai sót: tính sai klg, tính thiếu cviệc fải lập các danh mục cviệc chi tiết đầy đủ

+ pitch klg các ctác cần đo bóc tiên lượng sao cho phù hợp với quy cách ĐM và đơn giá

+ tìm kích thước tính toán

+ tính toán và trình bày kết quả

- B2: xđ chi phí trực tiếp ( VL,NC,MTC) of toàn bộ ctrình

- B3: tổng hợp dự toán cphí XD of hạng mục ctrình theo các thông tư quy định fù hợp với thời điểm lập dự toán

TT05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007

TT18/2008/TT-BXD ngày 6/10/2008

+ CPVL

VL = A+ CLVL

CLVL : chênh lệch VL giữa thời điểm lập dự toán và lâph đơn giá. Nếu 2 thời điểm này trùng nhau thì CLVL = 0

+ CPNC

NC= B(1+ KNC)

Nếu thời điểm lập dự toán trùng với thời điểm lập đơn giá thì NC = B ( kô nhân hệ số điều chỉnh )

Nếu 2 thời điểm khác nhau thì nhân hệ số điều chỉnh KNC

+ Cphí MTC

MTC= C(1+ KMTC)

+ cphí trực tiếp khác

+ cphí chung

+ thu nhập chịu thuế

+ thuế GTGT

+ GXD ctr tạm để ở và điều hành thi công

2. C2 : xđ GXD(i) căn cứ vào ĐG chi tiết đầy đủ

Gồm 2 bước

- B1: bóc tiên lượng ( làm tương tự trên )

- B2 : tổng hợp dự toán CPXD theo các thông tư qđịnh hiện hành ( kẻ bảng)

* so sánh 2 cách

- giống : đều bóc tiên lượng

- khác

+ C1: chi tiết hơn, dễ ktra hơn, dài

+ C2 : ngắn hơn, kô biết có tính cxác kô, có đúng quy định kô, ktra fần tính đơn giá chi tiết khó khăn

Tuy nhiên trong ktế thị trường ưa chuộng C2 hơn vì thuận mua vừa bán. Trong dự thầu người ta thường dùng C2

Ở VN nhà nước chú trọng ktra, nhà nước qlý đơn giá nên quy định dùng C1

Bài 3: Phương pháp xđ dự toán XDCT

II. Công thức

III. Cách xđ các khoản mục cphí

1. Cphí XD ( GXD)

Công thức:

2.Cphí thiết bị (GTB) là toàn bộ các cphí cho việc mua sắm và lắp đặt các tbị thi công nghệ of DA( hệ thống thông gio.. )

GTB= Gms+ GĐT+ GLĐ

Gms: cphí mua sắm các tbị công nghệ thuộc DA

Q(i) : klg ( tính theo T) or slg ( tính theo cái, nhóm ) of tbị thứ i cần lắp đặt

M(i): giá of 1 đvị tbị thứ i tính đến vị trí cần lắp đặt

M(i) gồm :

- giá mua tbị Gg gồm 2 loại :

+ tbị SX trong nước já tại nơi sx or cung ứng

+ tbị nhập ngoại : já tại cảng nhập (FOB)

-Cphí v/c và bquản trong qtr v/c (Cvc)

-Cphí lưu kho lưu bãi đ/v tbị tại htrg (Cbq)

-Thuế và cphí bảo hiểm tbị (T)

GĐT : cphí đào tạo và chuyển jao công nghệ (nếu có) đc xđ = cách lập dự toán cụ thể tùy theo đk cụ thể of DA

GLĐ : cphí lắp đặt máy móc tbị và thí nghiệm hiệu chỉnh (nếu có) cphí này đc xđ = cách lập dự toán cụ thể jống dự toán CPXD

3.Cphí qlý DA là toàn bộ các cphí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức t/hiện việc qlý DA từ gđoạn cbị t/hiện DA, t/hiện DA và kết thúc, bàn jao, đưa DA vào khai thác sd. Cụ thể gồm các cphí:

-Cphí tổ chức lập bcáo đtư , bcáo ktế kthuật or lập DAĐT

-Cphí tổ chức thẩm định DA, thẩm tra tkế, thẩm tra dự toán

-Cphí tổ chức qlý clg tiến độ và cphí tổ chức lựa chọn nhà thầu

-Cphí này đc xđ theo ĐM tỉ lệ so với GXD và GTB trước thuế

Tỉ lệ cụ thể căn cứ vào các qđ hiện hành

Quyết định kèn theo văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007

Đ/v ctr dân dụng :

≤ 7 tỉ 10 20 50 100 ...

2,195 1,862 1,663

4.Cphí tư vấn đtư XD (GTV)

Gồm các cphí:

-ksát XD

-cphí lập bcáo đtư, bcáo ktế kthuật or DADT

-cphí tkế

-cphí thẩm tra tkế

-Cphí lập HSMT và pitch đánh já HSDT

-cphí gsát gồm gsát thi công, gsát lắp đặt tbị, gsát ksát

-cphí qlý tổng mức đtư dự toán

-cphí lập ĐM đơn já ctr

-cphí tư vấn qlý DA

Dự toán cphí tư vấn đc lập gồm 2 fần:

-1 fần tính cho các cviệc tư vấn có ĐM tỉ lệ

-1 fần tính cho các cviệc tư vấn fải lập dự toán cụ thể

Các cviệc tư vấn of DA đc xđ theo đk thực tế of DA

-Tính theo ĐM cụ thể  tra ĐM tỉ lệ

-Dự toán cụ thể : ncứu xem gồm cviệc, klg là bn  tính cphí cho 1 khoản đó là bn

5.Cphí khác là cphí cần thiết pvụ cho qtr t/hiện DA nhưng chưa đc đền trong 4 khỏan cphí kể trên. Cụ thể bao gồm các khoản cphí

-thẩm tra TMĐT

-rà fá bom mìn,VL nổ

-BH ctr

-cphí di chuyển tbị tcông và lực lg lđ đến ctr

-cphí kiểm toán

-cphí n/c KH công nghệ lquan đến DA

-lãi vay trong tgian XD

-vốn lưu thông bdầu đ/v các DASX

...

Cphí này đc tính = cách lập dự toán cụ thể tùy theo điều kiện thực tế of DA

6. Cphí dự fòng : xđ gống như CPDP trong TMĐT

( tgian thựchiện DA tính từ khi bắt đầu khởi công)

Chương 3: Phương pháp lập giá dự thầu

A:Gía dự thầu sử dụng vốn trong nước.

1, khái niệm giá dự thầu

Là tất cả các chi phí do nhà thầu xác định để hình thành khối lượng của gói thầu theo đúng yêu cầu của HSMT. hiện nay khi dự thầu nhà thầu phải đảm bảo 3 yêu cầu:

+yêu cầu hành chính pháp lí:

.đơn dự thầu hợp lệ

.Năng lực của nhthầu

.Kinh nghiệm nhthầu

.Bảo lãnh dthầu

+yêu cầu kỹ thuật công nghệ: trình bày pán kthuạt và TCTC

+tài chính giá cả : thấp hơn giá gói thầu và thấp nhất

2/ công thức xđ Gdth Gdth = Qi. ĐGdthi + Gxdnt

Qi: khối lượng cho công tác xây dựng thứ i của gói thầu do bên mời thầu cung cấp và có sự thống nhất giữa các nhà thầu. nếu khối lượng sài nhà thầu và chủ đầu tư gặp gỡ trao đổi và công bố lại khối lượng

Đgdthi:là đgiá dthầu tính cho 1 đvị Kl ctác XD thứ I do nhthầu tự XĐ phù hợp với yêu cầu HSMT

Gxdnt: chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công gói thầu

Bài 2: Đơn giá dthầu

1, khái niệm đơn giá dự thầu

Là toàn bộ chi phí để hoàn thành 1 đơn vị KLCT XD do nhà thầu tự xác định trên cơ sở khả năng thực tế của nhà thầu và điều điệu kiện cụ thể của gói thầu đáp ứng đầy các yêu cầu của HSMT.

Các thành phần chi phí tạo thành đơn giá dự thầu ĐGdth

+vật liệu

+nhân công

+máy thi công

+trực tiếp khác

+chi phí chung

+lãi dự kiến của nhà thầu

+thuế giá trị gia tăng

+bảo hiểm

1, chi phí vật liệu

VLc = ĐM vli. ĐG vli

VLp = % VLc

ĐM vli : khối lượng vật liệu chính thứ i đươc xác định theo định mức nội bộ or định mức sản xuấtcủa nhthầu

ĐG vli: đơn giá vật liệu chính thức i tính đến chân công trình do nhà thầu tự khai thác.

2, chi phsi nhân công

NC = HPLĐ bp x ĐG TC (bq)

= ĐMbqLđ x ĐGbqTC

3, chi phí máy thi công

CPMTC= CMTX + CMNV + C1lần

CMTX: chi phí cho các máy hoạt động thường xuyên tạo ra sản phẩm

CMTX = số ca máy hoạt động x đơn giá ca máy

CMNV = số ca máy ngừng việc x đơn giá ca máy ngừng việc

đơn giá ca máy ngừng việc : khấu hao cơ bản, sửa chữa bảo dưỡng , tiền công thợ điều khiển máy, chi phí khác cảu máy

Chi phí 1 lần: chi phí vận chuyển máy đến và đi khỏi công trường và chi phí lắp dựng và tháo dỡ máy tính cụ thể.

4, trực tiếp phí khác

-được xác định cụ thể cho từng đơn vị khối lượng công tác của từng loại công tác

-Phần khác ko tính cụ thể thì tính theo%(VL+NC+MTC)

đối với ctác có cả phần cụ thể và % tính cả 2

đsối với công tác chỉ có pphần cụ thể-> tính

5, chi phí chung

Nhìn chung tuỳ thuộc và điều kiện thi công cụ thể của từng gói thầu. để tiết kiệm chi phí chung các nhà thầu thường phải tổ chức bộ máy quản lí gọn nhẹ và tổ chức TC hợp lý gồm:

-chi phí quản lí công trường C1: là tất cả các chi phí chung phục vụ cho quá trình thi công tại công trường xây dựng bao gồm:

+tiền lương và các khoản phụ cấp của đội ngũ gián tiếp trên công trường.

+chi phí thông tin liên lạc, MMTB phục vụ đội ngũ gián tiếp trên công trường

+chi phí điện nước sinh hoạt trên công trường.

+chi phí bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế của dội ngũ gián tiếp trên công trường

+chi phí công cụ dụng cụ thi công loại nhỏ.

+Chi phí trrả lãi vay trong thời gian xây dưng jcủa nhà thầu nếu có

->tính toán bằng cách lập dự toán cụ thể.

-chi phí quản lí doanh nghiệp C2 = %(T+C1): là các Cp cho đội ngũ gián tiếp ở cấp DN, các CP chi trả BHXH cho Cnhân, các CP trợ cấp nghỉ hưu

tỉ lệ cụ thể phụ thuộc từng doanh nghiệp từng gói thầu.

(Nhiều trường hợp khi đấu thầu gay gắt có thể giảm bớt C2(có TH giảm=0) rồi lấy ở công trường khác bù vào.)

6, lợi nhuận dự kiến dự thầu

Là khoản thu nhuận nhà thầu được hưởng sau khi hoàn thành khối lượng gói thầu. khoản chi phí này sau khi dược dùng các quỹ của doanh nghiệp như quỹ đầu tư, khen thưởg... và bù đắp các chi phí mà nhà thầu phải bỏ ra khi dự thầu như chi phí mua HSMT, chi phí cho việc lập HSDT... phần còn lại là lãi của nhà nghiệp. khoản lợi nhuần này đựơc xác định = ti lệ % (CPTT +CPC) tỉ lệ cẹ thể tuỷ thuộc vào khả năng canh tranh của gói thầu, chiến lược tranh thầu của nhà thầu và tỉ lệ lãi bình quản của doanh nghiệp trong cùng thời kỳ.

7, thuế VAT

khoản thuế giá trị gia tăng mà nhà thầu phải nộp cho nhà nước theo mức thuế suất quy định

8, chi phí bảo hiểm

Là khoản chi phí nhà thầu phải bỏ ra khi trúng thẩ uđể mua bảo hiểm về thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn đối với người lao động

B, giá dự thầu quốc tế đối với những công trình có vốn đầu tư trực tiếp.

Bài 1: một số khái niệm

I , công trình có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Là các công trình sử dụng vốn của các tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài đầu tư để xây dựng tại việt nam. Theo các hình thức đầu tư được quy định trong luất đầu tư nước ngoài. Cụ thể là các loại công trình hợp tác kinh doanh, các xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài . các công trình của các cơ quan ngoịa giao cacvs tổ chức quốc tế hoặc các cơ quan nước ngoài được phép xây dựng trên đất việt nam.

II, quy chuẩn xây dựng

Là văn bản quy định những yêu của kỹ thuật cơ bản bắt buộc tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dựng va các giải pháp các tiêu chuẩn được sử dụng để đạt được các yêu cầu đó.

III, tiêu chuẩn xây dựng

Là các quy định và yêu cầu về mặt kỹ thuật xây dụng được quy định để thực hiện các công việc khảo sát thiết kế xây lắp, nghiệm thu bàn giao bảo đảm chất lượng công trình áp dụng cho chuyên ngành xây dựng cụ thể. Tiêu chuẩn xây dựng không bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ.

IV, khái niệm gói công việc

Là một phần hoặc toàn bộ một công việc nào đó kết thúc bằng 1 sản phẩm có thể chuyển giao có thể đo được và kiểm tra được theo những tiêu chuẩn nhất định. mỗi gói công việc phải bảo đảm cung câp đầy đủ các thông tin về chi phí , thời gian thực hịên.

V, gói công việc.

Là một của nhiều gói công vịêc khác nhau,. mỗi gói thầu được phân chia theo những tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án nhất định có quy mô hợp lí và phải đảm bảo tính đồng bộ của dự án. một gói thầu có thể là toàn bộ của dự án hoặc 1 phần dự án.

Bài 2: điều kiện đấu thầu quốc tế và quy định ưu đãi

1, điều kiện đấu thầu.

- Các gói thầu chỉ được tổ chức đấu thầu quốc tế khi không có hoặc chỉ có duy nhất một nhà thầu việt nam đáp ứng được các yêu cầu của HSMT.

- Các dự án sử dụng các nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài có quy định hoặc hiệp định tài trợ phải đấ uthầu quốc tế

2, quy định ưu đãi của nhà thầu trong nướdc.

Khi tham dự đấu thầu quốc tế đơn phương hoặc liên doanh sẽ được xét ưu tiên khi các điều kiện nhận thầu được đánh giá tương đương với các điều kiện nhân thầu của nhà thầu nước ngoài và sẽ được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định riềng của nhà nước.

Nhà thầu nước ngòai khi tham dự đấ uthầu quốc tế tại việt nam phải có cam kết liên doanh với một nhà thầu việt nam hoặc cam kết sử dụng thầu phụ việt nam và sử dụng các nguyên vật liệu đựơc gia công tại việt nam.

Bài 3: nguyên tắc lập giá dự thầu.

I, nguyên tắc chung.

- Tính đầy đủ các yếu tố chi phí cho hoạt động xây lắp có tính đến mặt bằng giác của khu vực và thời gian nhằm đảm bảo cho các nhà thầu trong nước cạnh tranh đựơc với các nhà thầu nước ngoài và hoạt động có lãi.

- Tuân thủ những quy định hiện hành của nhà nước đồng thời vận dùng có chọn lọc các quy định của nước ngoài phù hợp với điều kiện cụ thể của nước ta.

- Giá dự thầu của các gói thầu có đầu tư nước ngòai được tính theo từng thời điểm có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm theo từng thời kỳ tuỳ theo cung cầu về xây dựng tuỳ theo mối quan hệ trong hợp đồng nhưng không được thấp hơn mức giá hướng dãn của các cơ quan có thẩm quyền trong từng thời kỳ.

II, cách xác định.

Gdth = Qi. Đgthi

Không tính chi phí lán tạm vào đơn giá.

trực tiếp T = VL + NC + MTC

CPC = C1+C2

Chi phí bảo hiểm dự thầu BL

Lãi dự kiến L

thuế Th

chi phí lán tạm L

chi phí dự phòng DF

về nguyên tắc xác định các khoản mục chi phí giống như các công trình sử dụng vốn trong nước.

1, xác định chi phí trực tiếp.

-Cách xác định chi phí VL, NC, M cũng được xác định = hao phí x đơn giá

-đối với những công tác thông thường vịêt nam đã có định mức thì có thể sử dụng hệ thống định mức dự toán của ta để tính táon. Riêng đối với các công việc mới hoặc những công vịêc đòi hỏi thực hiện theo tiêu chủân nước ngoài thì các nhà thầu pảh inhưiên cứu hồ sơ thiết kể để lập định mức choi phù hợp hoặc tham khảo định mức của nước ngoài có sự điều chỉnh cho phù hơp với định mức của việt nam

-đói với các công tác sử dụng vật liệu sản xuất trong nước có thể lấy giá vật liệu tại thị trường việt nam để tinh tuy nhiên cần tham khảo giá của các nước trong khu vực cho phù hợp.

-đối với các vật liệu phải nhập ngoài cần tính đủ các chi phí bao gồm cả chi phí vận chuyển và các lọai thuế

-đối với đơn giá tiền công nhà thầu có thể tham khảo các nước trong khu vực để đưa ra mức giá cho phù hợp

2:chi phí chung

bao gồm chi phí quản lí công trương và chi phí quản lí doanh nghiệp được xác đinh giống như đối với công trình sử dụng với trong nước tuy nhiên do yêu cầu về phục vụ nhân công và các điều kiện đảm bảo an toàn đối với công trình cao lên phần chi phí chung thường được xác đinh với tỉ lệ tương đối cao khoảng 9 -10% chi phí trực tiếp.

3,4: chi phí bảo hiểm và chi phí bảo lãnh

- được xác định giông như công trình sử dụng vốn trong nước trong đó chi phí bảo hiểm là khoản chi phí nhà thầu bắt buộc phải bỏ ra khi thắng thầu va phải xam kết khi lập HSDT do đó khoản này nhà thầu phải tính vào giá dự thầu với tỉ lệ khoảng 0,5% chi phí trực tiếp

5, lãi dự kiến và 6, thuế

Xác định giống công trình sử dụng vốn trong nước.

7, lán trại tạm.

Căn cứ vào điều kiện cụ thể của gói thầu và xác định bằng cách lập dự toán cụ thể sau đó phân bổ chi phí cho 1 đơn vị khối lượng công tác.

khoản chi phí này này đối vơí các dự án mới khởi công xa khu dân cư hoặc các dự án trải dài theo tuyến là tương đối lớn có thể tính tới 3% chi pí trưc tiếp . đối với các dự án dân dụng thông thường thì khoản chi phí này do nhà thầu tự cân đối xác định

8, chi phí dự phòng

Là khoản chi phí phát sinh khi thực hiện gói thầu do các điều kiện về kỹ thuật gây ra

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#120886