CÂU 8. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT: THỐNG KÊ KỸ THUẬT, CHỤP ẢNH QUÁ TRÌNH, BẤM GIỜ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

*1. PP thống kê kỹ thuật
1. Ý nghĩa: xác định mức độ hoàn thành định mức.
2. đk áp dụng: qsát đồng thời 3 - 4 công nhân, trong thời gian 5 phút.
3. ND => 6nd
P1. Tài liệu về CN:  tên đổi ( tổ ), nghề nghiệp, số lượng CN và cấp bậc.
P2. Mô tả biểu đồ ghi chép tgian:
- chỉ tiêu: Tđm, Tođm
- biểu đồ ghi chép thời gian
- tổng chi phí thời gian
P3. Tính toán khối lượng công tác đã hoàn thành
P4. Trình bày sự sai lệch so với định mức và nguyên nhân gây ra
- do MMTB, CCDC
- do VL và sp
- sau tổ chức LĐ và sx
- do thành phần công nghệ
- do NN khác
P5. Tính toán kết quả quan sát:
- số hiệu trên đ.mức hiện hành
- đơn vị đo
- khối lượng sản phẩm đã làm
- theo định mức ( giờ công): 1 đơn vị sản phẩm, công.
- Theo quan sát: CF được đmức; tổng thời gian quan sát
- % thực hiện định mức: k kể tổn thất, kể cả tổn thất
- ghi chú.
P6. Trình bày các kiến nghị
=>kết luận
*2. PP bấm giờ.
a) bấm giờ chọn lọc
1. Ý nghĩa Việt Nam phương pháp đo chi phí thời gian lần lượt theo từng phần tử 1
2. đk: nghiên cứu một phần tử lập đi lập lại sau đó mới chuyển sang nghiên cứu một phân tử khác
3. ND
- mô tả quá trình điều kiện thực hiện qtr quan sát
- phân chia quá trình quan sát thành các phần tử
- ghi chép chi phí thời gian của các phần tử đã chọn
- xác định tổng số thời gian tổng số chu kỳ kỳ và số lượng phần tử tính cho 3600'
4. Biểu mẫu ghi chép
b) bấm giờ liên tục
1. Ý nghĩa đo chi phí thời gian cho tất cả các phần tử của quá trình nghiên cứu thông qua phương pháp bấm giờ và tính toán.
2. Pvi áp dụng:
+ trong các trường hợp quan sát có nhiều phần tử thời gian của các phần tử nhắn hoặc quá nhỏ khó xác định điểm rơi của các phần tử
+Đo xác định thời gian cho 1 số phần tử
3.ND
- mô tả quá trình
- phân chia quá trình quan sát thành các phần tử
- quan sát bấm giờ cho các phần tử hoặc một số phần tử trong chu kỳ
- khi chết tổng thời gian số chu kì số chu kì tính cho 1 phút quan sát.
4. Biểu mẫu ghi chép
*3. PP CAQT
a) chúc ảnh ghi số
1. Ý nghĩa tác dụng
- để quan sát quá trình làm việc khi chép
- dùng để xây dựng định mức mới sửa chữa bổ sung đm cũ
-dùng để quan sát quá trình làm việc của một công nhân hoặc một nhóm công nhân
2. đk thực hiện:
+ Phân chia các phân tử mã số các phân tử
+ Công cụ bấm giờ
+ có thể tiến hành quan sát đối với một hoặc hai công nhân
3. ND
- mô tả quá trình tên quá trình ngày giờ địa điểm thời gian quan sát
- tên doanh nghiệp tổ chức xây dựng
- quan sát ghi chép theo nội dung đã xác định
+ Thời gian bắt đầu kết thúc
+ Gia đình số lần quan sát trong một thời gian quan sát
- tính toán thời gian của các phần tử của từng lần quan sát và của tất cả các lần quan sát
- ghi chép số lượng sản phẩm của từng phần tử chu kì quá trình
4. Biểu mẫu ghi chép
b) chụp ảnh đồ thị
1. ý nghĩa để quan sát quá trình làm việc ghi chép hao phí thời gian cho từng  phần tử,...
2. đk: quan sát một đến ba đối tượng công nhân với sự thống kê chi phí thời gian và sản phẩm đã hoàn thành theo từng công nhân riêng biệt độ chính xác của việc ghi chép thời gian là 0,5 đến 1 phút
3. ND
- mô tả quá trình tên quá trình số hiệu phần tử trên phần tử
- ghi chép hao phí thời gian đối với mỗi công nhân
- xác định tiêu phí lao động sản phẩm thu được cho từng đối tượng và cho tất cả
- ghi chú
4. Biểu mẫu
c) chụp ảnh hỗn hợp
1. Ý nghĩa Ba quan sát đồng thời một nhóm có hơn 3 công nhân trở lên
2. đk: khi đó không thể dùng phương pháp khi chết chụp ảnh ghi số hoặc chụp ảnh đồ thị được
3. ND
- mô tả quá trình điều kiện thực hiện của quá trình quan sát
- phân chia quá trình thành các phần tử
- quan sát trong một giờ và kẻ các giờ quan sát
- xác định số lượng phân tử xác định chi phí lao động
- ghi chú
4. Biểu mẫu u

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro