q

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1.5. Nêu 5 bước cơ bản của quy trình chuyển nhân trong kỹ thuật tạo dòng vô tính động vật?
 B1: Chuẩn bị cytoplast
Các trứng chưa thụ tinh được sử dụng như là tế bào nhận nhân mới sau khi đã loại bỏ nhân của chính chúng. Các trứng này được thu nhận bằng phương pháp chọc hút buồng trứng sau đó nuôi cấy in vitro và được loại bỏ nhân.
 B2: Chuẩn bị tế bào cho nhân
Tế bào cho nhân được lấy từ nhiều nguồn với mức độ biệt hóa khác nhau: tế bào tuyến vú, tb mô cơ, tb gốc biểu mô, tb gan, tb máu, tb thần kinh vỏ não,…
Tb cho nhân được nuôi cấy in vitro và tạo sự phù hợp (với chu kỳ tế bào) với trạng thái nguyên sinh chất của trứng. trong vài trường hợp người ta bỏ đói tb cho nhân để đưa chúng về chu kỳ mong muốn.
 B3: Chuyển nhân
Phương pháp thông thường để chuyển nhân của tế bào cho vào trứng là dung hợp màng hai tế bào trên dưới sự hỗ trợ của kích thích xung điện xử lý hóa chất hoặc dùng virus Sendai.
 B4: Hoạt hóa phôi
phôi một tb hình thành được hoạt hóa bằng các tín hiệu hóa học hay xung điện để khởi động quá trình phát triển tiếp theo. Các tín hiệu hóa học  thường dùng trong tạo dòng vô tính động vật như: ionomycin, ethanol, thimerosal, calci iophore,…
 B5: Nuôi và cấy phôi:
Phôi sau khi đã hoạt hóa, được cấy trong in vitro với môi trường thích hợp. sau thời gian này, phôi sẽ phát triển tới blastocyst (khoảng 120 tế bào), đây là giai đoạn thích hợp cho cấy truyền.
Câu 2.6: Tế bào gốc là gì, ảnh hưởng của chúng trong cuộc sống ngày nay? Nêu các ứng dụng của chúng trong cnsh đv?
 Khái niệm tế bào gốc
- TBG là những tb chưa biệt hóa, có khả năng tự trẻ hóa lâu dài và có thể biệt hóa thành các loại tế bào chức năng khác.
- TBG là một công cụ trong “hệ thống sửa chữa” của cơ thể, khi được đưa vào các bộ phận khác nhau, TBG có thể phân chia không giới hạn để lấp đầy những thiếu hụt tb của bộ phận đó chừng nào cơ thể còn sống.
 Ảnh hưởng của chúng trong cuộc sống ngày nay:
- Làm cho mọi người trở nên đẹp hơn.
- Kéo dài được sự tươi trẻ, giúp cho chúng ta sống thọ hơn.
- Kỹ thuật mang lại sự hồi sinh
- Chữa trị nhiều bệnh hiểm nghèo, đem lại sự sống cho nhiều người.
 Ứng dụng của TBG:
- Cấy ghép tế bào, mô và cơ quan: dùng TBG để thay thế, sủa chữa các phần cơ thể bị bệnh và tổn thương bằng các tb mới khỏe mạnh.
- Liệu pháp gen: sử dụng tế bào gốc biến đổi di truyền như một vector mang gen chuyển để đưa gen mong muốn vào cơ thể.
- Kiểm nghiệm hóa chất
- Trong nghiên cứu: giúp các nhà nghiên cứu hiểu được nguyên nhân của nhiều bệnh tật để đưa đến khắc phục đúng đắn và hợp lý. Các tế bào gốc phôi còn cung cấp các dạng tế bào và mô cho nghiên cứu bệnh.
Câu 3.1: Vai trò của sinh học đối với con người và thế giới sống? Phải làm gì để phát triển CNSH? CNSH ĐV ra đời từ khi nào? Nêu một vài ứng dụng bạn biết về CNSH ĐV?
 Vai trò sinh học đối với con người và thế giới sống:
 Phát triển CNSH ĐV:
 CNSH ĐV ra đời:
- CNSH ĐV có lịch sử tiềm tàng lâu dài, khi con người đầu tiên biết săn bắt các loài động vật hoang dại về nuôi để lấy thịt, lông, sữa,… và sau đó thuần hóa chúng về làm phương tiện vận chuyển.
- Cách đây vài thập niên, con người có nhiều cải tiến mạnh mẽ trong chăn nuôi động vật, biết chọn lọc những cá thể khỏe mạnh, tiêm chủng để phòng ngừa bệnh, thực hiện những kỹ thuật khác để tăng cường khả năng sinh sản của chúng. Tuy nhiên CNSH ĐV hiện đại chỉ thật sự bắt đầu vào năm 1953, James Watson và Francis Crick lần đầu tiên đề xuất mô hình chuỗi xoắn kép DNA.
 Một vài ứng dụng CNSH ĐV mà bạn biết: di truyền, tọa dòng vô tính, tế bào gốc, chuyển gen, vật liệu y sinh, công nghệ hỗ trợ sinh sản, nuôi cấy tế bào động vật,…
Câu 4: Công nghệ hỗ trợ sinh sản là gì? Nêu một vài kỹ thuật HTSS cơ bản trên người?
 Khái niệm:
CN HTSS là một quy trình nhằm tạo ra cá thể mới với nhiều kỹ thuật hỗ trợ phù hợp cho từng giai đoạn trong tiến trình sinh sản. Công nghệ này không chỉ là một liệu pháp điều trị vô sinh/ hiếm muộn ở người mà còn là phương tiện hữu ích, nền tảng để tiến hành các nghiên cứu khác ở người và động vật như chuyển gen, chuẩn đoán sớm, bảo tồn động vật, nhân bản, thu tế bào gốc.
 Một vài kỹ thuật:
- AI: dẫn tinh nhân tạo
+ ITI: bơm tinh trùng vào ống dẫn trứng
+ IFI: bơm tinh trùng vào vòi trứng
+ ICI: bơm tinh trùng vào cổ tử cung
+ IUI: bơm tinh trùng vào tử cung. Phương pháp này được sử dụng phổ biến nhất.
- IVF: thụ tinh trong ống nghiệm
- GIFT: đưa hỗn hợp tinh trùng và trứng vào ống dẫn trứng, sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng
- ICSI: bơm tinh trùng vào trứng. ICSI được thực hiện bằng cách tiêm một tinh trùng vào bào tương của trứng để thụ tinh trứng và tạo phôi. Sau đó phôi được chuyển vào buồng tử cung.
- ROSI: là kỹ thuật ICSI nhưng sử dụng các tinh trùng hình tròn không có đuôi, các tế bào hình thành trong quá trình sinh tinh, mang bộ NST 1n
Câu 5.3: Nêu các đặc điểm cơ bản của tế bào động vật trong kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật và ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy TBĐV trong CNSH?
 Đặc điểm:
- Tính bền cơ học yếu
- Có cơ chế kìm hãm ngược
- Không có vách tế bào
- Chết theo chu trình
- Cần có giá thể bám
- Thay đổi kiểu gen và kiểu hình
- Tăng trưởng và phân chia chậm
- Có thể thay đổi kiểu gen và kiểu hình
- Nhạy cảm với môi trường
- Có thể được bảo quản lạnh sâu trong nito lỏng (-197 độ C).
 Ứng dụng:
- Nuôi cấy TBĐV để làm mô hình thử nghiệm và chuẩn đoán bệnh.
- Sản xuất các hợp chất sinh học như: interferon, vaccine virus, các protein (các nhân tố đông máu và hoạt hóa plasminogene,…), enzyme (Rtase,…),…
- Tạo nguồn mô – tế bào động vật làm vật liệu cấy ghép: ghép tế bào tụy tạng tạo ra insullin của heo vào người, ghép tế bào thần kinh từ thai giúp phục hồi chức năng não hay chức năng vận động, tạo mạch máu từ nuôi cấy tế bào động mạch chủ của bò,…
- Sản xuất các virus diệt côn trùng bằng cách nuôi cấy các tế bào côn trùng và cho nhiễm virus sau đó thu chế phẩm.
Câu 6.4: Giới thiệu kỹ thuật GIFT. Nêu tóm tắt cách tiến hành, những thuận lợi và bất lợi của kỹ thuật này?
 Kỹ thuật liệu pháp giao tử (GIFT) là một hay nhiều trứng trộn với tinh trùng đã được hoạt hóa và lọc sạch được tiêm vào trong vòi dẫn trứng. như vậy sự thụ tinh xảy ra tại ống dẫn trứng của cơ thể mẹ chứ không phải trong ống nghiệm như kỹ thuật IVF.
GIFT là sự kết hợp tốt nhất giữa thụ tinh tự nhiên và thụ tinh trong ống nghiệm.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Kích thích rụng trứng nhiều
Bước 2: Trứng và tinh trùng sau khi thu nhận được đánh giá chất lượng và xếp loại, tinh sạch và hoạt hóa, sử dụng các tế bào tốt.
Bước 3: Chuyển giao tử
Một khi tinh trùng và trứng đã sẳn sàng cho thụ tinh, chúng được trộn chung lại để chuyển vào ống dẫn trứng.
 Thuận lợi:
- Tinh trùng và trứng gặp nhau trong ống dẫn trứng, nơi xảy ra sự thụ tinh tự nhiên.
- Tỉ lệ thành công cao.
 Bất lợi:
- Mất nhiều thời gian
- Tốn kém
- Không thể trực tiếp theo dõi quá trình thụ tinh nên không biết được nếu sự thụ thai không xảy ra thì nguyên nhân do yếu tố nào.
Câu 7: Công nghệ hỗ trợ sinh sản là gì? Nêu khái quát về kỹ thuật dẫn tinh nhân tạo trên người và động vật? Nêu mặt thuận lợi và khó khăn của phương pháp này?
 CN HTSS là một quy trình nhằm tạo ra cá thể mới với nhiều kỹ thuật hỗ trợ phù hợp cho từng giai đoạn trong tiến trình sinh sản. Công nghệ này không chỉ là một liệu pháp điều trị vô sinh/ hiếm muộn ở người mà còn là phương tiện hữu ích, nền tảng để tiến hành các nghiên cứu khác ở người và động vật như chuyển gen, chuẩn đoán sớm, bảo tồn động vật, nhân bản, thu tế bào gốc.
- Dẫn tinh nhân tạo (còn gọi là gieo tinh; sinh sản nhân tạo) là những kỹ thuật đưa tinh trùng  (đã được thu nhận, chọn lọc) vào cơ quan sinh dục của con cái (đã được chuẩn bị trước cho việc nhận tinh).
- Dẫn tinh nhân tạo trên người: có kỹ thuật IUI là phổ biến nhất. kỹ thuật IUI là kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung. Kỹ thuật được thực hiện bằng cách đưa một catheter (ống thông) rất nhỏ, mềm, mảnh đi qua ống cổ tử cung nhằm mục đích bơm trực tiếp mẫu tinh trùng đã lọc rửa vào buồng tử cung, để làm tăng tỷ lệ có thai cho cặp vợ chồng vô sinhh hiếm muộn.
- Dẫn tinh nhân tạo trên động vật như là heo, bò,…
 Kỹ thuật thực hiện IUI hiện nay thường bao gồm 3 bước: kích thích buồng trứng – chuẩn bị tinh trùng – bơm tinh trùng.
Bước 1: Kích thích buồng trứng
Tỉ lệ thành công của các chu kỳ điều trị IUI tăng rõ rệt nếu có kích thích buồng trứng. Mục đích của kích thích buồng trứng là tạo được sự phát triển của 3, tối đa là 4 nang noãn trưởng thành và chứa noãn có khả năng thụ tinh, đồng thời chuẩn bị nội mạc tử cung cho sự làm tổ của phôi. Nếu số nang noãn trưởng thành nhiều hơn 4, tỉ lệ đa thai thường cao.
Bước 2: Chuẩn bị tinh trùng
Có nhiều phương pháp chuẩn bị tinh trùng đã được áp dụng. Hai phương pháp đạt hiệu quả cao và được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay là phương pháp: bơi lên (swin-up) và phương pháp lọc sử dụng thang nồng độ.
Thời gian thực hiện từ 30 đến 60 phút.
Bước 3: Bơm tinh trùng
Tinh trùng sau khi chuẩn bị phải được giữ ấm và bơm vào buồng tử cung trong thời gian sớm nhất. Phải đảm bảo vô trùng để tránh nhiễm trùng đường sinh dục nữ.
tinh trùng đã được chuẩn bị sẽ được bơm vào buồng tử cung qua một ống thông nhỏ, mềm và vô trùng. Đây là một kỹ thuật tương đối đơn giản và ít nguy hiểm, cho hiệu quả tương đối cao nếu thực hiện đúng chỉ định, quy trình. Thời gian thực hiện thủ thuật bơm tinh trùng chỉ mất khoảng từ 3 đến 5 phút và thường không gây đau đớn.
 Thuận lợi
Trên người:
- Tăng khả năng có con cho các gia đình hiếm muộn, người lớn tuổi
- Tính hiệu quả, giá thành thấp và kỹ thuật đơn giản.
- Tăng hiệu quả thụ tinh và hạn chế các bệnh lây lan qua đường sinh dục.
- Tiện lợi, dễ làm.
- Xác suất thụ tinh cao.
- Vợ chồng nhiễm HIV vẫn có thể có con bình thường.
Trên động vật:
- Cải tạo được di truyền của loài khi sử dụng tinh trùng tốt.
- Phát huy khả năng sử dụng tinh trùng
- Sau khi con đực chết , tinh trùng vẫn có thể được thu nhận và sử dụng.
- Giảm được các bệnh lây lan qua đường giao phối.
- Tiện lợi và có hiệu quả kinh tế cao.
 Khó khăn:
- Phải phát hiện chính xác thời kì động dục của con cái.
- Phải tập huấn cho người thao tác (dẫn tinh viên).
- Cần một số kỹ thuật phụ trợ khác như đông lạnh tinh, các kỹ thuật kiểm tra, đánh giá tinh trùng, đánh giá con vật nhận, theo dõi sau dẫn tinh,…
- Có thể xảy ra biến chứng như: hội chứng quá kích buồng trứng, đa thai, nhiễm trùng, sẩy thai. Một số các biến chứng khác có thể gặp như: xuất huyết, đau bụng, viêm vòi trứng không nhiễm trùng, dị ứng…
Câu 8: CNSH ĐV ra đời từ khi nào? Nêu một vài ứng dụng bạn biết về CNSH ĐV?
 CNSH ĐV ra đời:
- CNSH ĐV có lịch sử tiềm tàng lâu dài, khi con người đầu tiên biết săn bắt các loài động vật hoang dại về nuôi để lấy thịt, lông, sữa,… và sau đó thuần hóa chúng về làm phương tiện vận chuyển.
- Cách đây vài thập niên, con người có nhiều cải tiến mạnh mẽ trong chăn nuôi động vật, biết chọn lọc những cá thể khỏe mạnh, tiêm chủng để phòng ngừa bệnh, thực hiện những kỹ thuật khác để tăng cường khả năng sinh sản của chúng. Tuy nhiên CNSH ĐV hiện đại chỉ thật sự bắt đầu vào năm 1953, James Watson và Francis Crick lần đầu tiên đề xuất mô hình chuỗi xoắn kép DNA.
 Một vài ứng dụng CNSH ĐV mà bạn biết: di truyền, tọa dòng vô tính, tế bào gốc, chuyển gen, vật liệu y sinh, công nghệ hỗ trợ sinh sản, nuôi cấy tế bào động vật,…


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro