drphan basedow DTQ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

basedow

                                                                                                PGS.TS đỗ trung quân 

I. Đại c−ơng

1.1. Khái niệm: Basedow là một bệnh cường chức năng tuyến giáp, kết hợp với bướu phì đại lan toả do kháng thể kháng thụ thể TSH, kháng thể này tác động như một chủ vận của TSH.

Basedow đặc trưng bởi cường chức năng, phì đại và quá sản tuyến giáp kèm theo đó là sự thay đổi bệnh lý trong các cơ quan và tổ chức do ảnh hưởng của hormon giáp tiết ra quá nhiều. Bệnh thường gặp và là một trong những bệnh có cơ chế tự  miễn.

II. Triệu chứng lâm sàng - cận lâm sàng 

1. Triệu chứng lâm sàng:

1.1. B−ớu cổ: Tr−ờng hợp điển hình, b−ớu giáp th−ờng thấy >90% các tr−ờng hợp

B−ớu loại lan toả, thuỳ phải th−ờng lớn hơn thùy trái, mật độ hơi chắc, căng, sờ nắn không đau, da vùng tuyến giáp bình th−ờng. B−ớu th−ờng to độ II (70,62%) độ III ít gặp (13,03%)

 B−ớu mạch: sờ thấy rung m−u. Nghe có tiếng thổi rõ nhất vùng cực trên của tuyến giáp, đôi khi có thể nghe thấy tiếng thổi liên tục.

1.2. Bệnh lý mắt:

Đa số các tr−ờng hợp bệnh lý mắt Basedow biểu hiện mắt sáng, có cảm giác cộm nh− có bụi trong mắt hoặc chảy n−ớc mắt, nặng hơn có thể lồi mắt (Đo độ lồi bằng th−ớc

Hertel, độ lồi bình th−ờng 13+1,85mm).th−ờng phù nề mi mắt, xạm da quanh hố mắt... có nhiều dấu hiệu biểu hiện bệnh lý mắt Basedow.

- Dấu hiệu Von Graefe: mất phối hợp hoạt động sinh lý giữa nhkn cầu và mi khi nhìn xuống ta thấy liềm củng mạc lộ ra.

- Dấu hiệu Dalrymple: Khe mi mắt mở rộng do co cơ nâng mi trên.

- Stellwag: mi trên co, ít chớp mắt.

- Dấu hiệu Moebius: mất độ hội tụ nhkn cầu.

Phân loại bệnh lý mắt  NO SPECS của Werner 1969.

Độ 0 Không có biểu hiện khi khám

Độ1 Co cơ mi trên (dấu hiệu Dalzymple, von Gracefe, stellwag

Độ 2 Tổn th−ơng, phù nề tổ chức liên kết hố mắt

Độ 3 Lồi >3mm so với bình th−ờng

Độ 4 Tổn th−ơng cơ vận nhkn (cơ thẳng d−ới và giữa)

Độ 5 Tổn th−ơng giác mạc

Độ 6 Tổn th−ơng thần kinh thị giác

1.3. Tim mạch:

Là biểu hiện chủ yếu của nhiễm độc giáp nh−ng có biểu hiện đa dạng:

+ Dấu hiệu cơ năng: hồi hộp đánh trống ngực, cảm giác tức nặng ngực, tức ngực hoặc đau ngực không rõ ràng, đôi khi có biểu hiện khó thở.

+ Dấu hiệu thực thể:

 - Nhịp tim nhanh: là triệu chứng xuất hiện sớm, nhanh th−ờng xuyên cả lúc ngủ, mạch nhanh có thể tới 140 lần/ 1 phút.

nhịp nhanh trên thất hoặc nhịp nhanh theo kiểu Bouveret hiếm gặp. Đa phần nhịp nhanh xoang, có thể gặp một số tr−ờng hợp khác: ngoại tâm thu,bloc nhĩ thất

- Dấu hiệu kích động mạch máu: mạch căng, nẩy mạnh ,đập rõ, rõ nhất là vùng động mạch cảnh, động mạnh chủ bụng, mỏm tim đập mạnh có thể nhìn rõ trên lồng ngực.

- Huyết áp tâm thu tăng nhẹ, huyết áp tâm tr−ơng bình th−ờng, huyết áp trung bình tăng cao.

- Nghe tim thấy T1 mạnh ở mỏm, T2 tách đôi ở đáy, đôi khi có thể nghe thấy tiếng thổi tâm thu cơ năng ở mỏm tim hoặc liên s−ờn III-IV cạnh ức trái do tim tăng l−u l−ợng và tốc độ dòng máu.T1 mạnh có thể nhầm với T1 đanh trong hẹp van hai lá khít.

1.4. Gầy sút:

Đây là triệu chứng th−ờng gặp. Th−ờng gầy sút 4-6kg trong 1-2

tháng. Đôi khi gầy 1-2kg/1 tháng khiến bệnh nhân ít chú ý. Đặc biệt là ở các bệnh nhân vùng nông thôn ít cân kiểm tra sức khoẻ.

1.5. Run tay:

Run tay ở bệnh nhân Basedow có đặc điểm run với tần số lớn và biên độ nhỏ. Th−ờng để xòe các ngón tay ra và tiếp tuyến với ánh sáng sẽ nhìn rõ hơn. Có thể đặt tờ giấy lên 2 bàn tay để quan sát. Th−ờng là run toàn thân nh−ng kín đáo khó phát hiện. Để bệnh nhân đứng bằng đầu mũi bàn chân sẽ thấy run toàn thân rõ hơn.

1.6. Các triệu chứng khác:

- Rối loạn tiêu hoá, đi ngoài phân nát ngày 2-3 lần, đôi khi bị ỉa chảy khi điều trị Corticoid có tác dụng, táo bón ít gặp

- Ra nhiều mồ hôi, lòng bàn tay ẩm, ấm, ra nhiều mồ hôi ở vùng cổ, l−ng, bụng, nách.

- Sợ nóng. Bệnh nhân cảm thấy nóng bức khó chịu, mùa hè phải dùng quạt thẳng vào ng−ời mới thấy dễ chịu.

- Tăng nhiệt độ da, có cơn bốc hoả do rối loạn vận mạch.

- Uống nhiều, đái vặt: th−ờng xuất hiện sớm và về đêm.

- Rối loạn cơ, yếu cơ, mỏi cơ: Th−ờng yếu cơ gốc chi, có thể gặp dấu hiệu ghế đẩu.

- Liệt 2 chi d−ới chu kỳ do hạ kali nguyên nhân ch−a rõ.

- Rối loạn tình dục: nữ rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vô sinh. Nam: suy sinh dục.

- Rối loạn tính tình, hay cáu gắt, mất ngủ, đôi khi rối loạn tâm thần thể hoang t−ởng.

- Rối loạn giấc ngủ: Ngủ kém, hay giật mình.

- Quanh mắt xạm đen do mất ngủ kéo dài.

- Phù niêm tr−ớc x−ơng chày: đây là kiểu phù khu trú, ít gặp nh−ng khá đặc hiệu của Basedow, tổ chức d−ới da bị thâm nhiễm làm cho da vùng đó giống nh− vỏ cam.

- Rụng lông tóc, bạch biến da .

2. Dấu hiệu cận lâm sàng:

2.1. XN không đặc hiệu:

+ Điện tâm đồ: chủ yếu nhịp nhanh xoang, có thể có nhịp nhanh kịch phát thất, ngoại tâm thu nhĩ hoặc thất, rung – cuồng nhĩ. Sóng T có biên độ cao. PQ ngắn lại, đôi khi có chậm dẫn truyền nhĩ - thất (sóng P thấp, dkn rộng, đoạn PQ kéo dài).

+ X- quang: chiếu sẽ thấy tim đập mạnh, giãn và tăng động cung giữa trái và động mạch phổi.

Chỉ số tim lồng ngực >50%, tim to chủ yếu cung thất trái - suy tim.

Khi hình tim to cùng với đ−ờng Kerley B có thể là suy tim toàn bộ.

+ Siêu âm tim: có tác dụng đánh giá kết quả điều trị và tiên l−ợng.

 - Chức năng tâm thu: các chỉ số siêu âm thấy tỷ lệ co ngắn cơ thất trái (FS%), EF % ( phân số tống máu ), SV ( thể tích nhát bóp ) CO (cung l−ợng tim) đều tăng. Sau điều trị các chỉ số trên sẽ giảm.

- Chức năng tâm tr−ơng: E (vận tốc sóng đỉnh) E/A, IVRT (thời gian giãn đồng thể tích) giảm. Sau điều trị các chỉ số trên sẽ tăng.

+ Xét nghiệm khác:

- Cholesterol huyết giảm < 160mg . Sau điều trị có kết quả cholesterol tăng dần vì vậy có giá trị tiên l−ợng điều trị.

- Đ−ờng huyết: Có thể có đái tháo đ−ờng kèm theo với tỷ lệ <1%

- Chuyển hoá cơ sở tăng cao: >+ 20% ,  phản xạ đồ gân gót ngắn lại ...

2.2. Xét nghiệm đặc hiệu:

+ Độ tập trung I131: tăng cao cả hai thời điểm, trong tr−ờng hợp điển hình có góc thoát.

+ Xạ hình tuyến giáp: độ tập trung I131trên xạ đồ thấy đều lan toả cả 2 thùy, độ tập trung cao cho thấy tình trạng b−ớu háo Iode mạnh.

+ Nghiệm pháp Werner: (test kìm hkm tuyến giáp).

Nguyên tắc: gây sự ức chế chức năng thu nhận Iode và tổng hợp hormon giáp bằng cách dùng T3 để kìm hkm TSH bằng cơ chế feedback qua đánh giá độ tập trung  Iode phóng xạ tại tuyến giáp tr−ớc và sau sử dụng T3

Tiến hành:

- Xác định độ tập trung I131ở giờ thứ 24 lần 1 (F1). Sau đó cho bệnh nhân uống Triiodothyroxin 75-100mcg/ngày/8 ngày.

- Ngày thứ 9, xác định lại độ tập trung I131ở giờ 24 lần 2 sau 8 ngày uống Triiodothyroxin (F2).

Kết quả:

- Bình th−ờng: T3 làm giảm độ tập trung (F2) tới >50% so với lần F1 do kìm hkm TSH nội sinh.

- Bất th−ờng: không kìm hkm đ−ợc TSH nội sinh, tức là sự thu nhận Iode phóng xạ tại tuyến giáp không phụ thuộc TSH. Th−ờng gặp trong c−ờng giáp.

+ Hor mon giáp:

T3: tăng   FT3: tăng 

T4: tăng  FT4 : tăng 

TSH: Giảm 

+ TRAb: tăng

 III. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt.

1. Chẩn đoán xác định:

+ Lâm sàng:

- Nữ

- B−ớu mạch

- Mạch nhanh

- Gày sút

- Run tay

- Ra nhiều mồ hồi

- Sợ nóng, lòng bàn tay ẩm

- Lồi mắt

- Cơ cơ mi

+ Cận lâm sàng:

- FT3, FT4 tăng, TSH giảm

- TSI, TRAb tăng

- Cholesterol giảm

-  Phản xạ đồ gân gót giảm

-  CHCS tăng

2. Chẩn đoán phân biệt:

+ B−ớu cổ đơn thuần có kèm theo c−ờng giao cảm: không có triệu chứng c−ờng giáp. Xét nghiệm FT3, FT4, TSH bình th−ờng.

+ Bệnh c−ờng giáp không phải Basedow

- Do Iode: th−ờng xảy ra ở ng−ời bị b−ớu cổ đơn thuần dùng Iode để điều trị kéo dài và liều cao dẫn tới phản ứng c−ờng giáp th−ờng gặp ở tr−ờng hợp b−ớu nhân.

- C−ờng giáp phản ứng: có b−ớu giáp, c−ờng giáp nhẹ, th−ờng xảy ra ở tuổi dậy thì hoặc giai đoạn mkn kinh, nghiệm pháp Werner kìm hkm đ−ợc

-  C−ờng giáp cận ung th−: Có thể gặp c−ờng giáp bởi ung th− các tạng: ung th− phổi, dạ dày, sinh dục, do tổ chức tế bào khối ung th− sản xuất một chất giống TSH gây c−ờng giáp.

- U tuyến độc: b−ớu nhân độc c−ờng giáp nh−ng không có biểu hiện mắt. Trên xạ hình thấy 1 nhân nóng (bắt xạ nhiều)

- B−ớu đa nhân nhiễm độc: xảy ra trên b−ớu đa nhân, ở ng−ời lớn tuổi. Biểu hiện lâm sàng c−ờng giáp không điển hình, nhng nổi bật bởi triệu chứng tim mạch nh−: rung nhĩ, suy tim.

- C−ờng giáp do một số thuốc: Amiodaron, thuốc cản quang có chứa Iode.

 IV. Thể lâm sàng:

- Thể ng−ời có thai. 

- Thể ng−ời cao tuổi

- Lồi mắt ác tính.

VI. Biến chứng:

Tỷ lệ Basedow có biến chứng 28,21%. Trong đó biến chứng tim chiếm 97,93%

1. Cơn c−ờng giáp cấp (cơn bko giáp trạng).

Đây là một cấp cứu nội khoa rất nặng, tỷ lệ tử vong cao. Th−ờng xảy ra đột ngột ở bệnh nhân c−ờng giáp không đ−ợc chẩn đoán và điều trị kịp thời hoặc bệnh nhân đk đ−ợc chẩn đoán c−ờng giáp nh−ng có những yếu tố nguy cơ sau:

- Stress tinh thần

- Sốt cao, nhiễm trùng.

- Bỏ thuốc đột ngột.

- Phẫu thuật, chấn th−ơng

- Phẫu thuật tuyến giáp khi ch−a bình giáp.

- Điều trị Iode phóng xạ liều cao.

- Chọc hút tuyến giáp.

Tất cả đều có thể xuất hiện cơn nhiễm độc giáp cấp với biểu hiện lâm sàng rất rầm

rộ:

- Rối loạn ý thức: ý thức u ám, vật vk, mê sảng, hôn mê.

- Sốt cao 39- 40- 410

C, vã mồ hôi, mất n−ớc.

- Nhịp tim > 150 lần trong một phút . Đôi khi có rối loạn nhịp, trụy mạch, suy tim cấp.

- Có thể phù phổi cấp.

- Nôn nhiều, ỉa lỏng.

- Suy th−ợng thận cấp, vàng da, suy thận cấp.

Xét nghiệm FT3, FT4 tăng rất cao. TSH giảm

2. Lồi mắt ác tính:

Lồi mắt nặng, tiến triển nhanh làm bệnh nhân có cảm giác nhức mắt, nh− có cát trong mắt, luôn chảy n−ớc mắt, sợ ánh sáng, tăng áp lực nhkn cầu, phù mi mắt lan ra xung quanh, mắt đỏ kết mạc xung huyết, có thể liệt cơ vận nhkn, mắt nhắm không kín  giác mạc bị khô → nhiễm trùng → loét → mù.

- Teo thuần kinh thị giác, viêm thần kinh thị giác → mù.

Lồi mắt ác tính gặp 0,69%.

 3. Biến chứng tim:

- Cơn nhịp nhanh: 10,08%.

- Bloc nhĩ thất: 14,08%

- Ngoại tâm thu thất: 7,05%

- Rung nhĩ: 45,07%

- Suy tim: 19,72%

- Cơn nhịp nhanh: th−ờng là nhịp nhanh xoang, nhịp nhanh trên thất ít gặp.

- Rung nhĩ: là biến chứng th−ờng gặp (45,07%) trong nhiễm độc giáp rung nhĩ do nhiễm độc giáp có đặc điểm:

. Lúc đầu chỉ là cơn kịch phát ngắn sau đó tái phát nhiều lần và trở thành th−ờng xuyên.

. Rung nhĩ trong c−ờng giáp có thể có huyết khối → gây tắc mạch.

. Rung nhĩ trong c−ờng giáp kém đáp ứng với nhóm thuốc Digitalis và các nhóm thuốc khác.

- Suy tim (19,72%): Th−ờng là suy tim toàn bộ và là suy tim tăng cung l−ợng, các triệu chứng suy tim th−ờng ít điển hình trong giai đoạn đầu, khi suy tim toàn bộ thì triệu chứng lâm sàng giống nh− suy tim do các nguyên nhân khác. Một điểm khác đó là suy tim trong Basedow vẫn có biểu hiện hội chứng tim tăng động. Kết quả điều trị hạn chế nếu chỉ dùng Digitalis và lợi tiểu thông th−ờng. Phải kết hợp điều trị Basedow cho tới khi bình giáp thì suy tim mới ổn định đ−ợc.

- Suy vành: tăng cung l−ợng tim kéo dài dẫn tới tim phì đại đặc biệt là  thất trái, công của tim tăng → nhu cầu ôxy cơ tim tăng. Tăng công của cơ tim sẽ làm dự trữ vành kém đặc biệt ở tr−ờng hợp cao tuổi hoặc vữa xơ mạch vành → hẹp lòng mạch → cơn đau thắt ngực, nhiều nghiên cứu cho thấy khi bệnh trở về bình giáp thì cơn đau ngực sẽ hết, nhồi máu cơ tim do Basedow hiếm gặp.

VI. Điều trị:

Có 3 ph−ơng pháp chủ yếu :

- Điều trị nội khoa

- Điều trị phóng xạ bằng I131

- Điều trị ngoại khoa.

1. Điều trị nội khoa:

1.1. Chỉ định:

- Lúc bệnh mới bắt đầu.

- Thể nhẹ và vừa

- B−ớu to vừa, lan toả, không có nhân.

- Bệnh nhân có điều kiện điều trị lâu dài ít nhất là 18 tháng với sự theo dõi chặt

chẽ của thầy thuốc. - Tác dụng nhanh của thuốc kháng giáp trạng tổng hợp.

1.2. Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp:

Có nhiều loại, ở đây nêu 2 nhóm đ−ợc dùng rộng rãi.

a) Nhóm Thioure

+ Methylthiouracil (MTU) : Hiện nay ít dùng  viên 25mg, 50mg, 100mg, 250mg.

- Liều tấn công 200-300mg/ngày, chia 2 lần. Uống từ 4-6 tuần. Khi thấy tình trạng đẳng giáp trạng thì chuyển sang liều củng cố.

- Liều củng cố: bằng nửa liều tấn công trong 2 tháng →đẳng giáp.

- Liều duy trì: th−ờng từ 1/2-1 viên/ngày, kéo dài 18 tháng.

Liều dùng phải đ−ợc kiểm tra thông qua lâm sàng (mạch, cân nặng, triệu chứng c−ờng giao cảm) và cận lâm sàng (T3-T4, FT3, FT4).

+ Propylthiouracil (PTU) viên 25mg, 50mg

- Liều tấn công: 250mg-300mg, kéo dài 4-6 tuần.

- Liều củng cố: 100-150mg, kéo dài 8 tuần

- Liều duy trì: 1/2-1 viên/ngày, kéo dài 18 tháng.

+ Benzylthiouracil; (Basdène) viên 25mg.

- Liều tấn công: 200-300mg, kéo dài 4-6 tuần.

- Liều củng cố: 100-150ng, kéo dài 8 tuần.

- Liều duy trì: 1/2-1viên/ngày, kéo dài 18 tháng.

b) Nhóm mercaptoimidazol

+ Néomercazol 5mg

+ Carbimazol 5mg

+ Metothyrine: 10mg , thyrozol 5 mg , thyamazol 5 mg .

- Liều tấn công: 30mg/ngày, kéo dài 4-6 tuần.

- Liều củng cố: 15mg/ngày/8 tuần

- Liều duy trì: 1/2-1 viên/ngày/18 tháng.

- Tác dụng của các thuốc kháng giáp trạng tổng hợp chỉ thấy mạnh nhất sau 1-2 tuần điều trị. Tình trạng đẳng giáp thu đ−ợc sau 2 tháng.

- Điều trị nội khoa khỏi hẳn trong 50-70% các tr−ờng hợp. Tái phát khoảng 20-40%.

-  Các thuốc này có tác dụng  ức chế sự nối đôi của các Iodotyrosine và sau đó ức chế hình thành MIT, DIT. 

Hiện nay ng−ời ta cho rằng kháng giáp trạng tổng hợp cũng có tác dụng huỷ miễn dịch.

 1.3. Lugol

Tác dụng của Iodure là:

- Giảm quá trình ôxy hoá và hữu cơ hoá Iode (gắn Iode vào hợp chất hữu cơ) còn gọi là hiệu ứng wolff chaikoff.

- Giảm sự phát triển mạch máu trong tuyến.

- Giảm vận chuyển Iode vào tế bào

- Giảm tách T3 và T4 với Thyroglobuline.

- Tác dụng này mất đi nhanh chóng sau khi ngừng thuốc.

Lugol có các  dạng dung dịch với nồng độ  1% và 3% 5%.

- Lugol 5%: 30 giọt/ngày, giảm từ từ liều tr−ớc khi ngừng hẳn.

- Tác dụng nhanh và mạnh của lugol th−ờng dùng để chuẩn bị cho các bệnh nhân tr−ớc khi phẫu thuật, điều trị cơn c−ờng giáp trạng cấp.

1.4. Các thuốc chẹn Beta giao cảm:

Các chẹn Beta giao cảm làm giảm một phần tác dụng của nội tiết tố quá mức ở tổ chức, chủ yếu là trên tim mạch.

+ Loại không chọn lọc:

- Avlocardine  40mg

- Inderal   40mg

+ Loại chọn lọc ức chế õ1 (beta 1)

- Betaloc   100mg

- Lopressor   100mg

- Sectral   200mg

Có thể dùng 1-2 viên/ngày tuỳ từng bệnh nhân. Khi mạch <70 chu kỳ/phút thì ngừng thuốc.

1.5. Thuốc an thần:

Biểu hiện kích thích thần kinh trung −ơng và biểu hiện c−ờng giao cảm có thể giảm nhẹ nhờ các thuốc an thần. 

- Valium, Seduxen: 5mg/1viên/ ngày

- Meprobamate: 20- 40mg/1 viên/ngày

1.6. Kết quả:

- Sau 2 tuần điều trị tấn công, 85% các bệnh nhân có  đáp ứng tốt .

- Tình trạng đẳng giáp thu đ−ợc sau 8 tuần điều trị.

Khỏi hẳn có thể đạt từ 40-70% các tr−ờng hợp.

 2. Điều trị bằng Isotope (phóng xạ):

2.1. Nguyên tắc:

Tuyến giáp hấp thu chọn lọc Iode và sự hấp thu càng mạnh khi tuyến giáp càng c−ờng chức năng.

- I127, I131 phóng ra hai loại tia: tia Beta chiếm 90% chỉ phóng gần < 2mm, tia Alpha chiếm 10% và phóng khá xa, phá huỷ tuyến mạnh hơn.

- Chủ yếu điều trị chọn lọc bằng tia beta. Thực tế không có nguy hiểm nào đối với các bộ phận lân cận ngay cả ở rất gần tuyến giáp nh−: khí quản, thần kinh quặt ng−ợc, tuyến cận giáp trạng.

- Dùng 1 liều chức năng nhằm phá huỷ một số tế bào sản xuất hormon T3 ,T4 các tế bào chứa acide desoxyribonucleique.

2.2. Chỉ định:

- ở ng−ời > 30 tuổi . Nhiều nghiên cứu áp dụng với tuổi nhỏ hơn 

- B−ớu loại nhu mô, to vừa.

- Bệnh Basedow có lồi mắt nặng.

- C−ờng giáp tái phát sau phẫu thuật.

- Có các chống chỉ định phẫu thuật: bệnh tim, tâm thần, tăng huyết áp nặng, bệnh phổi, gan, thận nặng.

- Sau điều trị nội khoa thất bại.

- Không có điều kiện điều trị lâu dài bằng nội khoa.

2.3. Chống chỉ định:

- ở ng−ời trẻ (chống chỉ định t−ơng đối)

- ở phụ nữ có thai, hoặc cho con bú.

- B−ớu nhân, vì  các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ ung th−  tăng ở các bệnh nhân này

sau khi điều trị bằng I131

- Bệnh nhân đang quá nặng.

- Tuyến giáp hấp thu Iode quá thấp.

- Có nghi ngờ ung th− tuyến giáp.

2.4. Chọn liều:

+ Dựa trên 3 yếu tố để xác định liều điều trị:

- Khối l−ợng tuyến giáp: dựa vào chụp ký xạ và siêu âm - CT scaner.

- Độ tập trung I131

 - Giai đoạn Iod phóng xạ tác dụng trong tuyến giáp (góc thoát). Liều càng cao nếu khối l−ợng tuyến giáp càng to, độ tập trung càng thấp và góc thoát càng nhọn.Thông th−ờng liều dùng là 70-120 microCi ng−ời Việt Nam nên dùng liều 2- 4 microCi

  2.5. Kết quả:

- Sự đơn giản của điều trị là chỉ cần 1 hoặc 2 liều nhỏ là đạt kết quả, trong khi điều trị nội khoa phải 2 năm.

- Kết quả rất đáng khuyến khích là chỉ  Sau 3 tuần bệnh đk đỡ, và trong hầu hết các tr−ờng hợp cho kết quả tốt.

- Cần theo dõi liền 5 ngày sau khi điều trị I131

 2.6.Biến chứng:  

- Nguy hiểm về di truyền và ung th−: ít gặp, chỉ nên dùng cho ng−ời lớn.

- Cơn c−ờng giáp cấp th−ờng xảy ra vào 24-28 giờ sau điều trị, gặp ở 2% ng−ời bị b−ớu nhu mô, 10% ng−ời bị b−ớu nhân.

- Suy giáp trạng thứ phát rất nặng th−ờng xuất hiện muộn,  gặp 7-12% trong năm đầu, 25-50% vào 7-10 năm sau.

Để tránh các biến chứng trên cần chú ý:

- Phải theo dõi bệnh nhân điều trị I131 suốt đời để phát hiện suy giáp sớm, kịp thời điều trị.

- Nên dùng 1 liều nhẹ (khoảng 2-3 microCi I131).

- Nên chia ra 2 liều nhỏ, cách nhau 6 tháng.

3. Điều trị ngoại khoa:

3.1. Chỉ định:

-  Khi điều trị kháng giáp trạng tổng hợp tới 9-12 tháng mà ch−a ổn định.

- Tuyến giáp rất to.

- Tuyến giáp có nhân.

- Khi bị tái phát nhiều lần sau điều trị nội khoa.

- Bệnh nhân không có điều kiện theo dõi và điều trị lâu dài.

- B−ớu giáp ngầm.

- Tai biến do điều trị nội khoa đến sớm: giảm bạch cầu, suy gan nặng.

- Thể suy tim điều trị nội khoa khó có kết quả.

3.2. Kết quả và biến chứng:

- 90% cho kết quả tốt, chỉ 10% bị tái phát.

- Các tai biến th−ờng gặp là:

+ Suy giáp: chiếm 4-30%. Tỷ lệ này tăng dần theo thời gian.

+ Chảy máu vùng phẫu thuật.

+ Cắt phải dây thần kinh quặt ng−ợc:nếu bị một bên gây nói khó, vài ngày sau thì đỡ nh−ng sẽ khàn tiếng.Nếu bị 2 bên sẽ bị tắc đ−ờng thông khí th−ờng xảy ra một vài giờ sau phẫu thuật, gây khó thở nặng, phải mở khí quản.

+ Suy cận giáp thoáng qua hoặc th−ờng xuyên, th−ờng do 3 yếu tố:

- Do cắt mất tuyến cận giáp

- Do máu nuôi d−ỡng tuyến cận giáp không đủ.

- Do phù nề chèn ép tuyến cận giáp.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro