Động từ nguyên mẫu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hình thức

·Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc)

·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc)

·Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc)

·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc)

·Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done

·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done

Nguyên mẫu đầy đủ=To + động từ.Chẳng hạn,To dealwith drug addicts is dangeroushoặcIt is dangeroustodealwith drug addicts(Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là trường hợpNguyên mẫu không có To.Chẳng hạn, We shouldn'tdealwith drug addicts(Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy),He willcomeback(Anh ta sẽ trở lại).

#Phủ định của nguyên mẫu= Not + to + động từ.Chẳng hạn, They decidenot to attendthe next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới).

#Nguyên mẫu chẻ(Split infinitive) là trường hợp chèn các phó từReally,completely,entirely,duly,unduly... vào giữa To và động từ.Chẳng hạn,Todulypunishserious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự).

Công dụng

a)Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn,To goby plane is quicker and safer(Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn),To obeythe laws is everyone's duty(Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người),To arguewith them appears useless(Tranh cãi với họ có vẻ vô ích),To imitatethem seemed unwise(Bắt ch ớc họ là dại).Tuy nhiên,It is quicker and saferto goby plane,It is everyone's dutyto obeythe laws,Itappears uselessto arguewith themIt seemed unwiseto imitatethemthì thông dụng hơn.

b)Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission wasto destroythe enemy naval bases(Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch).

c)Sau các động từAgree,aim,appear,arrange,ask,attempt,bother,care(phủ định hoặc nghi vấn),choose,claim ,condescend,consent,decide,demand,determine, bedetermined ,endeavour,fail,forget,guarantee,happen,hesitate,hope,know, learn,long,manage,neglect,offer,plan,be prepared, pretend,proceed,promise,prove,refuse,remember,resolve,seem,swear,tend,threaten ,trouble,try,volunteer,vow,wonder.

Ví dụ:

- They arrangedto meetat the riverside five-star hotel

(Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông)

- She didn't bother/troubleto answerstraightforwardly (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn)

- The boy asksto goswimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp)

- Would you careto dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?)

- The banker condescendedto sayhello to his poor neighbours yesterday morning

(Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ)

- Soldiers were determinedto fighttill the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng)

- The strikers failedto reacha settlement with their employer

(Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ)

- The employer threatenedto dismissanyone claiming a pay rise

(Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng l ơng)

- They seemto be quarrellingabout money matters

(D ờngnhhọ đang cãi nhau về chuyện tiền nong)

- The girl pretendedto be makingherself up (Cô gái giả vờ đang trang trang điểm)

- I want to know howto usethis device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng thiết bị này)

- We are wondering whetherto beangry with her or with her friends

(Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta)

d)SauAssume,Believe,Consider,Deem,Know,Think(nhất là ở dạng thụ động) .

Ví dụ:

- Everyone must assume herto beinnocent until she is proved guilty of blackmail

(Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền)

- He is knownto bea benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu)

- Smoking is knownto beharmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại)

- The thieves were thoughtto be hidingin the wood-shed

(Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi)

- The four escapees are believedto have sufferedshipwreck offCape Horn

(Người ta tin rằng bốn kẻ v ợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn)

e)SauBe about,be able,afford,do one's best,make an/every effort,make up one's mind ,occur , set out,take the trouble,turn out.

Ví dụ:

-They stayed at home because they couldn't affordto gettickets for the Cup Final

(Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)

- They have made up their mindto jointheir family inVietnam

(Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại ViệtNam)

- It never occurred to himto helpanyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai)

- The director-general turned outto beone of my fellow countrymen

(Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng h ơng với tôi)

f)SauAdvise,allow,ask,beg,command,compel , enable, encourage,expect,forbid,force,implore,induce,instruct ,invite,oblige,order,permit,persuade,remind,request,show,teach , tell,train,urge,want,warn.

Ví dụ:

- I want youto gothere with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó)

- They asked Billto finishhis work as soon as possible

(Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt)

- She always expects his husbandto earnmore and more money

(Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn)

- My parents taught me neverto telllies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối)

- Show us howto operatethis machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này)

- Tell herto takemedicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước khi đi ngủ)

g)SauThe first,the second,the last,the onlyhoặc sauhình thức so sánh cực cấpđể thay cho mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

- They are the firstto leaveall their money to charity

(Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện)

- She was the only person in her villageto studyabroad

(Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài)

- It is one of the best comediesto be performedlast year

(Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua)

h) Sau các tính từSorry,Anxious,Happy,Glad,Pleased,Ready,Proud,Ashamed,Afraid,Surprised,Sure,Reluctant,Unwilling...

Ví dụ:

- The young soldier was reluctantto giveus a lift to the provincial polyclinic

(Người lính trẻ miễn c ỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh)

- We are very surprisedto seesuch scoundrels in a so-called institution

(Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồnhvậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện)

- He was proudto be anobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc)

- I am ashamedto criticizemy colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp)

i)SauToo + tính từ / phó từ,Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ + enough.

Ví dụ:

-He is too shortto becomea pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi công)

-You speak too quickly for meto understandthoroughly

(Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ)

- Bi was too numerate a pupilto succumbto such simple problems

(Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giảnnhvậy)

- This concrete bridge isn't strong enoughto supportheavy lorries

(Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng)

- All athletes jumped high enoughto reachthe basket

(Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ)

j) Sau các danh từAbility,ambition,anxiety,attempt , decision,demand , desire,determination,eagerness,effort,failure,offer,plan,promise,refusal,request,scheme,willingness,wish.

Ví dụ:

- Upstart officials often nurse their ambitionto becomethe well-known statesmen

(Quan chức mới phất lên th ờng nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh)

- I want to know the sanctions against the failureto complywith traffic regulations

(Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đ ờng)

Đặc biệt

- Why did you take so much milk? - I hadto[take so much milk]. I underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều nh vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày).

- Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd loveto(join you for dinner) but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ).

-She wished to become a teacher but she wasn't ableto(become a teacher)

(Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành).

- I feel lonely and want someoneto talk to(Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện)

- They need a cabinetto keepjob applicationsin(Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc)

- There wasn't a thingto eat(Chẳng có cái gì để ăn cả)

- The main thingto rememberis .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...)

-To beperfectly frank/To behonest/To tellthe truth,you are no match for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo)

-Thay vìHe intends to goto supermarketandto buya dishwasher(Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viếtHe intends to go to supermarketandbuy a dishwasher.

Nguyên mẫu ko có to

a)SauDo & Do not,Did & Did not,Can & Cannot,Could& Could not,May&May not,Might& Might not,Must& Must not,Shall&Shall not, Should& Should not,Will&Will not, Would& Would not , Need& Need not,Dare& Dare not .

Ví dụ:

-Do sayyou'll help them ! (Hãy nói rằng anh sẽ giúp họ!)

- Theydidn't goto church last week (Tuần rồi, họ không đi lễ)

- Shedaren't answermy question (Cô ta không dám trả lời câu hỏi của tôi)

- Youmusn't interruptme now (Anh không được ngắt lời tôi lúc này)

b) Sau các động từFeel, See, Hear, Watch, Had better, Would rather,Would sooner, Let, Make, Have.

Ví dụ:

- I heard him knock at the door (Tôi nghe hắn gõ cửa)

- Did you see her cross the road? (Anh có thấy cô ta băng qua đ ờng hay không?)

- You'd better not tell lies (Anh đừng nói dối thì hơn)

- I'd rather work than sleep all day long

(Tôi thích làm việc hơn là ngủ suốt ngày)

- He would sooner retire on a pension than take part in such scandalous business deals (Ông ta nên về nghỉ ăn l ơng h u hơn là tham gia vào những vụ làm ăn tai tiếng nh vậy)

- Let me know what you are doing (Hãy cho tôi biết các anh đang làm gì)

- Have your driver meet me at the airport

(Hãy dặn tài xế của anh đón tôi tại tại phi trường)

- The delicious smell from the kitchen makes my mouth water

(Mùi thơm ngon từ trong bếp bay ra làm tôi thèm chảy nước dãi)

Đặc biệt

- The joiner helped metounlock the bicycle (Bác thợ mộc giúp tôi mở khoá chiếc xe đạp) =The joiner helped me unlock the bicycle.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro