DL 19 20 21 22 23

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 19: Nêu & p.tích 1 số thời điểm uống thuốc (.) ngày.

Việc chọn thời điểm uống thuốc hợp lý để đạt đc [] cao (.) máu,đạt đc hiệu quả mong muốn cao & jảm đc td fụ là rất cần thiết.

1. Thuốc nên uống vào lúc đói( trc bữa ăn1/2-1 giờ)

- Thuốc "bọc"dạ dày để chữa loét trc khi t.ăn có mặt,như sucralfat.

- Các thuốc k nên jữ lại lâu (.) dạ dày như: các thuốc kém bền vững (.) mt acid (ampicillin, erythromycin),các loại viên bao tan (.) ruột hoặc các thuốc gp' chậm.

2. Thuốc nên uống vào lúc no.( (.) hoặc ngay sau bữa ăn).

- Thuốc kích thích bài tiết dịch vị,các enzym tiêu hoá, thuốc chống đái tháo đg' loại ức chế gluconidase nên uống trc bữa ăn 10-15p'.

- Thuốc k.thích d.dày,dễ gây viêm loét đg' tiêu hoá: các thuốc chống viêm phi steroid,muối kali,quinin.

- N~ thuốc đc t.ăn làm hấp thu,hoặc do t.ăn làm chậm di chuyển thuốc nên kéo dài t.gian hấp thu: các vitamin,các viên nang amoxicilin.....

- N~ thuốc đc hấp thu quá nhanh lúc đói, dễ gây td fụ: levodopa, thuốc kháng sinh histamin H1.

3. Thuốc ít bị ả.h bởi t.ăn: là thuốc uông lúc nào cũng đc.VD: digoxin,theophylin...

4. Thuốc nên uống vào buổi sáng,ban ngày:

- Các thuốc k.thích TKTW các thuốc lợi niệu để tránh ả.h đến jấc ngủ.

- Các corticoid: thg' uống 1 liều vào 8h sáng để duy trì đc [] ổn định (.) máu.

5. Thuốc nên uống vào buổi tối,trc khi đi ngủ.

- Các thuốc an thần, thuốc ngủ.

- Các thuốc kháng acid, chống loét d.dày.

Sau khi uống thuốc k nên nằm ngay,mà cần ngồi 15-20p' & uống đủ n'(100-200ml n') để thuốc xuống đc d.dày.

Câu 20: Tr.bày cách phân loại các thuốc t/dụng trên hệ thống TKTV?

-Những thuốc t/dụng giống như t/dungj kthích giao cảm đc gọi là cường giao cảm

-Những thuốc t/dụng giống như t/dụng của fó giao cảm đc gọi là cường fó giao cảm

-những thuốc kìm hãm t/dụng của giao cảm hay fó giao cảm đc gọi là huỷ giao cảm hay fó giao cảm

Hoạt động của hệ TK là nhờ những chất trung gian hoá học,nên gọi tên theo giải fẫu bệnh & sinh lý ko nói lên đầy dủ & chính xác t/dụng của thuốc.Dược lý chia hệ TKTV thành 2 hệ:

-Hệ PỨ với acetylcholin,gọi là hệ cholinergic( gồm hạch giao cảm,fó giao cảm,hậu hạch fó giao cảm,bản vận động cơ vân,1 số vùng tren TK trug ương)

-Hệ PỨ với adrenalin,gọi là hệ adrenergic ( chỉ gồm hậu hạch giao cảm)

Các thuốc t/dụng trên hệ TKTV cũng mang tính đặc hiệu,t/dụng chọn lọc trên receptor riêng đối với chúng -> phân loại dựa theo các receptor (điểm tiếp nhận đặc hiệu ) của các loại thuốc

-Các receptor của hệ cholinergic đc chia làm 2 loại:

+ Loại nhận các dây hậu hạch (VD: thuốc tim,các cơ trơn & tuyến ngoại tiết) còn bị kthích bởi muscarinic & bị ngừng hãm bởi atropin gọi là hệ cảm thụ với muscarinic (hay hệ M)

+Loại nhận dây tiền hạch bị kthích bởi nicotinic -> gọi là hệ cảm thụ với nicotinic ( hay hệ N).Hệ này gồm hạch giao cảm,hạch fó giao cảm,tuỷ thượng thận,xoang ĐM cảnh & bản vận động cơ vân

-Các receptor của hệ adrenergic chia làm 2 loại: α & β

-> Thuốc t/dụng trên hệ cholinergic:

+Thuốc kthích hệ Muscarinic ( hệ M)

+ Thuốc ngừng hãm hệ M

+Thuốc kthích hệ nicotinic ( hệ N)

+Thuốc ngừng hãm hệ N

-Thuốc t/dụng trên hệ adrenergic:

+ Thuốc cường hệ adrenergic: cường α &β, cường α,cường β

+Thuốc huỷ hệ adrenergic: huỷ α, huỷ β

Câu 21: Ptích vtrò,t/dụng & ý nghĩa của acetylcholin trog cơ thể & trog LSàng?...

cholin-acetyl-transferase Cholin CoA + aceyl →

cholinesterase

acetylcholin → cholin + acid acetic

-Dưới t/dụng của xung tác TK & Ca 2+,acetylcholin đc giải fóng,t/dụng lên receptor M,N ở màng sau synap.Sau đó, bị thuỷ fân dưới t/dụng của enzym ChE & mất t/dụng ngay

-Có 2 loại enzym ChE:

+ChE thật khu trú ở các nơron & bản vận động cơ vân,làm mất t/dụng của acetylcholin trên các receptor

+ChE( butyryl cholinesterase) có ở huyết tuơng,gan,tbào TK đệm.Khi bị fong toả,ko gây những thay đổi chức fận qtrọng

1.t/dụng sinh lý acetylcholin là chất dẫn truyền TK có nhiều nơi trog cơ thể,cho nên t/dụng rất fức tạp

-Với liều thấp: chủ yếu là t/dụng trên hậu hạch fó giao cảm:

+Làm chậm nhpj tim,giãn mạch,hạ HA

+Tăng nhu động ruột,tăng tiết dịch,nước bọt mồ hôi

+Co thắt fế quản,gây cơn hen

+Co thắt đồng tử

-Với liều cao: trên súc vật đẫ tiêm trước atropin sulfat để fong toả t/dụng trên hệ M,acetyl cholin gây t/dụng giống nicotin -> kthích hệ nicotinic kthích các hạch Tvật,tuỷ thượng thận làm tăng nhịp tim,co mạch,tăng HA,kthích hô hấp qua fản xạ xoang cảnh

-Là amin bậc 4 -> ko qua đc hàng rào máu não để vào TKTƯ

Là chất dẫn truyền TK qtrọg trog hệ thống TKTƯ. đc tổng hợp & chuyển hoá ngay tại chỗ,có vtrò kthích các ytố cảm thụ,tăng fản xạ tuỷ,giải fóng hocmon tuyến yên

2.ADLS:

-Vì acetylcholin bị fá huỷ rất nhanh trog cơ thể nên ít dc dùng trog LS.Chỉ dùng để làm giãn mạch trog bệnh Raynaund ( tím tái đầu chi) hoặc các biểu hiện hoai tử

-T/dụng giãn mạch của acetylcholin chỉ xảy ra khi nội mô mach còn nguyên vẹn.Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 0,05 - 0,1g × 2- 3 lần/ngày

Câu 22: Nêu cơ chế & gthích các t/dụng của atropin?

Atropin là thuốc độc bảng A,chiết xuất từ alcaloid của cà độc dược

1.Cơ chế: Atropin thuộc loại thuốc ngừng hãm hệ Muscarinic do có k/năng tranh chấp đối kháng với acetylcholin ở receptor của hệ muscarinic( hậu hạch fó giao cảm) -> acetylcholin ko bám đc vào receptor đặc hiệu -> acetylcholin ko có k/năng kthích fó giao cảm -> ngừng hãm hệ M (ái lực của atropin với receptor > 0,hiệu lực nội tại = 0)

Chỉ với liều rất cao & tiêm vào ĐM thì mới thấy t/dụng đối kháng này trên hạch & bản vận động cơ vân

2.T/dụng thường thấy:

a.Trên mắt: làm giãn đồng tử & mất k/năng điều tiết -> chỉ nhìn xa đc.Do: làm giãn cơ mi -> các ống thông dịch nhãn cầu bị ép lại -> tăng nhãn áp ->ko dùng atropin cho người tăng nhãn áp -> điều trị viêm mống mắt,giác mạc

b.Tuyến: làm ngừng tiết nc bọt lỏng, giảm tiết mồ hôi,dịch vị,dịch ruột,giảm nhu động ruột khi nhu động ruột tăng & co thắt.Do fó giao cả bị ức chế ( TK của ăn uống) -> chỉ còn giao cảm fát huy t/dụng làm co mạch tuyến & giảm bài tiết dịch -> thuốc chống nôn

c.Hô hấp: giãn khí fế quản,giảm tiết dịch,kthích trung tâm hô hấp -> thường dùng để cắt cơn hen,cơn đau túi mật,cơn đau thận,dung dich tiêm trước khi gây mê để tránh tiết nhiều đờm rãi,tránh ngừng tim do fản xạ của dây fế vị

d.Trên tim mạch: liều thấp -> tim đập chậm do kthích trung tâm dây X ở hành não -> làm tim 5 giảm

-liều cao hơn : do ức chế các receptor muscarinic của tim -> làm tim đập nhanh:tim thỏ ko chịu sự chi fối của fó giao cảm -> atropin ko có ả/hưởng

e.HA: ít ả/hưởng vì nhiều hệ mạch ko có dây giao cảm.Làm giãn mạch da,nhất mtrường nóng

f.Liều độc : t/dụng lên não gây tình trạng kthích,thao cuồng, ảo giác,sốt,cuối cùng là hôn mê & chết do liệt hành não

Câu 23: ptích cơ chế t/dụng của nicotin & ý nghĩa lâm sàng?

Nicotin: là thuốc độc bảng A, có trog thuốc lá,thuốc lào.Trên hạch TVật,liều nhẹ gây kthích giao cảm,fó giao cảm;liều cao gây liệt hạch do gây biến cực & sau đó là tranh chấp với acetylcholin

1.t/dụng:

-Trên tim mạch: gây t/dụng 3 fa: hạ HA tạm thời, tăng HA mạnh rồi cuối cùng là hạ HA kéo dài

-Trên hô hấp: kthích làm tăng biên độ & tần số hô hấp

-Giãn đồng tử,tăng tiết dịch,tăng nhu động ruột

2.Cơ chế t/dụng:

-lúc đầu nicotin kthích hậu hạch fó giao cảm & trung tâm tim ở hành não nên làm tim đập chậm -> hạ HA

-ngay sau đó,nicotin kthích hạch giao cảm,trung tâm vận mạch & cơ trơn,làm tim đập nhanh,tăng HA,giãn đồng tử & tăng nhu động ruột. Đồng thời kthcíh tuỷ thượng thận ( coi như hạch giao cảm khổng lồ) làm tiết adrenalin,qua các receptor nhận cảm hoá học ở xoang cảnh kthích phản xạ lên trung tâm hô hấp

-cuối cùng là gđoạn liệt hạch sau khi bj kthích quá mức nên làm hạ HA kéo dài

3. Ý nghĩa LS: ko dùng điều trị chỉ dùng trog các fòng thí nghiệm hoặc giết sâu bọ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro