drphan Basedow

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Trieu chugn LS-CLS

1,Trieu chung LS

(1) Bướu cổ:thường thấy ở >90% trường hợp,bướu loại lan tỏa,thùy P to hơn thùy T,mật độ hơi chắc,căng,sờ nắn không đau,da vùng tuyến giáp bình thường,Bướu thường to độ 2(70.62%) độ 3 it gặp (13,03%)

-Bướu mạch:sờ thấy rung mưu,nghe thấy tiếng thổi,rõ nhất vùng cực trên tuyến giáp.Đôi khi nghe thấy tiếng thổi liên tục

(2) Bệnh lý mắt:Mắt sáng,cảm giác cộm như có bụi trong mắt,chảy nước mắt,Nawgj hơn là lồi mắt(độ lồi bình thường đo bằng thước Hertel là 13+- 1,85mm)

Dấu hiệu Von Graefe:mất phối hợp sinh lý giữa nhãn cầu và mi khi nhìn xuống dưới,ta thấy liềm củng mạc lộ ra

Dấu hiệu Dalrymple:khe mi mắt mở rộng do cơ nâng mi trên co

Stellwag:mi trên co ,ít chớp mắt

Dấu hiệu Moebius:Mất độ hội tụ nhãn cầu

Phân loại bệnh lý mắt NO SPECS của Werner 1969 (6độ)

Độ 0:Không có biểu hiện khi khám

Độ 1:Co cơ mi trên(dấu hiệu Von Graefe,Dalrymple,Stellwag)

Độ 2:Tổn thương phù nề tổ chức liên kết hố mắt

Độ 3:Lồi >3mm so với bình thường

Độ 4:Tổn thương cơ vận nhãn(Cơ thảng dưới và giữa)

Độ 5:Tổn thương giác mạc

Độ 6:Tổn thương TK thị giác

(3)Tim mạch:

Cơ năng:hồi hốp đánh trống ngực,cảm giác tức nặng ngực,tức ngực,đau ngực không rõ ràng.không khó thở

Thực thể:Nhịp tim nhanh xuất hiện sớm,liên tục cả lúc ngủ,đa phần là nhịp xoang,co thẻ có ngoại tâm thu,bloc nhĩ thất

Dấu hiệu kích động mạch máu:Mạch căng,nẩy mạnh,đập rõ.Rõ nhất là động mạch cảnh,chủ bụng,mỏm tim đập mạnh có thể thấy trên thành ngực

HA tâm thu tăng nhẹ,HA tâm trương bình thường,HA trung bình tăng cao

T1 mạnh ở mỏm(có thể nhầm với T1 đanh trong Hẹp 2 lá khít),T2 tách đôi ở đáy,Đôi khi tiếng thổi tâm thu ở mỏm hoặc liên sườn 3,4 cạnh ức trái do tim tăng lưu lượng và tốc độ dòng máu.

(4) Gầy sút: thường gặp,có thể 4-6kg/tháng hoắc 1-2kg/tháng

(5) Run tay:Run với tần số lơn,biên độ nhỏ,Run toàn thân kín đáo khó phát hiện(BN đứng trên mũi chân)

(6) Các tr/ch khác:

-RLTh đi ngoài phân nát 2-3 lần,đôi khi ỉa chảy khi điều trị corticoid có tác dụng.Táo bón ít gặp

-Ra nhiều mồ hôi,lòng bàn tay ẩm,ấm,ra nhiều mồ hôi ở vùng cổ lưng,bụng,nách.

-Sợ nóng:BN cảm thấy nóng bức khó chịu

-Tăng nhiệt độ da,có cơn bốc hỏa do RL vận mạch

-Uống nhiều,đái vặt:thường xuất hiện sớm,về đêm

-RL cơ,yếu cơ,mỏi cơ.Thường yếu gốc chi(dấu hiệu ghế đẩu)

-Liệt 2 chi dướ chu kì do hạ Kali

-RL tình dục:RL kinh nguyệt,mất kinh,vô sinh,suy sinh dục

-Rl tính tình,hay cáu gắt,mất ngủ,có thể gặp Rl tâm thần thể hoang tưởng

-Rl giấc ngủ:ngủ kém hay giật mình

-Quanh mắt sạm đen do mất ngủ kéo dài

-Phù niêm trước xương chày

-Rụng lông tóc,bạch biến da

2,Tr/ch CLS

a,Xét nghiệm đặc hiêu

(1)Độ tập trung I131 tang cao cả 2 thời điểm,trường hợp điể hình có góc thoát

(2)Xạ hình tuyến giáp:Độ tập trung I đều lan tỏa cả 2 thùy,độ tập trung cao chứng tỏ bướu háo I mạnh

(3)Nghiệm pháp Werner(Test kìm hãm tuyến giáp)

Nguyên tắc:Gây sự ức chế chức năng thu nhận Iode và tổng hợp hormon tuyens giáp băngf cách dùng T3 để kìm hãm TSH bằng cơ chế Feedback qua đánh giá độ tập trung iode phóng xạ tại tuyến giáp trước và sau khi sử dụng T3

Tiến hành:

-xác định độ tập trung I131 ở giờ thứ 24 lần 1(F1).Sau đó cho BN uống Triiodothyroxin 75-100 mcg/ngày/8 ngayf

-ngày thứ 9 xác định lại độ tập trung I131 ở giờ thứ 24 lần 2 (F2)

-Kết quả:Bình thường T3 làm F2 giảm >50% so với F1 do kìm hãm TSH nội sinh

Bất thường:Khoogn kìm hãm được TSH nội sinh,tức là sự thu nhận I131 tại tuyến giáp không phụ thuộc TSH,thường gắp trong cường giáp

(4) Đinhk lương hormon tuyến giáp:T3,FT3,T4,FT4,TRAb tăng.TSH giảm

b,Xét ngiệm không đặc hiệu:

(1)Điện tim:Chủ yếu nhịp nhanh xoang,co thể thấy nhịp nhịp nhanh kịch phát thất,nngoai tâm thu nhĩ hoặc thất,rung nhĩ ,cuồng nhĩ,Sóng T biên độ cao,PQ ngắn,đôi khi có chậm dẫn truyền nhĩ thất(P thấp,giãn rộng,PQ kéo daif)

(2)XQ:Chiếu sẽ thấy tim đập mạnh,giãn và tăng động cung giữa trái và  ĐM phổi

chỉ số tim ngực >50%,tim to chủ yếu cung thất T,suy tim.Khi hình tim to cùng với đường Kerley B có thể là suy tim toàn bộ

(3)Siêu âm tim có giá trị đánh giá kết quả điều trị và tiên lượng

Chức năng tâm thu:Tỉ lệ co ngắn cơ thất trái(FS%),Phân số tống máu(EF%),Thể tích nhát bóp(SV),Cung lượng tim(CO) đều tăng.Sau điều trị các chỉ số trên sẽ giảm

Chức năng tâm trương:Vận tốc sóng đỉnh E,E/A,Thời gian giãn đồng thể tích IVRT giảm.Sau điều trị các chỉ số sẽ tăng

(4)XN khác:Cholesterol máu giảm <160mg.sau điều trị sẽ tăng dần=>có giá trị tiên lượng

Đường huyết:có thể có ĐTĐ kèm theo(tỷ lệ <1%)

Chuyển hóa cơ sở tăng >20%

Phản xạ đồ gân gót ngắn lại.......

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro