DL 93 95 94 96 97

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 93: tbày nguồn gốc vai trò, dấu hiệu thiếu hụt và chỉ định của vitD.

a/ nguồn gốc: vitD đc coi như 1 hormon vì:

- đc t/hợp ở dc da, đi vào máu -> cq đích, tạo nên thông qua receptor đặc hiệu.

- hoạt tính enzyme hydroxylase xt cho qt c/hoá vitD tạo thành chất có hoật tính đc đ/hoà theo cơ chế điều kiển ngược thông qua nồng độ Ca++ trog máu.

- ploại: D1 , D2, D3.

+) D1 là hỗn hợp chất chống còi xương.

+) D2: có nguồn gốc t/hợp, thường dùng trong Q

+) D3: có nguồn gốc tự nhiên, có thể chiết xuất từ dầu gan cá. hoặc cơ thể tự t/hợp dc t/d của tia cực tím.D2 và D3 thưòng bị huỷ bởi a/sáng , oxi. acid -> đựg trog lọ nút mở hoặ khí trơ để đảy ko khí trog lọ.

b/ vai trò sinh lý:

- tăng tái hấp thu Ca2+ ở ruột và tái hấp thu Ca ở ống thận. phối hợp với hrmon cận giáp đ.hoà nộng độ ca trog máu.

- tăg tích tụ ca trog xương.

- giảm btiết phosphate và giúp chuyển PO4 hữu cơ thành vô cơ.

- OXH citrate giúp cho sự hoà tan fức hợp ca và điề hoà ca2+.

c/ dấu hiệu thiếu hụt vitD:

- giảm ca và PO4 trog máu, có thể gạp cơn hạ ca máu.thiếu lâu dài có thedẻ còi xương và nhuyễn xương ở nglớn.

- do giảm hấp thu ở ruột, suy cận giáp, dùg thuốc ức chế enzyme c/h mircosom gan, ng ít tiếp xúc với nắg.

d/ chỉ định:

- fòg chống còi xương ở trẻ em.

- fòng chốg loãng xương , nhuyễn xương ở nglớn.

- ng gẫy xương lâu lành.

- fòg chống co giật trog suy cận giáp

- hoọi chứng fanconi.

Câu 95: Nêu nguồn gốc,dấu hiệu thiếu hụt $ chỉ định của vitamin B1?

1.Nguòn gốc: vitamin B1: thiamin

-Vitamin B1 có nhiều trog men bia,cám gạo, đậu tương.1 lượng nhỏ trog sữa,trứng,thịt lạc,gan, thận

2.Dấu hiệu thiếu hụt vitamin B1:

-mệt mỏi, chán ăn,giảm trí nhớ

-đau,viêm dây TK, giảm trwong lực cơ

-thiếu B1 nặng,kéo dài có thể co thể chuyển thành bệnh tê ù Beri-beri & có thể dẫn đén suy tim

3.Chỉ dịnh:

-bệnh tê fù Beri-beri

-viêm đau dây TK, đbiệt ở người nghiện rượu, fụ nữ có thai

-Rloạn tiêu hoá: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy ké dài,viêm loét đậi tràng

- bệnh tim mạch

-bệnh nhân có chế độ nuôi dưỡng nhân tạo

- nhược cơ

câu 94: tbày nguồn gốc, vtrò, dấu hiệu thiếu hụt và chỉ định của vitE:

a/ nguồn gốc:

- có nhìu trog các hạt ngũ cốc, lúa mì, ngô, đậu, giá đỗ, dầu lạc, dầu ô liu, rau xanh, gan mỡ, bơ lòg đỏ trứng.

- vitE bị mất td từ từ trog tia cực tím, nhiệt độ cao, FeCL3 và Peroxid.

- gồm 3 dạng α, β, γ.tôcpherol.

b/ vai trò:

- tăg sx tinh trùg và khả năg thụ thai, làm tổ of trứng đã háp thụ thai.

- ngăn cảm sự tạo thành gốc tự do, làm vữg bền màng tb .

- tăg hấp thu và dự trữ vita n lại làm giảm 1 số triệu chứng cua thừa vita.

- tham gia vào sự phosphoryl hoá-oxy hoá cretinin ở cơ.

- tham gia v/c điện tửư trog các p/ư oxy hóa khử và dự trữ năg lượng trog quá trìng này.

c/ dấu hiệu thiếu hụt:

- giảm p/xạ.

- thất điều.

- giảm nhảy cảm xúc giác.

- yếu cơ teo cơ phì đại.

- giảm sx tinh trùg , giảm k/năg thu thai.

- doạ sẩy thai, đẻ non.

- tổn thương cơ tim.

- thiếu náu tan máu.

- rung giật nhãn cầu.

d/ chỉ định.

- doạ sẩy thai, fụ nữ bị sẩy thai lien tiếp.

- vô sinh, teo cơ.

- thiếu máu, tan máu.

- bệnh xơ cứng bì ở ter em.

- hạ lipid máu.

-' chống lão háo, cận thị tiến triển.

- chứng đái dàm sau đẻ, hoăc ở fữ có kinh.

Câu 96: tbày nguồn gốc,vtrò,dấu hiệu thiếu hụt $ chỉ định của vitamin B3( PP)?

1.Nguồn gốc:(B3,PP): có nhiều trog gan,thịt cá,rau quả,gạo & lúa mì.VK ở ruột có thể tổng hợp đc 1 lượng nhỏ vitamin PP

2.vtrò: NAD & NADP là 2 dạng hoạt tính của vitamin B3 tối cần thiết cho sự chuyển hoá protid,glucid & phản ứng oxy hoá- khử trog chuỗi ô hấp tbào

- vitamin B3 làm hạ lipid máu do ức chế fân huỷ lipid,giảm cung cấp acid béo cho gan,giảm tổng hợp triglycerid, giảm VLDL & LDL- C

3.Dấu hiệu thiếu hụt: thiếu hụt nặng vitamin PP -> bệnh nhân có hội chứng 3D: + Viêm da đối xứg ở chân & các vùng hở,lúc đầu là các vết đỏ sau đong vẩy

+Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng,viêm thực quản, ruột,tăng tiết nước bọt, đi lỏng

+ Mất ngủ, nhức đầu,trầm cảm,lú lẫn,rối loạn trí nhớ có thể gặp sa sts trí tuệ (ảo giác,hoang tưởng)

4.Chỉ định:

-fòng & điều trị bệnh pellagra

- tăng lipoprotein máu

- thiếu máu

- fụ nữ có uống thuốc tránh thai

- giảm vận chuyển tryptophan ở ruột & thận

- khối u carcinoid

Câu 97: tbày nguồn gốc,vtrò,dấu hiệu thiếu hụt & chỉ định của vitmin C?

1.nguồn gốc(acid ascorrbic - vitamin C): có trog hầu hết rau quả xanh. đạec biệt trog rau cải xoong,cam,quýt,chanh bưởi,cà chua

- tan nhanh trog nước nhưng dễ bị phân huỷ bởi nhiệt độ,các chất oxy hoá & trog mtrường base

2.Vtrò:

-Nhờ có nhóm dienol trog phân tử nên vitamin C là cofactor của nhiều phản ứng oxy hoá - khử qtrọng trog sự tổng hợp collagen,carnitin,chuyển acid folic thành acid folinic, ýưc chế hyaluronidase làm bền vững thành mạch

- kthích qtrình tổng hợp peptid & các hocmon của vỏ thượng thận

-chuyển dopamin -> noadrenalin

- tổng hợp serotonin từ tryptophan

-giúp sự tổng hợp collagen,proteoglycan & các tphần hữu cơ # ở răng,xưong,nội mô mao mạch.

-giúp chuyển Fe 3+ -> Fe 2+ -> ↑ sự hấp thu Fe ở ruột

-t/dụng hiệp đồng với vitamin E,β-caroten,selen làm ngăn cản sự tạo gốc tự do gây độc tbào

- thực nghiệm vitamin C làm ↑ tổng hợp interferon,↓ nhạy cảm với histamin

3.Dấu hiệu thiếu hụt: -thiếu trầm trọg vitamin C sẽ gây bệnh Scorbut,dấu hiệu đỉên hình: chảy máu dưới da,răng miệng,rụng răng,↑ sừng hoá nang lông,viêm lợi

- thiếu vưà fải: mệt mỏi,viêm lợi,miệng,thiếu máu,↓ sức đề kháng -> dễ bị nhiễm trùng

4.Chỉ định: - fòng & điều trị bệnh Scorbut

- chảy máu do thiếu hụt vitamin C

-↑ sức đề kháng trog nhiễm trùng,nhiễm độc,thai nghén

- thiếu máu

-dị ứng

- nghiện rượu,bia,thuốc lá

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro