dkslogic

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 8. Vẽ hình, trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển khởi động theo nguyên tắc thời gian đối với động cơ 3 pha roto dây quấn

Nguyên lý hoạt động :

Mạch lực

CD: Cầu dao 3 pha để đóng cắt điện đầu vào

CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho động cơ

1PT, 2PT: Các phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt, để bảo vệ quá tảI nhỏ lâu dàI cho động cơ

Đ: Động cơ không đồng bộ 3 pha rô to dây quấn

Rp: Điện trở để hạn chế dòng khởi động động cơ

Mạch điều khiển

D: Nút ấn dừng máy

M: Nút ấn khởi động

1K: Công tắc tơ, để đóng cắt điện cho động cơ Đ

2K: Công tắc tơ để loại điện trở phụ Rp trong quá trình mở máy

PB: Rơle thời gian để khống chế thời gian mở máy

Nguyên lý làm việc:

Mở máy

Đóng cầu dao CD cấp điện cho má trên của các tiếp điểm 1K ở mạch lực và cấp điện cho mạch điều khiển. Ấn nút mở máy M cấp điện cho cuộn hút công tắc tơ 1K, cuộn 1K có điện tác động đóng tiếp tểm 1K ở mạch điều khiển để tự duy trì, đòng thời đóng 3 tiếp điểm 1K trên mạch lực cấp điện cho động cơ Đ, động cơ Đ có điện được khởi động với toàn bộ điện trở phụ Rp mắc vào mạch rô to. Lúc này rơle thời gian PB cũng có điện, sau một khoảng thời gian chỉnh định tiếp điểm PB đóng lại cấp điện cho cuộn hút của công tắc tơ 2K, cuộn hút 2K có điện tác động đóng tiếp điểm 2K ở mạch rô to, loại điện trở phụ Rp ra khỏi mạch rô to, tốc độ động cơ tiếp tục tăng và đạt tốc độ định mức.

Dừng máy

Ấn nút dừng D, các công tắc tơ 1K, 2K và rơle thời gian PB mất điện thôi tác động, các tiếp điểm 1K, 2K và PB mở ra, động cơ mất điện ngừng làm việc.

Câu 9. Vẽ hình, trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển khởi động theo nguyên tắc dòng điện đối với động cơ 3 pha roto dây quấn.

Sơ đồ :

* Mạch lực:

CD: Cầu dao tay, để đóng cắt điện đầu vào

CC: Cầu chì, để bảo vệ ngắn mạch

RN: Phần tử đốt nóng của rơle nhiệt

Đ: Động cơ không đồng bộ 3 pha rô to dây quấn

Rp1, Rp2: Các điện trở phụ, để hạn chế dòng điện khởi động

1RI, 2RI: Là 2 rơle dòng điện, để khống chế tự động quá trình mở máy. Yêu cầu trị số nhả của 1RI lớn hơn trị số nhả của 2RI

* Mạch điều khiển:

D: Nút ấn dừng máy

M: Nút ấn mở máy

1K: Công tắc tơ đóng cắt điện cho động cơ Đ

2K, 3K: Công tắc tơ để loại điện trở phụ trong quá trình mở máy

PA: Rơle điện áp

Nguyên lý làm việc

Khởi động động cơ

Đóng cầu dao CD cấp điện cho má trên các tiếp điểm ở mạch lực 1K và cấp điện cho mạch điều khiển. Ấn nút mở máy M, cuộn dây công tắc tơ 1K có điện, tác động đóng các tiếp điểm 1K trên mạch lực cấp điện xoay chiều 3 pha vào bộ dây stato động cơ Đ, tiếp điểm 1K ở mạch điều khiển đóng lại để tự duy trì. Lúc này dòng điện I2 trong mạch rôto lớn dẫn đến rơle dòn điện 1RI và 2RI tác động, mở tiếp điểm 1RI và 2RI trong mạch công tắc tơ 2K và 3K. Đồng thời rơle điện áp PA có điện, tác động đóng tiếp điểm PA ở mạch điều khiển (Chậm hơn 1RI và 2RI), cho nên công tắc tơ 2K và 3K không có điện. Động cơ khởi động qua hai cấp điện trở phụ Rp1 và Rp2, tốc độ động cơ tăng dần, dòng điện I2 trong mạch rô to giảm dần, khi giảm đến giá trị nhả của rơ le dòng điện 1RI (2RI có giá trị nhả lớn hơn nên chưa nhả), tiếp điểm 1RI trong mạch công tắc tơ 2K đóng lại, nên công tắc tơ 2K có điện tác động đóng tiếp điểm 2K trong mạch rô to loại điện trở phụ Rp1 ra khỏi mạch rô to, tốc độ động cơ tiếp tục tăng lên, dòng điện trong dây quấn rô to tiếp tục giảm xuống. Khi giảm đến giá trị nhả của 2RI thì tiếp điểm 2RI trong mạch 3K đóng lại, nên công tắc tơ 3K có điện tác động đóng tiếp điểm 3K trong mạch rô to loại điện trở phụ Rp2 ra khỏi mạch rô to. Động cơ tiếp tục tăng tốc độ đến tốc độ định mức.

Dừng động cơ

Ấn nút dừng D, công tắc tơ 1K, 2K, 3K và rơle điện áp PA mất điện thôi tác động, các tiếp điểm trở lại trạng tháI ban đầu, động cơ được cắt khỏi lưới điện, ngừng làm việc.

Câu 10. Vẽ hình, trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển khởi động đổi nối Sao – Tam Giác đối với động cơ 3 pha roto lồng sóc

Nguyên lý làm việc :

Mở máy : Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch động lực ,Mạch điều khiển .

Ấn nút ấn M cấp điện cho dây K rơ le thời gian RT , cuộn dây KY tiếp điểm K đóng duy trì dòng điện cho cuộn dây K, RT,Ky…Bên mạnh động lực tiếp điểm K và Ky đóng lại cấp điện cho động cơ động cơ khởi động ở chế độ sao . Sau 1 khoảng thời gian định trước tiếp điểm RT thường đóng mở chậm mở ra , cuộn dây Ky mất điện đóng tiếp điểm Ky ở mạch điều khiển đồng thời tiếp điểm RT đóng lại cấp điện cho cuộn K∆ . Bên mạch động lực tiếp điểm Ky mở và tiếp điểm K∆ đóng động cơ chuyển sang chế độ khởi động và làm việc ở chế độ tam giác.

Dừng máy : Ấn nút ấn D mở ra cuộn dây K, K∆ mất điện làm cho các tiếp điểm  K∆ mở ra động cơ được ngắt ra khỏi lưới điện .

Câu 11. Vẽ hình, trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện điều khiển khởi động theo nguyên tắc tốc độ đối với động cơ điện một chiều.

Sơ đồ :

Trong đó:

CD: Cầu dao tay để đóng cắt điện đầu vào

CC: Cầu chì để bảo vệ ngắn mạch

KTĐ: Cuộn dây kích từ song song của động cơ

Đ: Phần ứng động cơ điện một chiều

R1, R2, R3: Các điện trở phụ để hạn chế dòng khởi động

K: Công tắc tơ để đóng điện cho động cơ làm việc

K1, K2, K3: Là các công tắc tơ để loại bỏ các điện trở R1, R2, R3 ra khỏi mạch phần ứng

M: Nút ấn khởi động

D: Nút ấn dừng

.Nguyên lý làm việc

- Mở máy: Đóng cầu dao CD cấp điện cho cuộn kích từ KTĐ đồng thời cấp điện cho mạch điều khiển. Ấn nút mở máy M cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ K, cuộn dây K có điện tác động đóng tiếp điểm K trên mạch điều khiển để tự duy trì, đồng thời đóng các tiếp điểm K trên mạch phần ứng động cơ cấp điện cho phần ứng động cơ. Động cơ được mở máy với toàn bộ điện trở phụ (R1+ R2+ R3) và làm việc trên đường đặc tính cơ 1 từ A1 đến A . Tốc độ động cơ tăng dần từ 0 đến w1.

Công tắc tơ K1 được chỉnh định để tác động ở điện áp U1. Tiếp điểm K1 mắc song song với điện trở R1 sẽ dóng để nối tắt R1. Động cơ chuyển sang almf việc trên đường đặc tính cơ 2 với mô men lớn hơn và tiếp tục tăng tốc từ điểm B1 (Tốc độ w1) đến điểm B (Tốc độ w2).

Công tắc tơ K2 được chỉnh định để tác động ở điện áp U2. Tiếp điểm K2 nối tắt điện trở R2. Động cơ chuyển sang làm việc trên đường đặc tính cơ 3 với mô men lớn hơn và tiếp tục tăng từ tốc độ w2 (điểm C1) lên tốc độ w3 (điểm C).

Công tắc tơ K3 được chỉnh định để tác động ở điện áp U3. Tiếp điểm K3 nối tắt nốt điện trở R3. Động cơ chuyển sang làm việc trên đường đặc tính cơ tự nhiên tại điểm D và tăng tốc từ tốc độ w3 lên tốc độ làm việc wlv. Quá trình mở máy kết thúc.

- Dừng máy: Ấn nút dừng D cắt điện cho công tắc tơ K, Cuộn hút K mất điện thôi tác động, mạch điện trở về trạng thái ban đầu.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#pjngo