duoc co truyen- nhom thuoc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

NHÓMTHUỐC TÂN ÔN GIẢI BIỂU chua NHIỄM PHONG HÀN

- Tất cả đềuquy kinh phế

- Vị cay tínhấm, chữa cảm mạo do lạnh

- Ho, hen dolạnh, dị ứng lạnh

- Đau thầnkinh ngoại biên do lạnh, liệt mặt do lạnh, đau đầu do lạnh...

- Đau bụng do nhiễm lạnh

- Đau cơ khớp do lạnh

Ma hoàng     Tía tô    

Quế chi         Khương hoạt

Sinh khương      Hành       

Kinh giới        Hương nhu   

Tế tân         Bạch chỉ     

Phòng phong        Raumùi   

NHÓM THUỐC TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU chua phong nhiệt

- Tất cả đều quy kinh phế, phần lớn quy kinh can, 1 số thuốc vào vị kinh

- Vị cay tính mát, chữa cảm mạo do phong nhiệt

- Ho, hen, viêm họng, viêm phế quản do phong nhiệt, dị ứng khi trời trở ấm

- Các bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm thời kỳ khởi phát, viêm long

- Tất cả các vị đều có tác dụng hạ sốt, làm ra mồ hôi.

- Giải cơ, giải độc, thăng dương khí.

          - lợi tiểu nhẹ

Bạc hà             Cát căn  

Thuyền thuế       Mạn kinh tử   

Ngưu bang tử      Phù bình   

Tang diệp           sài hồ  

Cúc hoa            Thăng ma 

                                 Thanh hao

                        nhóm thuốc chữa phong thấp

Sinh địa   --- hà thủ ô  ---  cỏ xước ---  cốt toái bổ ---   vòi voi --- cốt khí  ---phòng đẳng sâm  --huyết đằng -- hy thiêm--- bồ công anh----  thiên niên kiện ---dây đau xương

                             nhóm thuốc trừ phong thấp

dây đau xương---hy thiêm--khuong hoat---moc qua-- ngu gia bi---phong ky?---phong' phong---tan' giao--tang diep----tang  ky sinh---tang phieu tieu----thien nien kien----tho? phuc linh----thuong truat---tuc. doan.--uy linh tien----doc. hoat

Thuốc thanh nhiệt tả hoả

hoàng cầm, hoàng liên, hoàng bá, chi tử, long đờm thảo, hạ khô thảo, quyết minh tử, thạch cao, tri mẫu, lô căn, trúc diệp...Huyền sâm

Thuốc thanh nhiệt lương huyết

sinh địa, huyền sâm, đan bì, xích thược, bạch đầu ông, thanh hao, bạch vi, địa cốt  bì  Bạch mao căn,,Trúc diệp),,Mẫu đơn bì,,,Rau má,,Xích thược

Thuốc thanh nhiệt - giải độc

kim ngân, liên kiều, thanh đại diệp, tử thảo, bồ công anh, tử hoa địa đinh, bán biên liên, bạch hoa xà thiệt thảo, hạ khô thảo, phượng vĩ thảo, lệ chi thảo, khổ sâm, xuyên thạch linh, bán chi liên, nhất kiến hỷ, sơn đậu căn, xạ can, ngư tinh thảo, bối tương thảo...Thất diệp nhất chi hoa

Nhóm thanh nhiệt táo thấp

Đạm trúc diệp--Actiso--Bán biên liên--Bán chi liên--Hoàng đằng--Hoàng bá-Hoàng bá nam (núc nác)--Hoàng cầm--Hoàng liên---Hoắc hương--Khổ sâm cho lá---Long đởm thảo---Nhân trần---Nha đạm tử----Thổ hoàng liên-

nhóm thuốc phương hương khai khiếu

Tô hợp hương,,,Xạ hương,,,An túc hương,,,Băng phiến

nhóm thuốc hành khí giải uất--lý khí

Hươngphụ, Hậu phác, Trần bì, uất kim, Lệ chi hạch, Sa nhân, Ô dược, Đại phúc bì

tác dụng mạnh hơn là thuốc phá khí giá nghịch

Chỉ thực, Chỉ xác, Thị đế,Thanh bì, Trầm hương

nhóm thuốc hoạt huyết

Đào nhân

Đan sâm

Bạch hoa xà

Bồ hoàng

Cốt khí củ

Hồng hoa

Huyền hồ

Huyết giác

Kê huyết đằng

Khương hoàng (nghệ vàng)

Một dược

Nga truật

Ngưu tất

Nhũ hương

Quy râu (quy vỹ)

Tô mộc

Tạo giác thích

Tam lăng

Xuyên khung

Xuyên sơn giáp

Ích mẫu

Thuốc bổ khí

Nhân sâm      Cam thảo     

Đảng sâm         Đại táo  

                                       Bạch truật   Bạch biển đậu

                                        Hoài sơn     Hoàng kỳ     

Can khương, Bạch truật, Tế tân, Cam thảo.

nhóm thuốc thanh hóa nhiệt đàm

Bối mẫu-Qua lâu---Thiên hoa phấn--

nhóm thuốc ôn phế chỉ khái:

Bán hạ ---Can khương, --Tế tân--Xạ can--Ma hoàng

nhóm thuốc thanh phế chỉ khái

Kim ngân hoa, Mạch môn, Cát cánh, Cam thảo, huyền sâm, ngưu bàng tử

Nhóm thuốc chỉ ho bình suyễn

Địa long--Bách bộ--Bạch quả (Ngân hạnh)---Bạch tiền---Hạnh nhân--Tang bạch bì--Khoản đông hoa--La bạc tử---Tiền hồ-Tử uyển--Toàn phúc hoa--Tỳ bà diệp (Lá--Tía tô hạt (tô tử

Nhóm thuốc bình can tức phong

Bạch cương tàm--Bạch tật lê---Câu đằng--Dừa cạn----Ngô công--Thạch quyết minh---Thiên ma--Toàn yết-

Nhóm thuốc trừ đàm

Bán hạ--Bạch giới tử--Bạch phụ tử--Cát cánh---Qua lâu nhân--Quất hồng bì-- Thổ bối mẫu--Xuyên bối mẫu--Thiên nam tinh---Trúc nhự

Thuốc phương hương hóa thấp - phương hương hóa trọc, hoà vị

hoắc hương, phong lan, hậu phác, sa nhân, bạch khấu nhân, thương truật, thạch xương bồ.

Thuốc lợi thủy thấm thấp -- bài trừ thuỷ thấp, thông lợi tiểu tiện

phục linh, trư linh, trạch tả, đông qua tử (bì), ý dĩ nhân, hoạt thạch, sa tiền thảo (tử), mộc thông, thông thảo, hải kim sa, kim tiền thảo, ngọc mễ tu, nhân trần, biển xúc, cù mạch, phòng kỷ, tỳ giải.

Thuốc ôn lý ---ôn lý trừ hàn, ôn trung hồi dương, tán hàn chỉ thống

phụ tử, nhục quế, can khương, cao lương khương, ngô thù du, hoa tiêu, tiểu hồi hương, ngải diệp...

Thuốc lý khí ----điều lý khí cơ, lưu thông khí - huyết.

quất bì, chỉ thực (sác), mộc hương, giới bạch, hương phụ, ô dược, thanh bì, xuyên luyện tử, uất kim.

Thuốc lý huyết--điều lý huyết phận chỉ huyết tiêu tán huyết ứ

bạch cập, đại kế, tiểu kế, mao căn, tiên cước thảo, trắc bá diệp, tây thảo, địa du, quỉ hoa, huyết dư thán, tam thất. Một số vị thuốc thường dùng hoạt huyết - khư ứ: xuyên khung, đan sâm, diên hồ sách, kê huyết đằng, đào nhân, hồng hoa, bồ hoàng, ngũ linh chi, ích mẫu thảo, ngưu tất, trạch lan, nhũ hương, một dược, xuyên sơn giáp, mã tiên thảo.

Thuốc hóa đàm chỉ khái bình suyễn --tiêu trừ đàm, cầm ho

bán hạ, bạch giới tử, thiên nam tinh, tỳ bà diệp, tiền hồ, cát cánh, trúc nhự, tang bạch bì, thiên trúc hoàng, hải cáp sác, hải cảo; một số thuốc chỉ khái bình suyễn: bách bộ, tử uyển, khoản đông hoa, tô tử, toàn phức hoa, bạch tiền, khổ hạnh nhân.

Thuốc an thần -- an thần định chí

toan táo nhân, bá tử nhân, viễn trí, trân châu mẫu, long cốt, mẫu lệ, từ thạch, chu sa, hổ phách.

Thuốc có tác dụng bổ khí (tỳ khí, phế khí là chính)

nhân sâm, đẳng sâm, thái tử sâm, hoàng kỳ, bạch truật, hoài sơn, cam thảo, biển đậu

Thuốc có tác dụng bổ dương---bổ thận, tráng dương, cường cân cốt:

tử hà sa, bổ cốt chi, thiên ba kích, tiên mao, dâm dương hoắc (tiên linh tỳ), lộc giác, lộc nhĩ, thỏ ty tử, đông tật lê, ích trí nhân, hồ đào nhục, cẩu tích, tục đoạn.

Thuốc có tác dụng bổ huyết ---hội chứng thiếu máu, kinh nguyệt không đều

đương qui, bạch thược, thục địa, tang thầm tử, hà thủ ô, câu kỷ tử...

Thuốc bổ âm--dưỡng âm - sinh tân - nhuận táo

hiên môn đông, mạch môn đông, thạch hộc, sa sâm, ngọc trúc, bách hợp, hạn liên thảo, nữ trinh tử, qui bản, miết giáp.

Thuốc thu liễm ----thu liễm cố sáp

ngũ vị tử, sơn thù nhục, khiếm thực, kim anh tử, tang phiêu tiêu, phúc bồn tử, ô tặc cốt, ô mai, thạch lựu bì, nhục đậu khấu...

Thuốc dùng ngoài --- thu liễm, chỉ huyết, tiêu thũng, giải độc, hoá ứ, sinh cơ, bài nùng, chỉ thống.

hùng hoàng, sa sàng tử, minh phàn, phê sa, lưu hoàng, khinh phấn, lô cam thạch, thủy phiến...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#xjaolong