đồ chơi ktct

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1)Đk ra đời,đặc trưng,ưu thế của sx hàng hóa,ý nghĩa?

Đk ra đời,tồn tại: Lịch sử phát triển của nền sx xh đã & đang trải wa 2 kiểu tchức ktế,đso là sx tự cấp tự túc và sx hang hóa./Sx tự cấp tự túc là kiểu tchức ktế mà sp lđ tạo ra là nhằm thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của con ng./Sx hàng hóa là kiều tchức ktế mà sp tạo ra use để trao đổi.mua bán trên thị trường.? Sx hh ra đời là bước ngoặt căn bản trong lsử ptriển của xh loài ng.,đưa loài ng thoát khỏi thình trạng mê muội,xóa bỏ nên ktế tự nhiên, ptriển nhanh chóng lực lượng sx và nâng cao hiệu wả kte of xhội./Sx hang háo dc ra đời khi có đủ 2 đk:1.phân công lđ xhội:là sự phân chia lđ xhội 1 cák tự fát thành các ngành,nghề.Nó tạo ra sự chuyên môn hóa lđ->chuyên môn hóa sx.Do PCLĐXH nên mối ng sẽ làm 1 công việc cụ thể,vì vậy họ chỉ tạo ra 1 hoặc few sp nhất định.Song life cần nhiều sp khác nhau.Để thõa mãn fải có mối lien hệ fụ thuộc vào nhau,trao đổi mua bán cho nhau.Như jay,PCLĐXH là cơ sở,tiền đề của sx hh,nó càng ↑thì sxhh càng mở rộng,đa dạng hơn.2.sự tách biệt tương đối je mặt ktế của nhữg ng sx:Đk này quy đinh sự độc lập giữa những ng sx hh joi nhau và quy định quyền định đoạt của moi ng đ/v sp của mình.nên có quyền đem trao đổi joi ng khác./2đk này làm chon g sx vừa đlập,vừa fụ thuộc đã qđịnh thẩm quyền cũng như nhu cầu trao đốip của nhau.ktê hh ra đời gquyet mâu thuẫn này.

Ưu thế:thúc đẩy việc nâng cao sx lđ,clượng sp,hiệu wa kdoanh,phát huy mọi nguồn lực & llượng sx./thúc đẩy qtrìnhxh hóa sx,-> sự chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc,cũng như sự lien kết hợp tác càng mở rộng& tạo đk ↑các hoạt động ktế tự do dân chủ bình đẳng./làm cho sx & tiêu dung gắn bó chặt chẽ joi nhau,đáp ứng đầy đủ và kịp thời mọi nhu cầu,thị hiếu của ng tiêu dung,nâng cao đời sống vật chất,tinh thần mọi ng&thúc đẩy tiến bộ xhội.Tuy nhiên,ktế cũng còn những mặt hạn chế:phân hóa giàu nghèo,khủng hoảng ktế,thất nghiệp,làm fat sinh kte ngầm(hàg giả,đầu cơ,buôn lậu).

2)Hai thuộc tính của hh,t/c 2 mặt của lđ sx hh,mối wan hệ jua 2 mặt joi 2 thuộc tính

Hh là sp hay dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng&và dc trao đổi joi sp hay dịch jụ khác./2 thuộc tính: gtrị sử dụng: là khả năng có thể thỏa mãn nhu cầu của con ng,là tính có ích hay côg dụng của nó./đặc điểm:*GTSD ngày dc tìm tòi,fát hiện do sự ↑của sx và đời sống con ng cung như KHKthuật->có tính lsử cụ thể.*GTSD cơ bản giúp thỏa nhu cầu con ng,nên là thuộc tính tự nhiên của bất kì sp nào,dù nó có fai là hh hay ko, tức là hok kể hình thức xh của nó la ntn,->dc xem là phạm trù vĩnh viễn.*GTSD của hh ko fải dành cho ng sx ra nó.Do jay,GTSD của hh còn tùy thuộc vào sự đánh giá của ng mua,tùy theo nhu cầu,thị hiếu,tùy theo sự tiêu dùng thực tế.Sự đánh giá này vừa mang tính phổ biến,vừa mang tính đặc thù chủ quan.Gtrị trao đổi và gtrị:là khả năng trao đổi,thể hiện wa tỉ lệ trđổi hh đó joi hàng hóa khác.hay gtrị của hh là kết tinh lđ vào hh../Đặc điểm:*gtri là cơ sở,là nội dung bên trongcủa gtrị trao đổi,gtrị trao đổi là hình thức bhiện ra bên ngoài của gt.*GTTĐ hay gtrị là thuộc tính đặc trưng của hh,vì 1 vật fẩm là hh fải dc dùng để trao đổi, fai ssánh joi hh khác.*GTTĐ hay gtrị là thuộc tính của xhcủa hh,bởi nó bhiện mối qhệ giữa những ng sx và trao đổi hh.*GTTĐ hay gtrị chỉ dc xét trong đk ktế hh,do jay nó dc xem là 1 phạm trù kinh tế lịch sử.Mối wan hệ:giữa 2 thuộc tính hh có wan hệ rang buộc lẫn nhau,gtrị sdụng nói lên mặt chất vì phân biệt dc các loại hh,gtrị trđổi cho thấy mặt lượng,vì nó là tỷ lệ các lượng hh.Nhờ gtrị trđổi thik hợp mà có thể ss các hh #nhau & bù lại sự khác biệt về gtrị use của chúng.*sự thống nhất và mâu thuẫn giữa gtrị sdụng & gtrị nhưng đây là sự thống nhất giữa 2 mặt đối lập.Nó thể hiện ở chỗmục đích của ng sx là gtrị chứ hok fải là gí trị use,nếu có wan tâm thì chỉ nhằm đạt mục đích gtrị thôi,Ngc lại,ng mua chỉ cần gtrị use của hh,mún jay thì fải thực hiện gtrị mới chia phối dc gtrị use.* thực hiên GTSĐ & Gtrị là 2 qtrình khác nhau je ko jan & thời jan,qtrình thực hiện gt dc tiến hành trc trên thị trường,còn qtrình thực hiên gtrị use tiến hành sau,lúc tiêu dùng.

Tính 2 mặt của Lđ sx hh:sở dĩ hh có 2 thuộc tính là gttrị use & gtrị là do lđsxhh có t/chất 2 mặt.lđ cụ thể là lao động theo chuyên môn nghề nghiệp nhất định,có mục đích,đối tượng cụ thể joi công cụ lđ riêng& kquả là tạo ra gtrị use của hh./Lđ trừu tượng là lđ dc hiểu theo nghĩa chung nhất,là sự hao phí sức lực,(thể lực,trí lực, tâm lực)1 cách phổ biến khách wan và kquả là tạo ra gtrị của hh./LĐCT & LĐTT là 2 mặt vừa thống nhất vừa mâu thuẫn trong wa trình sx hh,pánh cơ bản giữa lđ cá biệt joi lđ xh.Nó dc thể hiện như sau:trong nền ktế hh,sx cái j?sx ntn? Là việc riêng của mỗi ng.họ ko bit dc nhu cầu của xh trong tương lai,chỉ đến khi đưa ra sp mới bit lđ của mình có cần thiết cho xh hok,dc thừa nhận hay ko.Lđ của ng sxhh lun mang t/c xh,là 1 bộ fận của lđxh,nhưng đó chỉ là lđ xh cá biệt,trong khi xh chỉ thừa nhận lđxh cần thiết.Lđxh cần thiết mới chính là cơ sở của gtrị,là kai kết tinh thành gtrị của hh,điều này cho thấy rõ thuộc tính xh của gtrị hh.lđxh cá biệt là cơ sở tạo ra gtrị cá biệt của hh.

3)lượng gtrị hh dc đo lường ntn? Nhân tố ảhưởng tới lượng gtrị hh.Sự giống & khác jua NSLD &CĐLĐ.

Lương gtrị đc đo lường bằng tgian lđ xh cần thiết đã hao phí để tạo ra hh đó,dc tính bằng các đvị đo lường tgian.Tgian lđ xh cần thiết là tg để sx hay tái sx 1 hh trong đk bthường,tức là joi trình độ kỹ thuật tb,trình độ khéo léo tbình và cường độ tb của xh.Đó là đk sx của nhóm ng sx và cung ứng đại bộ fận hh trên thị trường.Do jay, gtrị hh thường gần sát joi gtrị cá biệt của nhóm ng sx cugn ứng hầu hết lượng hh đó trên thị trường.Các yếu tố ảnh hưởng:* năng suất lđ: nslđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết để sx ra hh càng giảm,lượng gtrị của 1 đv sp càng ít,ngc lại ns lđ xh càng giam,thì tg lđxh cần thiết đê sx rah h càng tăng và lượng gt của 1đv sp cang nhìu.NSLĐ còn fụ thuộc vào nhiều yếu tố:trình độ khéo léo của ng lđ,sự ptriển khkt,trình độ ứng dụng tiến bộ kthuật vào sx,kết hợp của xh sx,hiệu quả của tư liệu sx và dk tự nhiên.Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức khẩn trương,sự căng thẳng mệt nhọc của ng lđ-> cường độ lđ tăng lên thì lượng lđ hao phí trong 1 tg cũng tăngvà lượng sp tạo ra cũng tăng lên tương ứngcòn lượng gtrị của 1 sp thì hok đổi.*mức độ phức tạp của lđ:theo mức độ phức tạp của lđ,ng ta chia lđ thành lđ giản đơn,lđ phức tạp.LĐGĐơn là sự hao fí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ1 ng bthường nào có khả năng lđ cũng tạo ra dc.LĐ phức tạp là lđ đòi hỏi fải dc đào tạo,huấn luyện lđ lành nghề.Vì vậy, trong cùng 1 tg,lđ fức tạp tạo ra nhiều gtrị hơn so joi lđ jan đơn.để tạo ra qhệ bình đẳng,ng ta quy đổi mọi lđ fức tạp thành lđ giản đơn trung bình.

4)Nguồn gốc,bản chất,chức năng của tiền tệ.Ndung ,y/cau,t/dung cơ chế quy luật giá trị.Cthức chug của tbản từ đó rút ra ,why nói hh sức lđ là hh đặc biệt,s/s sức lđ & hh bthường.

Tiền tệ:*nguồn gốc : tiền tệ ra đời là kquả của qtrình phát triển lâu dài của trđổi hh,dc thể hiện wa qtrình ptriểncác hình thái đánh ja hay đo lường gtrị hh.tiền tệ thúc đẩy lưu thông hh,phát triển thị trương ngày càng đa dạng& có tác động tích cực đến nền ktế.*hình thái: ht đo lường giản đơn:khi slượg hh còn ít,gtrị của 1hh dc đo lường hay biểu hiện ngẫu nhiên wa gtrị use của hh khác;ht đo lường mở rộng: khi việc trao đổi dc mở rộng,gtrị 1hh dc đo lườnghay biểu hiện ở gtrị use của nhiều hh khác,tức có nhìu hh khác nhau dc use làm vật ngang giá chung;ht chung: tồn tại nhiều vật ngang giá chung gây khó khăn trong trao đổi-> chọn 1 vật ngang giá chung biểu thị giá trị của tất cả các loại hh và làm vật trung gian thuận tiện ,dễ dàng hơn;ht tiền:trong wa trình chọn lọc,vàng & bạc dc chọn thì hình thái tiền xhiện chế độ song kim,nhưng sau đó,vàng thể hiện dc tính hơn hẳn của nó->tiền tệ theo cđộ bản vị vàng.* bản chất : bản chất ktế :tiền tệ là 1 hh đbiệt dùng làm vật ngang giá chug,gtrị của nó biểu hiện là gtrị của mọi hh khác,bchất xh:tiền tệ là cái thể hiện lđ xh cần thiết và pánh mối qhệ jữa những ng trao đổi hh.

Chức năng:* thước đo gtrị:ttệ dùng để đo gtrị của hh,xh hok thể dùng thước đo trực tiếp mà fai thông wa trugn gian là tiền tệ,gtrị mỗi hh sẽ dc biểu thị wa 1 lượng tiền nhất định.Đây là chức năg cbản nhất của ttệ,trực tiếp biểu hiện bản chất vật ngang giá chung của nó.bản thân ttệ cũng có đvị tính,nó có thể thay đổi,tùy theo tương wan cugn cầu je vàng hay giá vàng,tương wan jua các laoị tiền,lượng tiền fát hành,lưu hành.....*Ptiện thanh toán:tiền là thước đo giá trị nên có thể dùng để thanh toán tiền hang,trả công,nộp thuế,trả vốn & lãi vay..với đặc điểm là việc thanh toán có kỳ hạn.*Ptiện lưu thông:tiền là thước đo giá trị nên có thể làm trung gian trong trao đổi hh:H-T-H.lưu thôgn ttệ xhiện dựa trên cơ sở luu thông hh,ở mỗi thời kỳ nhất định,cần 1 lượng tiền cần thiết cho việc lưu thông.Lúc đầu ttệ trao đổi dưới dạng vàng thỏi ,bạc nén,nhưng gây khó khăn bất tiện trong việc cân & giám định giá trị.Nên tiền giấy ra đời và phát huy vai trò của nó 1 cách triệt để,* Ptiện cất trữ:Tiền cũng có thể rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ.Vì tiền là đại biểu cho của cải xh,nên cất trữ tiền là 1 hình thức cất trữ của cải.Nếu sx tăng,lượng hh nhìu,thì tiền cất trữ dc đưa vào luu thôg.Ngc lại nếu sx giàm,hh ít thì tiền dc rút khỏi lưu thông.đi vào cất trữ.*Ttệ tgiới: khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia thì nó có chức năng tiền tệ tgiới.Nó dùng làm ptiện mua bán hh,ptiện thanh toán qtế và bhiện của cải nchung của xh.Ở đây,tiền fải có đầy đủ gtrị,nên trở je trạng thái ban đầu là vàg.

Quy luật giá trị:ND:QLGT là quy luật ktế cbảncủa sx & trđổi hh.Ở đâu có sx & trđổi hh thì quy luật gtrị hđộng khách wan,ko lệ thuộc vào ý muốn của con ng.Nó khác jữa các pthức sx,tùy thuộc vào wan hệ sx thống trị./Nó quy định việc sx & trao đổi hh dựa trên cơ sở gtrị,tực là dựa trên cơ sở lđ xh cần thiết.Y/cầu:trong sx nó đòi hỏi nhà sx fải căn cứ vào ja trị xh,hạ thấp gtrị cá biệt sao cho gtrị cá biệt hok dc vượt wa gtrị xh./tuân theo y/cầu nì,nhà sx mới có thể tồn tại & phát triển,ngc lại sẽ thua lỗ & phá sản./trong trđổi,nó còn đòi hỏi ng mua kẻ bán fải căn cứ vào gtrị,thiện ngtắc đúng giá,tức là bán đúng gtrị.vì ng mua thì muốn mua gia thấp,ng bán mún bán joi giá cao.T/dụng:*Góp fần điều tiết sx,luu thôg& tiêu dùng hh:điều tiết sx là điều hòa,fân bổ các yếu tố sx giua các ngành,lĩnh vực ktế.Ngành nào có đk thuận lợi,dễ dàng mà gtrị cá biệt thấp thì dc đổ xô vào đầu tư và ngc lại.-> ngành mở rộng trong khi ngành kia thu hẹp,nó mang lại hiệu quả ktế.Nhưng 1 số Thơp thì nó gây mâu thuẫn giữa lđ cá biệt& lđ xh./ điều tiết luu thông và tiêu dung:hh dc di chuyển từ nói có giá trị thấp đến nơi co giá trị cao.điều đó giúp phân bổ hợp lý giữa các nguồn hang,giữa các vung ktế,cân bằng cung cầu....điều tiết tdùng những mặt hàng giá cao sẽ ít dc tdùng,mặt hàng giá thấp thì lại dc tiêu dùng nhiều hơn...*Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đẩy llượng sx xh ptriển: để thu nhiều lãi và gtrị cá biệt thấp hơn gtrị,thì ngoài việc fát huy đk thuận lợi,thiện tiết kiệm sx,cải tiến tchức,thì còn fải đầu tư mua sắm thiết bị máy móc,cải tiến kỹ thuật,cugn như use lđ có tay nghề cao->nsuất lđ cá biệt tăng,nsuất lđ xh cũng tăng theo.*Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và fân hóa ng sx hh thành ng giau,ng nghèo:ng sx thường bị fân hóa,nhất là ng sx nhỏ.Trong qtrình sx kdoanh,ng nào biết đầu tư đúng chỗ cũng như có nỗ lực cải tiến kthuật & wan lý tạo ra sp có gtrị cá biệt thấp hơn gtrị thi thành côg,trở nên giau có và ng lại.về mặt ktế,nó dẫn đến sự fân biệt chọn lọc ng sx hh,thúc đẩy nhân tố tích cực phát triển.về mặt xh,nó làm phân hóa giàu nghèo,tạo cơ sở hình thành wan hệ chủ thợ & pthức sx TBCN.* trong 2 gđoạn ptriển CNTB:trong thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh,quy luật gtrị bhiện thành quy luật giá cả sx.Trong thời kỳ CNTB độc quyền,QLGT bhiện thành qluật giá cả độc quyền.

Công thức chung của TB:T-H-T',trong đó T'=T+∆T,vì TB có 2 thuộc tinhsinh lợi & vận động,lưu thôg của TB dc thiện wa Ct chung.Sức lđ là hh đbiệt Vì chỉ có sức lđ mới tạo ra gtrị cho hh bao gồm gtrị sdụng và gtrị vật chất. Một vật nếu ko có sự tđộng của sức lđ nó vẫn chỉ là vật đó ko biến đổi. Gtrị của một loại hh ko tự sinh ra nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Vi dụ: Bạn mua một manh vai 1k sau khi dùng mất 1h sức lđ bạn tạo ra một cái áo giá 3k trong đó bao gồm 1k la công lđ vì thế nếu về mặt k doanh là không có lợi nhuận.Chính vì điều này mà CNTB mới tạo ra gtrị thặng dư thông qua sức lđ như sau: 3k mua nguyên liệu + 1côngLđ = 3k sp nếu chỉ thế này thì chưa có gì nhưng 1công lđ kia anh ta bóc lột sức lđ bằng cách bắt họ làm gấp đôi ra lượng sp đó như vậy sức lđ của ng lđ đã chuyển thành gtrị trặng dư cho nha tbản. Do đó mới gọi hh sức lđ là hh đặc biệt.

SSánh hh sức lđ& hh bình thường: 1. Hh sức lđ,Sức lđ:

Sức lđ hay nlực lđ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể con ng đag sống và đc ng đó sử dụng vào sx hh.

Trong mọi xh, sức lđ đều là yếu tố của sx nhưng sức lđ chỉ trở thành hh với hai đk sau:

Ng lđ được tự do về thân thể, tức là có quyền tự chủ về sức lđ của mình và chỉ bán sức lđ trong một tgian nhất định,/Ng lđ ko có TLSX, ko có khả năng bán cái gì ngoài sức lđ.

Hh sức lđ:

-Hh slđ là một hh đặc biệt, nó tồn tại trong con ng và ng ta chỉ có thể bán nó trong 1 khoản tgian nhất định. Vì thế gtrị và gtrị sử dụng của nó khác với hh thông thường.

-Gtrị của hh slđ cũng do lượng lđ xh cần thiết để sx và tái sx ra slđ quyết định.Cho nên gtrị của hh slđ đc xác định gián tiếp qua gtrị những hh tdùng mà ng lđ dùng để tái sx slđ để nuôi sống gđình và chi phí htập.

- Mặc khác lượng gtrị hh slđ bao gồm cả yếu tố tinh thần, vật chất và phụ thuộc vào đk lịch sử, đk sx của mỗi quốc gia...Gtrị slđ ko cố định : tăng lên khi nhu cầu tbình về hh, dvụ của con ng tăng và ycầu kỷ thuật lđ tăng; Giảm khi nsuất lđ xh tăng làm giảm gtrị hh tdùng.

- Gtrị sdụng của hh slđ là khả năng thực hiện 1 loại lđ cụ thể nào đó và được t.hiện ra trong qtrình lđ. Gtrị sdụng của slđ phải phù hợp với ycầu của ng sdụng slđ. Vì thế việc nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn là điều mà ng lđ phải thường xuyên quantâm đến nếu ko muốn bị đào thải, thất nghiệp.

- Trong qtrình lđ, slđ đã chuyển hoá toàn bộ những lđ qkhứ của TLSX và lđ mới của nó sang sp mới, vì thế nó tạo ra một lượng gtrị mới lớn hơn gtrị của nó. Đây chính là gtrị sdụng đbiệt của hh slđ. nguồn gốc của sự tăng gtrị trong qtrình sx, nguồn gốc của sự giàu có, nguồn gốc của GTSD.

2. Ssánh hh slđ với hh thông thường

+ Giống nhau: đều là hh và cũng có hai thuộc tính GT và GTSD.

+ Khác nhau:

Hh slđ Hh thông thường

Ng mua có quyền sd, ko có quyền sở hữu, ng bán phải phục tùng ng mua

Ng mua và ng bán hoàn toàn độc lập với nhau

Mua bán có thời hạn Mua đứt, bán đứt

Giá cả nhỏ hơn giá trị Giá cả có thể tương đương với GT

Giá trị: cả yếu tố tinh thần, vật chất và lịch sử Chỉ thuần tuý là yếu tố vật chất

GTSD đặc biệt : tạo ra giá trị mới lớn hơn GT của bản thân nó, đó chính là GTTD GTSD thông thường

Là nguồn gốc của GTTD Biểu hiện của của cải.

6) TB là j?TB bất biến,khả biến

Tb là phần gtrị mang lại gtrị thặng dư cho nhà tb bằng cách bóc lột slđ của cnhân làm thuê. Tb là một quan hệ sx pánh mối qhệ giữa tsản và vôsản.

2. Để sx ra gtrị thặng dư, nhà tb phải ứng trước tb ra để mua tư liệu sx và slđ.

Trong qtrình sx , gtrị của tư liệu sx được lđ cụ thể của ng cnhân chuyển vào sp mới, lượng gtrị của chúng ko đổi. Bphận tb ấy đc gọi là tb bất biến ©.

Nhưng đối với bộ phận tb dùng để mua slđ thì trong qtrình sx, bằng lđ trừu tượng của mình, ng cnhân tạo ra một gtrị mới ko chỉ bù đắp đủ gtrị slđ của cnhân mà còn tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tb. Như vậy, bộ phận tb này đã có sự biến đổi về lượng và đc gọi là tbản khả biến (v).

3. Các bộ phận khác nhau của tb sx ko chu chuyển 1 cách giống nhau vì1 bphận tb chuyển gtrị của nó vào sp theo những cách thức khác nhau. Do đó, ta có thể chia tb sx thành tb cố định và tb lưu động.

Tb cố định là bộ phận chủ yếu của tb sx (máy móc, nhà xưởng...) thamgia toàn bộ vào qtrình sx nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong tgian sx. Có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình (hao mòn về vật chất, hao mòn về gtrị sử dụng do tđộng của tự nhiên) và hao mòn vô hình (hao mòn tuần tuý về mặt giá trị do xuất hiện những máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có công suất lớn hơn).

Còn tb lưu động là 1bộ phận của tb sx (nguyên nhiên liệu, sức lao động...) được tiêu dùng hoàn toàn trong 1 chu kỳ sx và gtrị của nó được chuyển toàn bộ vào sp trong qtrình sx. Tb lưu động chu chuyển nhanh hơn tb cố định và việc tăng tốc độ chu chuyển của tb lưu động có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp cho việc tiết kiệm được tb ứng trước cũng như làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư trong năm.

4.Việc phân chia tb bất biến và tb khả biến là dựa vào vai trò của từng bộ phận tb trong qtrình sx ra gtrị thặng dư còn việc phân chia tb cố định và tb lưu động là dựa vào phương thức chuyển dịch gtrị của chúng vào sp trong qtrình sx hay dựa vào tchất chu chuyển của tbản.

Việc phân chia tb thành tb bất biến và tb khả biến phản ánh được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư. Trong qtrình sx, tb bất biến chỉ là đk để sinh ra gtrị thặng dư còn tb khả biến mới là nguồn gốc tạo ra gtrị thặng dư.

Việc phân chia tb cố định và tb lưu động tuy không pánh nguồn gốc sinh ra gtrị thặng dư nhưng lại có ý nghĩa qtrọng trong việc qlý kitế. Nó là cơ sở để quản lý, sdụng vốn cố định và vốn lưu động một cách có hiệu quả cao.

7)Gtrị thặng dư,tỉ suất thặng dư,ss tỉ suất gtrị thặng dư & gtrị lợi nhuận

GTTDư:là 1 trong bô fận của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị sức ld do cnhân làm thuê tạo ra và bị nhà tb chiếm ko.Qtrình sx ra gtrị thặng dư chỉ là qtrình tạo ra gtrị kéo dài wa kái điểm mà ở đó gtrị slđ do nhà tb trảdc hoàn lại bằng 1 vật ngag giá mới.TSuất GTTDư: là tỉ số tính theo phần trăm giữa gtrị thặng dưvà tb khả biến cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Kí hiệu m' là tỷ suất gtrị thặng dư,m'=m/v*100%.Nó chỉ rõ trong tổng số gtrị mới do sức lđ tạo ra,thì cnhân dc hưởng bnhiu,Nó còn chỉ rõ trogn 1 ngày lđ,fần tgian lđ thặng dư mà ng cnhân làm cho nhà tb chiếm bnhiu %so joi tgian lđ tất yếu làm cho mình.Do đó tỉ suất gtrị thặng dư dc biểu thị m'=t'/t *100%.Nó còn nói lên tốc độ bốc lộc của nhà tb joi cnhân làm thuê.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ngắn