e2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HĐ1:Tổ chức tìm hiểu về TG,TP:

TT1:

-Hãy nêu những nét chính về nhà thơ XQ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

-GV hướng dẫn HS gạch chân nội dung ở SGK.

TT2:

-Nêu xuất xứ t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT3:-

Chia bố cục bài thơ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ2:Tổ chức đọc-hiểu VB:

TT1

:Hướng dẫn HS đọc t/p, gọi HS đọc, GV nhận xét.

TT2

: GV đọc 2 khổ thơ đầu.

TT3

: -Hình tượng sóng được nhà thơ thể hiện qua những chi tiết nào? Qua đó thể hiện tâm hồn người đang yêu ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT4:

-Qua hình tượng sóng, nhà thơ thể hiện những khát vọng gì ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

-GV thuyết giảng thêm: Qua h/t sóng , quy luật của sóng -> quy luật của c/s, của t/y, bản chất của con người khi yêu thường có những cảm xúc, những khát vọng lớn lao.

TT5:

Gọi HS đọc khổ thơ 3,4.

TT6

:-Nhà thơ đã lí giải, cắt nghĩa t/y ntn?

-Gợi ý: nguồn gốc, những cung bậc của t/y…

-Gọi HS trả lời, bổ sung

TT7

: Cảm nhận  ntn về lời thú nhận của nhà thơ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

-GV liên hệ:Chỉ có thuyền mới hiểu /Biển mênh mông nhường nào/Chỉ có biển mới hiểu /Thuyền đi đâu về đâu.

TT8

: GV đọc 3 khổ thơ tiếp.

TT9:-

Nỗi nhớ của người phụ nữ đang yêu được thể hiện qua những h/a thơ nào? Nhận xét NT t/g sử dụng?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

 TT10:

Nỗi nhớ của người phụ nữ khi yêu ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

-GV thuyết giảng thêm về NT sử dụng hình thượng sóng đôi “em”và “sóng”, vừa trực tiếp bộc lộ lòng mình vừa miêu tả cụ thể những sắc thái nỗi nhớ như những con sóng nối tiếp nhau, cộng hưởng, lan toả dạt dào.

TT11

: Nhận xét về sự giải bày nỗi nhớ của NT?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

TT12

: GV gọi HS đọc phần còn lại

TT13:

-Tâm trạng của người phụ nữ đã có những cảm xúc và khát vọng gì? H/a, chi tiết nào thể hiện điều đó?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ3: Tổ chức tổng kết NT,ND:

TT1:

-Nhận xét chung về giá trị NT của bài thơ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

TT2

:-Nhận xét chung về giá trị ND tư tưởng  của bài thơ?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ4: Củng cố:

HĐ5: Tổ chức luyện tập:

TT1:-

HS đọc BT1.

TT2:

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm,thảo luận trả lời.

TT3

: Gọi HS các nhóm trả lời,HS nhóm khác bổ sung.

TT4:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm BT tốt.

I.Tìm hiểu chung:

1. Tác giả :(

SGK)

- Nhà thơ tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ trong k/c chống Mĩ, gương mặt đáng chú ý của nền thơ hiện đại VN.

- Với XQ, thơ là đời, là hạnh phúc, niềm vui và cả đắng cay của người phụ nữ tiếp tục trọn vẹn và sâu sắc thêm c/s của mình.

- Phong cách thơ: hồn hậu, chân thành, nhiều lo âu và luôn da diết trong khát vọng hạnh phúc đời thường.

-Thơ T/y là một mảng nổi bật, tiêu biểu của XQ.

 2. Tác phẩm:

a.

Xuất xứ:

- In trong tập Hoa dọc chiến hào,1968.

-Viết năm 1967 khi XQ đã ở vào độ tuổi có suy nghĩ rất chín về t/y.

b.

Bố c

c:

- Khơ thơ 1,2,3,4: Hình tượng “sóng”   và bản chất của t/y

- Khổ thơ 5,6,7: Nỗi nhớ trong t/y:

- Khổ thơ 8,9: Khát vọng t/y vĩnh hằng

II. Đọc- hiểu văn bản:

1. Bản chất của tình yêu:

a. Khổ thơ 1,2.

* Hình tượng sóng:

- dữ dội >< dịu êm, ồn ào >< lặng lẽ.

-> mang trạng thái đối lập phù hợp với quy luật của tự nhiên.

->khắc hoạ những biến động khác   thường của tâm hồn đang yêu rất đa dạng và phong phú với những trạng thái tình cảm khác nhau.

- Sông không hiểu…

  Sóng tìm ra tận bể

-> khao khát vượt ra ngoài giới hạn nhỏ bé đến những miền bao la sống hết mình với t/y.

- xưa-nay-vẫn thế

  khát vọng… bồi hồi…

->đặc điểm của sóng là quy luật của c/s, của t/y: khát vọng t/y gắn với tuổi trẻ, làm con người trẻ lại với t/y vĩnh cửu.

b. Khổ thơ 3,4.

- Sóng bắt đầu….từ đâu?

->đòi hỏi tìm căn nguyên, tìm câu trả lời về cội nguồn t/y -> tâm lí bộc lộ chân thật.

-…không biết nữa…ta yêu nhau.

->lời thú nhận thành thực, hồn nhiên mà ý nhị sâu sắc, muốn đi tìm nguồn gốc của t/y nhưng không thể lí giải được->bản chất của những người yêu nhau.

=>T/y với những biến động khác thường, phong phú, lớn lao không thể giải thích bằng bất kì lí do cụ thể mà bằng cả tâm hồn, tình cảm của mình.

2. Nỗi nhớ trong tình yêu:

-Con sóng dưới…trên… nhớ <=> nhớ anh-> KG NT: tầng sâu, bề rộng

->Cách lí giải liên tưởng giản dị, bất ngờ, hợp lí; điệp từ, phép liệt kê gợi h/ả những đợt sóng liên tiếp triền miên ->nỗi nhớ dào dạt cuồn cuộn da diết trong lòng người với những trạng thái, cung bậc, có khi biểu hiện ra bên ngoài, có khi lặng sâu trong tâm hồn.

-ngày đêm… Cả trong mơ còn thức

->nỗi nhớ khắc khoải trong mọi TG, không chỉ tồn tại trong ý thức còn đi vào trong tiềm thức đi vào trong giấc mơ.

-xuôi…,ngược…về anh một phương.

->gợi KG rộng,khoảng cách xa nghìn, có cáh định hướng khác lạ

-> khẳng định nỗi nhớ và t/y sâu sắc, bền chặt, thuỷ chung.

-Tan ra…cách trở

->Khẳng định nỗi nhớ sâu đậm, mãnh liệt vượt qua khó khăn để có t/y hạnh phúc trọn vẹn.

=>Lời bày tỏ chân thành táo bạo, không giấu giếm, t/y sôi nổi, mãnh liệt của người phụ nữ.

3. Khát vọng t/y vĩnh hằng:

-cuộc đời dài -năm tháng đi qua

 biển rộng-mây bay xa

-> ý thức về sự chảy trôi của TG, về sự hữu hạn của đời người -> sự mong manh của t/y.

->Cảm giác hạnh phúc không tồn tại vĩnh viễn, gợi cảm giác lo âu, băn khoăn trong lòng.

-Làm sao…ngàn năm còn vỗ

->Khao khát mãnh liệt được sống hết mình trong t/y. Ước vọng vĩnh viễn hoá t/y để sống mãi với TG để t/y tồn tại vĩnh hằng.

III. Tổng kết:

-Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn có âm hưởng dạt dào, nhẹ nhàng phù hợp với hình tượng NT độc đáo. Phong cách trẻ trung, chân thực, đậm đà giá trị nhân văn, nhân bản.

-Nội dung: Tâm hồn yêu thương trong sáng, mãnh liệt, với những khát vọng lớn lao, tươi đẹp.

*Luyện tập:

Bài tập 1:

- Cách 1:Tâm hồn đang yêu sôi nổi, mãnh liệt những cảm xúc yêu tương nên có xu hướng lí tưởng hoá tình yêu, coi tình yêu là vĩnh viễn-> có thể khẳng định sức mạnh tình yêu tồn tai vĩnh hằng ( ý nghĩa phụ)

-Cách 2: Sự các thể thơ đã học )

*Hướng dẫn đọc thêm: Đò Lèn (Nguyễn Duy)

-Đọc văn bản

:

giọng trầm lắng, tha thiết thể hiện tình cảm yêu ý thức về thời gian và sự hữu hạn của đời người ->có dự cảm lo âu trong t/y và hạnh phúc của con người. (ý nghĩa chính)

*Dặn dò:

-Hướng dãn làm bài tập 2/ tr124

-Hướng dẫn tìm hiểu bài Luật thơ. ( Chú ý tìm hiểu lại thương, gắn bó.

-Nội dung :

Từ t/y thương bà sâu sắc thể hiện sự chiêm nghiệm của nhà thơ trước c/đ: t/y quê hương sống có trách nhiệm: sống trước hiện tại bằng cả ý thức về quá khứ và tương lai.

- Nghệ thuật: h/ả giản dị, gần gũi với c/s đời thường. Chất hóm hỉnh dân gian.

----------------------------

Tiết 73,74

VỢ CHỒNG A PHỦ ( Trích )

                                                                             Tô Hoài

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

   - Hiểu được cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dưới ách áp bức kìm kẹp của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình người dân các dân tộc thiểu số thức tỉnh cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo tiếng gọi của Đảng.

  - Nắm được những đóng góp riêng của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách các nhân vật, sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm; Sở trường của nhà văn trong quan sát những nét lạ về phong tục, tập quán và cá tính người Mông; Nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1:- Hãy nêu những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Tô Hoài?

- HS dựa vào SGK trả lời

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT2:- Hãy nêu xuất xứ truyện Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài?

- HS dựa vào SGK trả lời

TT3: - Hãy nêu tóm tắt t/p “VCAP”?

- HS bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản

TT1: Hướng dẫn đọc 1 số đoạn về nhân vật Mỵ.

TT2: - Hãy nêu những chi tiết về nhân vật Mỵ và cuộc sống của Mỵ ở nhà tống lí Pá tra?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT3: Nhận xét về cuộc sống của Mỵ ở nhà thống lí?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT4:-Hãy nêu diễn biến tâm trạng của Mỵ từ khi bị bắt làm dâu gạt nợ đến khi cứu A Phủ?

-HS 4 em một nhóm thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung

-GV nhận xét hệ thống lại

TT5: Nhận xét về diễn biến tâm lí của Mỵ và cách miêu tả tâm lí nhân vật của Tô Hoài?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT6:-Hướng dẫn và gọi HS đọc một số đoạn SGK

TT7:- Tìm những chi tiết miêu tả nhân vật A Phủ?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT8: -A Phủ là con người ntn?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ3:Tổ chức tổng kết văn bản

TT1:-Nêu giá trị đặc sắc về nghệ thuật  của đoạn trích?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT2:-Nêu giá trị đặc sắc về nội dung  của tác phẩm?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

TT1:-Tác phẩm thể hiện quá trình đấu tranh của người nông dân miên núi Tây Bắc ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận trả lời yêu cầu của BT.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm BT tốt.

I. Tìm hiểu chung:

1. Tác giả:

(SGK)

- Tên thật Nguyễn Sen, quê Hà Nội

->Thành danh trước CM tháng Tám.

-Sau CM tháng Tám: tích cực tham gia phong trào CM cứu quốc.

-Sáng tác nhiều thể loại: truyện ngắn, truyện dài, truyện vừa, hồi kí, kịch bản phim, tiểu luận…

-Tác phẩm tiêu biểu: SGK

2.Tác phẩm:

a. Xuất xứ:

- Rút từ tập Truyện Tây Bắc – kết quả chuyến đi thực tế TB.

- Đoạn trích giảng -> phần đầu TP.

b.Tóm tắt:

+ Mị, một cô gái xinh đẹp, yêu đời, có khát vọng tự do, hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí Pá Tra.

+ Lúc đầu Mị phản kháng nhưng dần dần trở nên tê liệt, chỉ "lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa".

+ Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi nhưng bị A Sử (chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.

+ A Phủ vì bất bình trước A Sử nên đã đánh nhau và bị bắt, bị phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.

+ Không may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị đánh, bị trói đứng vào cọc đến gần chết.

+ Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 người chạy trốn đến Phiềng Sa.

+ Mị và A Phủ được giác ngộ, trở thành du kích.

II.Đọc-hiểu văn bản:

1. Nhân vật Mị:

a. Cuộc sống ở nhà Thống lí Pá tra:

- Trẻ đẹp, có tài thổi sáo.

- Nhà nghèo, hiếu thảo.

-con dâu gạt nợ -> bị chiếm đoạt sức lao động, nhan sắc, bị đầu độc về tinh thần.

+Vẻ mặt: cúi mặt, buồn rười rượi…

+Thân phận: như con rùa nuôi trong xó cửa, khổ hơn cả trâu ngựa.

->nạn nhân của chế độ PK miền núi (cường quyền + thần quyền)

=> Sống ngục tù, tăm tối, nhẫn nhục, đau khổ, tuyệt vọng.

b. Diễn biến tâm trạng:

-Khi bị bắt làm con dâu gạt nợ : Khóc,  muốn tự vẫn -> Tuyệt vọng nhưng vần ý thức về cuộc sống

-Khi cha chết: không tự vẫn-> cam chịu, nhẫn nhục, không còn ý thức (chỉ tồn tại)

-Vào ngày Tết: uống rượu + nghe tiếng sáo

-> phơi phới, vui sướng nhớ lại quá khứ, muốn đi chơi-> có ý thức

->niềm khao khát hạnh phúc, ý thức về cuộc sống vốn tiềm ẩn đã bắt bắt đầu bừng tỉnh.

-Khi cứu A Phủ:

+Ban đầu: Thản nhiên ( thổi lửa, hơ tay)->lãnh đạm, dững dưng vô cảm

+Thấy hai dòng nước mắt của A Phủ -> suy nghĩ -> cảm thông với nỗi đau của người khác

+Thấy sợ -> tâm lí phù hợp với bản năng của con người khi có ý thức sống

+ Cởi trói cho A Phủ<-> hốt hoảng<-> đứng lặng <->chạy trốn  ->hành động tất yếu

 -> ý thức phản kháng mãnh liệt chống lại cường quyền, thần quyền -> cứu người & tự cứu mình.

=> Diễn biến tâm lí tinh tế được miêu tả từ nội tâm -> hành động.

=> Hành động táo bạo, quyết liệt để đấu tranh giải thoát cuộc đời nô lệ, thay đổi  số phận đau khổ của mình và người khác.

2. Nhân vật A Phủ:

- Thân phận nghèo hèn, mồ côi, bị đem bán đổi.

-Lao động giỏi, thạo công việc, cần cù, chịu khó, có nhiều con gái trong làng mê nhưng không lấy được vợ.

-Bị bắt , bị hành hạ dã man nhưng không chịu van xin.

-> Tính cách bộc trực, táo bạo, gan góc, ưa tự do, có tinh thần phản kháng.

=> A Phủ là nạn nhân của chế độPK miền núi tàn bạo, bất nhân.

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sáng tạo.

- Kể chuyện hấp dẫn, tả cảnh đặc sắc ( cảnh vật, phong tục, tập quán mang đậm bản sắc vùng đất Tây Bắc).

- Ngôn ngữ phong phú, sinh động.

2. Nội dung:

-Giá trị hiện thực:

Miêu tả chân thực cuộc sống và con người ở vùng miền núi Tây Bắc.

+Bức tranh đời sống xã hội của dân tộc miền núi Tây Bắc- một thành công có ý nghĩa khai phá của Tô Hoài ở đề tài miền núi.

+Bộ mặt của chế độ phong kiến miền núi: khắc nghiệt, tàn ác với những cảnh tượng hãi hùng như địa ngục giữa trần gian.

+Phơi bày tội ác của bọn thực dân Pháp và PK.

+Thể hiện chân thực về cuộc sống bi thảm của người dân miền núi.

-Giá trị nhân đạo:

+Cảm thông sâu sắc số phận bi thảm đối với người dân TB

+Trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của con người.

+Tố cáo lên án giai cấp thống trị PK&thực dân trong XH đương thời.

+Chỉ ra con đường giải phóng người lao động có cuộc đời tăm tối và số phận thê thảm.

*Luyện tập:

 -Những ý thơ được biểu hiện trong t/p:

+Những bức tranh thiên nhiên có vẻ đẹp riêng của miền núi TB, đặc biệt là cảnh mùa xuân trên vùng núi cao.

+Những bức tranh sinh hoạt, phong tục miền núi, đặc biệt là cảnh ngày Tết của người Mông

+Vẻ đẹp tâm hồn và sức sống của nhâ vật, đó là khát vọng tự do, tình yêu thương, đồng cảm.

-Ý nghĩa, giá trị chất thơ: nâng cao cái đẹp của cuộc sống và con người vượt lên trên cái tối tói tăm đau khổ, truyền cho người đọc niềm yêu mến và rung cảm về cuộc sống và con người miền núi TB.

 * Dặn dò:

- Nắm vững nội dung t/p, những giá trị đặc sắc về tư tưởng nội dung, nghệ thuật.

-Hướng dẫn soạn bài mới.

+Ôn tập kiến thức về bài Nhân vật giao tiếp đã học ở lớp 11

+Làm trước các bài tập ở SGK trang 17, 18

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tiết 75

LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP

A. MỤC TIÊU

Giúp HS biết vận dụng hiểu biết về nhân vật giao tiếp vào việc đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Hướng dẫn cho HS ôn tập vài nét khái quát bài Nhân vật giao tiếp đã học ở lớp 11.

HĐ2: Tổ chức làm bài tập-SGK.

TT1: Gọi HS đọc yêu cầu 3 BT

TT2: Gọi 3 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp 4 em 1nhóm thảo luận làm BT

TT3: Gọi HS các nhóm  nhận xét, bổ sung lần lượt 3 BT

TT4: GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ3: Tổ chức nhận xét chung, củng cố:

TT1:-Qua các BT đã làm, hãy nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của NVGT?

-HS bổ sung

-GV hệ thống lại

1.Bài tập1:

a. Thuộc hạ nói về mình thì khiêm nhường (đầu óc ngu độn, thô thiển) nhưng nói với chủ tướng thì rất khiêm nhường.

b. Lí do: NVGT xuất phát từ địa vị thuộc hạ-chủ tướng, giao tiếp theo quan hệ vị thế, sử dụng quy tắc giao tiếp “Xưng khiêm, hô tôn”

-Tuy nhiên , quy tắc GT có tác dụng bao trùm hơn: người trên vẫn “xưng khiêm” như người anh vẫn nói “Ngu huynh”, thủ trưởng nói với cấp dưới “theo thiển ý”....

2. Bài tập 2:

Diễn biến cách nói của Dít với Tnú:

-Nhìn với “đôi mắt nghiêm khắc”, “giọng hơi lạnh lùng”, gọi Tnú “đồng chí” như với người lạ

 ->quan hệ vị thế: trên cương vị chính trị viên xã đội nên thể hiện sự nghiêm túc

-Sau khi biết Tnú được cấp trên cho nghỉ phép: cười, gọi anh xưng em, bày tỏ tình cảm yêu mến “Sao anh…Bọn em…”

-> quan hệ thân sơ, thể hiện sự gần gũi, tình cảm anh em trong gia đình

3. Bài tập 3:

Cách nói của Bá Kiến đối với “mấy bà vợ” và đối với “bọn người làng” có sự khác nhau:

-Với vợ: thì quát mắng, ra lệnh ( các bà đi vào nhà, đàn bà chỉ lôi thôi, biết gì ?); nhưng đối với dân làng thì dịu giọng hơn một chút nhưng vẫn chứng tỏ uy quyền (Cả các ông,…về đi thôi chứ!), trách cứ (Có gì mà…thế này?)

-Tại vì đối với người nhà, bá Kiến không ngần ngại thể hiện uy quyền nhưng đối với dân làng vừa có sự tôn trộng mà vẫn giữ thái độ bề trên ->Cách ứng xử khôn ngoan, lọc lõi

4. Nhận xét:

-Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, NVGT được quy định 2 kiểu chính: QH thân sơ, QH vị thế -> lựa chọn cách xưng hô phù hợp.

-Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề, vốn sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).

-Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh, đối tượng mà lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả.

-Dựa vào ngôn ngữ GT có thể phát hiện một vài nét tính cách, cảm xúc, tình cảm của nhân vật.

*Dặn dò :

-Hướng dẫn làm BT 4 trang 18, BT 5 trang 19

-Chuẩn bị bài Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi

Lưu ý:

Tìm hiểu kỹ đề 1trang 19

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tiết 76

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM,

MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI

A. MỤC TIÊU

Giúp HS :

-

Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận,  chứng minh, so sánh ... để làm văn nghị luận văn học.

- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu đề :

TT1: Gọi HS đọc đề 1,2,3 sgk

TT2:-Xác định y/c thể loại của 3 đề. (đề 1:Khía cạnh, đề 2: đoạn trích,đề 3: nhân vật)

-HS trả lời. GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức tìm hiểu đề 1:

TT1: -Chia lớp làm 4 nhóm chính.

-Nhóm 1,2 : Tìm hiểu đề 1 theo gợi ý SGK

-Nhóm 3,4:Tìm hiểu đề 2 theo gợi ý SGK

TT2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày.

-HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

TT3:-GV hệ thống lại

-Nhận xét, biểu dương nhóm, HS  hoạt động tốt.

HĐ3:Tổ chức kết luận về cách làm bài:

TT1:-Qua tìm hiểu 2 dạng đề, khi làm bài  NL về 1 TP hoặc 1đoạn  trích văn xuôi thì cần làm ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT2:-Bài NL về một t/p hay đoạn trích văn xuôi thường có các nội dung ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ4: Tổ chức củng cố:

TT1: GV lưu ý HS cần đọc thật kỹ đề để xác định dạng đề, các yêu cầu của đề, chú ý tìm ý và xác định các chi tiết tiêu biểu trong t/p, đ/t.

1. Đề 1:

a.Tìm hiểu đề:

-Thể loại

:(kỹ năng):Dạng đề mở, NL về một vấn đề trong t/p. ( phân tích, bình luận về những nội dung và NT châm biếm, đả kích trong t/p)

-Nội dung: (luận đề): những nội dung và NT châm biếm, đả kích trong t/p Vi hành của NAQ

b. Tìm ý:

-Tác giả miêu tả chân dung Khải Định mà không cần y xuất hiện. Qua tình huống nhầm lẫn để làm rõ, đả kích bản chất bù nhìn, xâu xa của vua Khải Định.

-Tố cáo luận điệu, âm mưu gian trá, bịp bợm là “ văn minh", "khai hóa" của thực dân Pháp.

-Đả kích thái độ kỳ thị chủng tộc, thị hiếu tầm thường của nhân dân Pháp, họ ít quan tâm đến nỗi đau của người khác, của dân tộc khác.

-Tác giả châm biếm thông qua tình huống nhầm lẫn, giọng văn trào phúng, dí dõm, thâm thuý, sâu sắc, đả kích nhiều đối tượng cùng một lúc, thể hiện nhiều tư tưởng có giá trị

c. Lập dàn ý:

-

Sắp xếp các ý hợp lý

-Gồm 3 phần MB, TB, KB: (sgk)

2. Đề 2:

( Tìm hiểu các bước như đề 1-Gợi ý sgk)

3. Cách làm bài:

-Đọc kỹ đề bài, xác định các thao tác lập luận, các  vấn đề (khía cạnh) mà đề đặt ra

-Tìm và phân tích, thuyết minh, bình luận, so sánh… về những chi tiết tiêu biểu phù hợp với khía cạnh mà đề đặt ra.

-Bài NL về một t/p hay đoạn trích văn xuôi thường có các nội dung:

+Giới thiệu t/p hoặc đoạn trích cần NL

+Phân tích, đánh giá, bàn luận giá trị nội dung và nghệ thuật theo định hướng của đề hoặc một số khía cạnh, nhân vặt đặc sắc, tiêu biểu nhất của t/p, đoạn trích.

+Nêu đánh giá chung và ý nghĩa của t/p, đoạn trích

*Dặn dò:

-Nắm vững cách làm văn NL về một t/p hay đoạn trích văn xuôi

-Làm đề số 3 theo yêu cầu SGK để làm trong giờ bám sát

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tiết BS

LUYỆN TẬP NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM,

MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI

A. MỤC TIÊU

Giúp HS :

-V

ận dụng các thao tác phân tích , bình luận,  chứng minh, so sánh ... để làm văn nghị luận văn học.

- Biết cách làm bài văn nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm, trích đoạn văn xuôi .

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức ôn tập kiến thức đã học ở tiết 76

TT1: -Nêu cách làm bài dạng đề tìm hiểu 1t/p, 1 vấn đề, 1 đoạn trích văn xuôi?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức tìm hiểu đề 3/sgk.

TT1: Gọi HS đọc đề 3 và đề xuất định hướng cách làm bài.

TT2: Phân 4 học sinh làm 1 nhóm, thảo luận

TT3: Gọi HS bất kỳ trong các nhóm trả lời các yêu cầu

-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT4:GV nhận xét, biểu dương HS, nhóm hoạt động tốt, cho điểm tốt 1 số HS tiêu biểu nhất

HĐ3: Tổ chức kết luận, củng cố :

-

Để làm tốt các bài văn NL

một nhân vật trong tác phẩm, trích đoạn văn xuôi cần vận dung các thao tác, kỹ năng, cách thức làm bài ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

1. Đề 3:

Bình luận về nhân vật Mỵ trong tác phẩm

Vợ chồng A Phủ

a.Tìm hiểu đề:               

-Thể loại: NL về một nhân vật (phân tích,

bình luận, so sánh…)

-Nội dung: Cuộc đời và số phận của Mỵ

b.Tìm ý:

-Mỵ là cô gái trẻ đẹp, nhà nghèo, hiếu thảo

-Cuộc sống ngục tù, tăm tối, nhẫn nhục, đau khổ, tuyệt vọng của Mỵ khi về làm dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra.

-Mỵ là cô gái có sức sống tiềm tàng, mãnh liệt,có ý thức phản kháng mãnh liệt chống lại cường quyền, thần quyền -> cứu người và tự cứu mình.

- Mỵ cứu A Phủ là hành động táo bạo, quyết liệt để đấu tranh giải thoát cuộc đời nô lệ, thay đổi  số phận đau khổ của mình và người khác.

-Mỵ thể hiện cho quá trình đấu tranh từ tự phát đến tự giác của người nông dân miền núi đấu tranh chống phong kiến, thực dân để giải phóng cuộc đời mình, giải phong buôn làng, quê hương đất nước.

-Thông qua nhân vật Mỵ, tác giả thể hiện giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, thể hiện tinh thần sáng tạo, tiến bộ trong việc xây dựng hình tượng người nông dân trước CM tháng Tám 1945.

c. Lập dàn ý:

-

Sắp xếp các ý hợp lý

-Gồm 3 phần MB, TB, KB:

+MB:Giới thiệu khái quát t/p “VCAP” của Tô Hoài. Nhân vật Mỵ là nhân vật tiêu biểu điển hình cho số phận của người nông dân miền núi.

+TB:Cuộc đời, số phận, tâm trạng…của Mỵ. Quá trình đấu tranh từ tự phát đến tự giác của Mỵ.

(Chọn những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc để phân tích, đánh giá, bình luận)

+KB: Đánh giá chung về nhân vật, t/p, phong cách NT của Tô Hoài

2. Kết luận:

-Vận dụng, kết hợp các thao tác ( tự sự, thuyết minh, phân tích, bình luận, so sánh…, cách viết các đoạn văn (Quy nạp, diễn dịch, tổng- phân-hợp…) một cách phù hợp để làm văn.

-Có nhiều cách diễn đạt, sắp xếp ý, mở bài, kết bài khác nhau tuỳ vào năng lực để sử dụng hợp lý, đạt hiệu quả cao.

*Dặn dò:

-Nắm vững các kỹ năn làm văn NL đã học

-Làm bài tập sau:

  Cảm nhận của anh(chị) về nhân vật A Phủ trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 77,78      

VỢ NHẶT

                                                                         Kim Lân

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-

Thấy được một cách thấm thía nạn đói khủng khiếp do bọn thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra năm 1945; nhận thức được niềm khao khát hạnh phúc gia đình  và niềm tin vào cuộc sống  của những người dân lao động.

-Hiểu được NT đặc sắc của tác phẩm ở phương diện: trần thuật, sáng tạo tình huống truyện, diễn tả tâm lí, gợi không khí, đối thoại,…

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1:Tổ chức tìm hiểu chung:

TT1:-Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của KL?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT2:-Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT3:- Tóm tắt khái quát t/p?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB:

TT1: Hướng dẫn Hs đọc đoạn đầu

TT2:-Tình huống truyện được miêu tả ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT3:-Nhận xét về tình huống truyện được nhà văn dựng nên, tình huống có ý nghĩa ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT4: -Nêu những chi tiết tiêu biểu miêu tả nhân vật Tràng?

-HS trả lời, bổ sung

TT5:-Khi nhặt được vợ, Tràng có tâm trạng ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT6:-Tràng là con người ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT7: -Người đàn bà có cảnh ngộ và tâm trạng ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT8:-Người đàn bà có sự thay đổi khi trở thành vợ Tràng ntn?

-HS trả lời, GV hệ thống lại.

TT9:-Bà cụ Tứ có diễn biến tâm trạng như thế nào? Bà là con người ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT9:-Nồi chè khoán, bà cụ nấu đãi con dâu có ý nghĩa ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

TT10:-Chi tiết  “

…lá cờ đỏ bay phấp phới”

có ý nghĩa ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại.

HĐ3:Tổ chức tổng kết văn bản

TT1:-Nêu giá trị đặc sắc về nghệ thuật  của đoạn trích?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT2:-Nêu giá trị đặc sắc về nội dung  của tác phẩm?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

TT1:-Tác phẩm thể hiện niềm tin đói với người nông dân ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm thảo luận

TT2: -Gọi HS  trả lời yêu cầu của BT.

-GV nhận xét, hệ thống lại

I.Tìm hiểu chung:

1. Tác giả:

(SGK)

-Chuyên viết truyện ngắn đề tài nông dân, nông thôn->Nhà văn của làng quê

-Cây bút truyện ngắn xuất sắc, luôn ý thức về qtLĐNT

- Giọng điệu mộc mạc mà sâu sắc.

2. Tác phẩm:

a. Hoàn cảnh:

- Vợ nhặt là một chương viết lại của tiểu thuyết Xóm ngụ cư - viết sau khi CMT8 thành công(chưa xong bị mất bản thảo)

- Năm 1954, KL dựa vào 1 phần cốt truyện cũ để viết lại “VN”

-Bối cảnh: nạn đói 1945 để làm bối cảnh XH cho t/p.

b. Tóm tắt:

II.Đọc-hiểu văn bản:

1. Tình huống truyện:

- Thời điểm: Năm đói.

-Con người: dật dờ, xanh xám, người chết như ngả rạ…

-Không gian: Ảm  đạm, thê lương.

-Tràng có vợ theo không về -> nhặt vợ.-> giá trị con người thật rẻ mạt, đáng thương và tội nghiệp

-> Tình huống độc đáo, éo le, bi thảm, gây ngạc nhiên cho mọi người

=>Bức tranh hiện thực quá bi thảm tội nghiệp của ND ta. Tố cáo chế độ thực dân, phát xít tàn bạo Nhật + Pháp đã gây ra nạn đói lúc bấy giờ.

-> Niềm tin vào bản chất tốt đẹp của người ND

2. Những con người năm đói:

a.

Tràng

:

- Cảnh ngộ: Xấu, thô, cộc cằn, dân ngụ cư -> không lấy nổi vợ >< có vợ theo không về -> ngạc nhiên.

- Tâm trạng: đùa cho vui -> nghĩ đến tổ ấm gia đình -> vừa sững sờ, lạ lùng vừa lạ lùng, thú vị, vui sướng.

=> Người có tấm lòng nhân ái, tin vào tương lai, mơ ước về mái ấm gia đình hắn thấy hắn nên người.Chính tình yêu đã làm thay đổi tính cách, số phận của Tràng, khao khát có một cuộc sống gia đình.

b.

Người “vợ nhặt

”:

- Cảnh ngộ: không tên, sống vất vưởng, có nguy cơ chết đói -> theo người khác để được sống.

 ->Cái đói làm thay đổi diện mạo lẫn tính cách ->Tha hoá, không có lòng tự trọng

- Tâm trạng: Liều lĩnh, táo tợn -> khó chịu, bất cần -> ngỡ ngàng, bần thần, ngại ngùng, xấu hổ (ý thức về nhân phẩm)

=> Con người có sự thay đổi trở thành người vợ hiền hậu, đúng mực, vun vén cho cuộc sống gia đình.

c.

Bà cụ Tứ

:

- Hoàn cảnh: nghèo đói, lam lũ, không có khả năng cưới vợ cho con >< có con dâu.

- Ngạc nhiên, bàng hoàng -> vừa vui vừa buồn (xót xa tủi nhục)-> lạc quan ( nhẹ nhỏm, tươi tỉnh, động viên con cái) -> người nhân hậu, thương con, biết cảm thông người cùng cảnh ngộ

-Nồi chè khoán: ->tình yêu thương, niềm vui, niềm tin vào hạnh phúc của con đã biến những cái đắng cay thành ngọt ngào, nỗi đau khổ thành hạnh phúc.

->Thay đổi con người, làm không gian tỏa sáng.

*Chi tiết NT: “…lá cờ đỏ bay phấp phới” ->niềm tin vào tương lai tươi sáng của mỗi người và đ/n

=>Ca ngợi và tin tưởng vào tấm lòng cao đẹp của người ND VN lương thiện, có tấm lòng nhân ái, đùm bọc sẻ chia lẫn nhau, sẽ làm thay đổi cuộc sống của mọi người trong tương lai.

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

- Tình huống truyện độc đáo.

- Dựng truyện tự nhiên, hấp dẫn.

- Tâm lí nhân vật: chân thật, sinh động.

- Lời văn mộc mạc, giản dị.

2. Nội dung:

-Giá trị hiện thực

-Giá trị nhân bản, nhân đạo sâu sắc.

*Luyện tập:

Nhận xét về chiều sâu và tính độc đáo trong NT phản ánh hiện thực (HT XH và HT tâm lí các nhân vật)

-Chiều sâu:

+Hiện thực XH: phản ánh được tính chất khủng khiếp của nạn đói  1945.

+Hiện thực tâm lí: Khám phá những khát vọng và niềm tin sâu kín cao đẹp trong tâm hồn của người dân lao động.

-Tính độc đáo:

+Phản ánh hiện thực mới lạ, hấp dẫn

+Tạo tình huống truyện độc đáo, có hiệu quả thẩm mỹ cao, có giá trị tư tưởng sâu sắc

*Dặn dò:

-Nắm vững cốt truyện, chủ đề

-Nắm vững giá trị NT và ND

-Hướng dẫn tìm hiểu bài mới Nhân vật giao tiếp (tiếp theo)

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 79

LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU

Giúp HS biết vận dụng hiểu biết về nhân vật giao tiếp vào việc đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức làm bài tập-SGK.

TT1: Gọi HS đọc yêu cầu 4 BT

TT2: Gọi 4 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp 4 em 1nhóm thảo luận làm BT

TT3: Gọi HS các nhóm  nhận xét, bổ sung lần lượt 4 BT

TT4: GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ2: Tổ chức nhận xét chung, củng cố:

TT1:-Qua các BT đã làm, hãy nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của NVGT?

-HS bổ sung

-GV hệ thống lại

1. Bài tập 1:

Anh Mịch

Ông Lí

Vị thế xã hội

Kẻ dưới- nạn nhân bị bắt đi xem đá bóng.

Bề trên- thừa lệnh quan bắt người đi xem đá bóng.

Lời nói

Van xin, lễ phép, năn, nỉ, kể khổ để mong được thương tình (xưng con gọi ông, lạy, mai con phải đi làm…)

Hách dịch, quát nạt, đe doạ, nhẫn tâm (xưng hô mày tao, quát, câu lệnh…, mặc kệ chúng mày + cử chỉ : giơ roi…)

2. Bài tập 2:

Huấn Cao

Viên quản ngục

Vị thế xã hội

Kẻ dưới- bị ở  tù

Bề trên- cai quản người tù

Lời nói

Đĩnh đạc (xưng ta), ó phần thân ái (thầy Quản), lại khuyên bảo tỏ vẻ bề trên (Ta khuyên…)

Khiêm nhường ( Kẻ mê muội…), giọng nói nghẹn ngào + cử chỉ: quỳ gối, vái người tù, chắp tay

-Xét theo quan hệ vị thế : cách nói và cử chỉ của hai người là bất thường.

-Ý nghĩa: Đề cao giá trị của cái Đẹp, cái Thiện. Cách ứng xử của viên quản ngục tự thấy mình thấp kém quá nhiều so với người tù văn võ song toàn, tài hoa, tiêu biểu cho cái Đẹp, cái Thiện.

3. Bài tập 3:

-Câu 1: Chị Dậu xưng cháu, thưa ông, giọng van xin (cháu van ông...,ông tha cho)

-Câu 2: Chị xưng tôi, gọi ông, giọng lí sự, đanh thép (Chồng tôi đau ốm…hành hạ)

-Câu 3: Chị xưng , gọi mày, giọng đe doạ (Mày trói chồng bà…mày xem !)

->Ngôn ngữ ngày càng quyết liệt, thái độ ngày càng tức giận vì “tức nước vỡ bờ”

4. Bài tập 4:

-Ban đầu :xưng con, thưa quý toà, giọng van xin (Con lạy quý toà…)+cử chỉ: cúi gục xuống, chắp tay vái lia lịa

-Sau đó, lời nói và cử chỉ thay đổi: ngẩng lên, nhìn thẳng; đổi cách xưng hô: chịcác chú

->Từ vị thế thấp hơn ->vị thế cao hơn

->Người đàn bà muốn chuyển sự đối thoại giữa quan toà với dân (QH vị thế) sang cuộc trò chuyện tâm sự với những người đã quen biết nhau (QH thân sơ)

5. Nhận xét:

-Ngôn ngữ của các nhân vật thể hiện thái độ, tình cảm, tính cách -> nhà văn thể hiện tư tưởng thông qua nhân vật

-Tuỳ vào hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng GT, quan hệ trong GT nhân vật giao tiếp có thể thay đổi ngôn ngữ, cử chỉ giao tiếp để phù hợp và đạt mục đích trong GT.

*Dặn dò:

-

Về nhà làm bài tập 5/35. Chú ý mối quan hệ bà cháu khác mqh với ông chủ tịch xã

-Hướng dẫn tìm hiểu bài mới Lựa chọn và nêu luận điểm

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 80                       

LỰA CHỌN VÀ NÊU LUẬN ĐIỂM

A. MỤC TIÊU

Giúp HS biết lựa chọn và nêu luận điểm xác đáng cho bài văn nghị luận

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu cách lựa chọn luận điểm

TT1:-GV hd HS tìm hiểu VD –sgk.

TT2:-Hãy nêu vai trò của luận điểm và việc lựa chọn, nêu luận điểm khi làm văn?

-HS trả lời, bổ sung

TT3:- Người viết cần nêu luận điểm như thế nào?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ2: Tổ chức tìm hiểu cách nêu luận điểm

TT1:-GV hd HS tìm hiểu VD-sgk

TT2:-Khi nêu luận điểm cần có cách nhìn và cách lập luận ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT3:-Ở những dạng đề khác nhau cần vận dụng các thao tác lập luận ntn để nêu luận điểm?

Cho ví dụ minh hoạ.

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ3: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận trả lời yêu cầu của BT.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm BT tốt.

1.Cách lựa chọn luận điểm:

- Luận điểm do người viết tự xác lập có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề-> việc lựa chọn và nêu luận điểm có tầm quan trọng đặc biệt ( Tìm hiểu đề ->Tìm ý)

- Người viết có thể nêu nhiều luận điểm khác nhau đối với mỗi vấn đề ->lựa chọn chính xác.

-Luận điểm nêu ra cần rõ ràng, sát với đề, đúng đắn, khái quát, mới mẻ, sâu sắc và có ý nghĩa với thực tế xã hội.

2.Cách nêu luận điểm:

-Việc nêu luận điểm không tách rời  với cách nhìn và cách lập luận.

+ Vận dụng các thao tác lập luận giải thích, định nghĩa…xác lập cách hiểu để làm cơ sở, sau đó chọn các nhìn để nêu luận điểm.

+Cụ thể hoá luận điểm trung tâm từng luận điểm bộ phận, có thể lựa chọn một góc nhìn ( một mặt của vấn đề ) để tập trung luận bàn.

-Thao tác lập luận đều có thể được dùng làm cơ sở để nêu luận điểm

+Dạng đề mở: vận dụng thao tác định nghĩa, giải thích và xá lập quan hệ để nêu luận điểm.

+Dạng đề có giới hạn: Vận dụng thao tác phân tích, tổng hợp, quy nạp->bình luận; hoặc giải thích, định nghĩa->phân tích…

*Luyện tập:

1. Gồm các luận điểm:

-Truyện có phần giống và khác biệt quan trọng so với truyện “TBXV”

-Những người mù cãi nhau vì cho mình đúng.

-Nguyên nhân: Không người mù nào ý thức được về sự mù, tức là sự hạn chế của mình.

-Truyện ngụ ngôn mang tính triết lí về con người, về khả năng nhận thức không toàn diện của mỗi người nói chung, ngụ ngôn về sự thiếu hiểu biết về chính mình của mỗi người.

-Truyện cho thấy sự nhận định đúng, sai của người đời đều mang tính chủ quan, phiến diện nhưng hầu như không ai biết được nhược điểm ấy của mình

-Truyện thâm thuý, sâu sắc,không nhằm đả kích vào một loại người nào, nghề nào mà nhằm khuyên mọi người hãy tự ý thức về mình.

-Hãy cảnh giác về tính hạn chế vốn có, phiến diện của chính mình.

2. Luận điểm quan trọng:

4,5,6,7

 * Dặn dò:

- Nắm vững cách chọn và nêu luận điểm

-Hướng dẫn chuẩn bị bài mới (Tiết BS)  Luyện tập lựa chọn và nêu luận điểm

+Chuẩn bị tìm hiểu đề : Cảm nhận về bức tranh hiện thực của xã hội Việt Nam năm 1945 trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết BS                       

LUYỆN TẬP LỰA CHỌN VÀ NÊU LUẬN ĐIỂM

A. MỤC TIÊU

Giúp HS biết lựa chọn và nêu luận điểm xác đáng cho bài văn nghị luận

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, , Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu đề

TT1: GV ghi đề, HS đọc đề

TT2: Hướng dẫn HS xác định các yêu cầu đề.

-Kỹ năng

-Luận đề

HĐ2: Tổ chức xác định luận điểm

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận, xác định các luận điểm.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm tốt.

HĐ3: Tổ chức lựa chọn luận điểm

TT1: Cho HS xác định các luận điểm quan trọng

TT2: GV chốt lại

HĐ4: Củng cố:

TT1: -Khi xác định luận điểm cần chú ý đề các yêu cầu gì của đề?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

1. Tìm hiểu đề:

Cảm nhận về bức tranh hiện thực của xã hội Việt Nam năm 1945 trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.

-Thể loại: NL về một khiá cạnh trong t/p văn xuôi ( Phân tích, bình luận, đánh giá, so sánh)

-Nội dung: Bức tranh hiện thực của xã hội Việt Nam năm 1945 trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.

2. Xác định luận điểm:

-Bối cảnh: nạn đói khủng khiếp năm 1945 tràn đến xóm ngụ cư.

-Miêu tả chân thực cuộc sống bi thảm của nhân dân lao động trong nạn đói.

-Nạn đói trở thành một thứ tai hoạ huỷ diệt dần dần cuộc sống và con người.

-Thân phận và giá trị của con người hết sức rẻ mạt, đáng thương và tội nghiệp, cái đói làm thay đổi diện mạo và tính cách của con người, làm tha hoá con người.

-Nạn đói đã tạo nên tình huống éo le, độc đáo bi tham nhưng cũng thấm đẫm tình người

-Người nông dân trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được tấm lòng nhân ái, sẻ chia, luôn khao khát có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, luôn giữ được niềm tin vào tương lai tươi sáng.

-Qua bức tranh hiện thực sinh động, nhà văn còn thể hiện giá trị nhân bản, nhân đạo sâu sắc và tài năng NT của mình

3. Lựa chọn luận điểm:

2,3,4,5

*Dặn dò:

Hướng dẫn soạn bài mới “NĐCTGĐ” của Nguyễn Thi tr.39 (sgk)

+Đọc văn bản : Tóm tắt t/p.

+Chú ý tìm những chi tiết thể hiện tâm lí, tính cách của hai nhân vật Chiến và Việt.

Tiết 81,82                    

NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH

                                                                                      Nguyễn Thi

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

- Hiểu được hiện thực đau thương, đầy hi sinh gian khổ nhưng rất đỗi anh dũng, kiên cường, buất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nước.

- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của người dân Nam Bộ : lòng yêu nước, căm thù giặc, tình cảm gia đình là sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nước.

- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí sắc sảo; ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác… của NT?

-HS trả lời

-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản.

TT2:-Nêu xuất xứ t/p NĐCGĐ?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

TT3:-GV hd HS tóm tắt t/p?

-HS trả lời,GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu

TT1:GV định hướng HS tìm hiểu đoạn trích.

TT2:Hướng dẫn HS đọc một số đoạn tiêu biểu.

TT3:-Truyền thống gia đình của Việt và Chiến được thể hiện ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT4:-Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba má sang gởi chú Năm có ý nghĩa ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT5:-Chiến và Việt có những nét chung gì? Có ý nghĩa ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT6:-Những chi tiết thể hiện tâm lí, tính cách riêng của Chiến và Việt ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT7:-Đoạn trích có những nét đặc sắc về nghệ thuật gì?

-HS trả lời, bổ sung

TT8:-Tình huống truyện thể hiện ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT9:-Phương thức trần thuật thể hiện ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

TT10:-Chất sử thi được nhà văn thể hiện ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ3:Tổ chức tổng kết văn bản

TT1:-Nêu khái quát giá trị đặc sắc về nội dung  và nghệ thuật  của đoạn trích?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

-Tác phẩm thể hiện sức mạnh của dân tộc VN trong cuộc k/c chống Mỹ ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận trả lời yêu cầu của BT.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

-Nguyễn Thi (1928- 1968) tên khai sinh là Nguyễn Hoàng Ca, quê ở Hải Hậu- Nam Định.

-Từ nhỏ sống vất vả, khổ cực->tham gia cách mạng->hi sinh ở mặt trận Sài Gòn trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968.

-Sáng tác nhiều thể loại: bút kí, truyện ngắn, tiểu thuyết

-Đặc điểm sáng tác: Gắn bóvới ND miền Nam, nhân vật mang đậm chất Nam Bộ, giọng văn vừa giàu chất trữ tình vừa đày chất sống hiện thực, miêu tả tâm lí sâu sắc.

2. Tác phẩm Những đứa con trong gia đình:

a.Xuất xứ:

-Tp được viết ngay trong những ngày chiến đấu ác liệt khi ông công tác với tư cách là một nhà văn- chiến sĩ ở Tạp chí Văn nghệ Quân giải phóng (tháng 2 năm 1966).

- Sau được in trong Truyện và kí, NXB Văn học Giải phóng, 1978.

b.Tóm tắt tác phẩm: theo nhân vật chính và cốt truyện.

II. Đọc- hiểu

1. Nhân vật Việt và Chiến

a. Truyền thống gia đình

-Yêu nước mãnh liệt, căm thù ngùn ngụt bọn xâm lược và tinh thần chiến đấu kiên cường

+Chú Năm: đại diện cho truyền thống và lưu giữ truyền thống (trong câu hò, trong cuốn sổ).

+Má Việt: hiện thân của truyền thống siêng năng,cần cù, kìm nén đau thương để sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn con và tranh đấu.

+Chiến và Việt: không chỉ là tiếp nối huyết thống mà còn là sự tiếp nối truyền thống tốt đẹp của cha mẹ, gia đình

-

Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba má sang gởi chú Năm.

+ Chỗ hay nhất của đoạn văn là không khí thiêng liêng, nó thay đổi cả cảnh vật lẫn con người.

+ Không khí thiêng liêng đã biến Việt thành người lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ lòng mình (thương chị lạ, mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè nặng trên vai).

+ Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng thể hiện sự trưởng thành của hai chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết tiếp khúc sông của mình trong dòng sông truyền thống gia đình. Hơn thế nữa, thế hệ sau cứng cáp, trưởng thành và có thể đi xa hơn.

b. Nét chung

-Sinh ra trong gia đình mất mát, đau thương

-Có mối thù với quân xâm lược

-Ngây thơ, trong sáng (giành nhau ghi tên tòng quân)

-Thương yêu lẫn nhau ->cảm động

-Là những người chiến sĩ gan góc, dũng cảm say mê đánh giặc

=> Quyết tâm cao độ đánh giặc, hạnh phúc của tuổi trẻ là trên trận tuyến đánh quân thù.

c. Nét riêng

Chiến

Việt

-Biết chịu đựng, nhường nhịn, biết chống chọi với khó khăn.

-Biết lo lắng, tính toán

-Có nét t/c “người lớn”, trong cách ăn nói, ứng xử…

->Cô gái có cá tính, giàu lòng yêu thương, chịu thương chịu khó, đảm đang, căm thù giặc, quyết đánh giặc tới cùng.

-Hồi bé gan góc can đảm (xông vào đá thằng giết cha mình)

-Hồn nhiên, vô tư

-Khi trở thành chiến sĩ: Quyết sống chết với kẻ thù ( mắt ko nhìn thấy, tay đau đơn vẫn quyết tâm đánh giặc…)

->Tuy còn nhỏ, nhưng trước kẻ thù, Việt vụt lớn, chững chạc trong tư thế người chiến sĩ anh hùng

2.Những nét đặc sắc về nghệ thuật

-Tình huống truyện đặc biệt: trong một trận đánh, bị thương nặng phải nằm lại giữa chiến trường. Anh nhiều lần ngất đi tỉnh lại, tỉnh rồi lại ngất. Truyện được kể theo dòng nội tâm của nhân vật khi đứt (ngất đi) khi nối (tỉnh lại). Tình huống truyện dẫn đến một cách trần thuật riêng của thiên truyện theo dòng ý thức của nhân vật.

-Phương thức trần thuật

:(lời kể) mới mẻ, hấp dẫn vì được kể quan con mắt, tấm lòng, ngôn ngữ, giọng điệu của nhân vật.

-Truyện giàu chất sử thi:

+Truyền thống gia đình chính là truyền thống dân tộc

+Dân tộc anh hùng chiến đấu bằng sức mạnh sinh ra từ những đau thương

+Mỗi nhân vật đều tiêu biểu cho truyền thống, có trách nhiệm  với gia đình, Tổ quốc.

III. Tổng kết

-Ca ngợi vẻ đẹp của con người Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc và khao khát chiến đấu, son sắt với cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình với tình yêu nước, giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc đã làm nên sức mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

-Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện được thể hiện qua giọng trần thuật,  miêu tả tâm lí và tính cách sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, đậm chất Nam Bộ.

*Luyện tập:

NT là nhà văn của người nông dân Nam Bộ trong cuộc k/c chống Mỹ:

 -Sống gắn bó sâu sắc với nhân dân miền Nam và thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn của người dân Nam Bộ.

-Nhân vật có cá tính riêng nhưng tất cả đều có những đặc điểm, tính chất Nam Bộ:

+Yêu nước mãnh liệt, thủy chung đến cùng với Tổ quốc, căm thù ngùn ngụt bọn xâm lược và tay sai của chúng, vô cùng gan góc và tinh thần chiến đấu rất cao- những con người dường như sinh ra để đánh giặc.

+Thẳng thắn, bộc trực, lạc quan, yêu đời, giàu  tình nghĩa.

 * Dặn dò:

-Nắm vững vẻ đẹp con người và giá trị NT của đoạn trích.

-Ôn lại những thao tác lập luận và cách xác định luận điểm về NLVH

để làm Bài viết số 5

------******------

Tiết 83,84                                      

BÀI VIẾT SỐ 5

A. MỤC TIÊU

-Nắm vững cách thức làm bài NL VH về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi

-Biết vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm và đoạn trích văn xuôi đã học để viết bài; có kỹ năng phân tích truyện.

B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp:

*Ra đề:

Cảm nhận của anh (chị ) về người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, qua tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài và “Vợ nhặt” của Kim Lân.

*Thu bài, nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết BS                       

LUYỆN TẬP LỰA CHỌN VÀ NÊU LUẬN ĐIỂM

A. MỤC TIÊU

Giúp HS biết lựa chọn và nêu luận điểm xác đáng cho bài văn nghị luận

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, , Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu đề

TT1: GV ghi đề, HS đọc đề

TT2: Hướng dẫn HS xác định các yêu cầu đề.

-Kỹ năng

-Luận đề

HĐ2: Tổ chức xác định luận điểm

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận, xác định các luận điểm.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm tốt.

HĐ3: Tổ chức lựa chọn luận điểm

TT1: Cho HS xác định các luận điểm quan trọng

TT2: GV chốt lại

HĐ4: Củng cố:

TT1: -Khi xác định luận điểm cần chú ý đề các yêu cầu gì của đề?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

1. Tìm hiểu đề:

Tác phẩm Vợ nhặt thể hiện tinh thần nhân đạo sâu sắc của Kim Lân.

-Thể loại: NL về một khiá cạnh trong t/p văn xuôi ( Phân tích, bình luận, đánh giá, so sánh)

-Nội dung: Giá trị nhân đạo thể hiện trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.

2. Xác định luận điểm:

-Tác phẩm thể hiện sự cảm thông sâu sắc của nhà văn đối với số phận bi thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945

-Tác phẩm thể hiện những khao khát cao đẹp về hạnh phúc gia đình của người nông dân trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

-Tác phẩm ca ngợi, tin tưởng vào vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam lương thiện, nhân hậu, biết cảm thông với người cùng cảnh ngộ, thương người như thể thương thân.

-Tác phẩm thể hiện tư tưởng lớn, đó là niềm tin vào tương lai tươi sáng của mỗi người và của cảc dân tộc.

-Tác giả đã phát hiện bản chất cuộc sống và chân lí của cuộc đời: sự sống sẽ chiến thắng cái chết và cái lụi tàn; hạnh phúc vẫn vươn lên từ trong nghèo đói; trong cuộc sống bế tắc, tương lai sẽ rộng mở trước tấm lòng nhân ái của con người.

-Tác giả lên tiếng tố cáo, lên án  chế độ thực dân, phát xít tàn bạo đã gây nên thảm cảnh cho dân tộc ta.

3. Lựa chọn luận điểm:

1,2,5,6

*Dặn dò:

Hướng dẫn soạn bài mới “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành

+Đọc văn bản : Tóm tắt t/p.

+Chú ý tìm những chi tiết thể hiện tâm lí, tính cách của nhân vật Tnú.

Tiết 85,86,87                    

RỪNG XÀ NU  ( Nguyễn Trung Thành )

                                 Đọc thêm:  ĐẤT ( Anh Đức )

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

- Cảm nhận được ý chí bất khuất, tinh thần chiến đấu của con người Tây Nguyên và con đường tất yếu để đi tới giải phóng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

- Hiểu được bút pháp nghệ thuật đậm tính sử thi và lãng mạn của truyện qua cách trần thuật, miêu tả thiên nhiên, nhân vật; qua ngôn ngữ và giọng điệu.

- Nắm những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của t/pĐất của Anh Đức

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác… của NTT?

-HS trả lời

-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản.

TT2:-Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

TT3:-GV hd HS tóm tắt t/p?

-HS trả lời,GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB

TT1:GV định hướng HS tìm hiểu t/p.

TT2:Hướng dẫn HS đọc đoạn mở đầu t/p

TT3: -Hình tượng RXN được miêu tả qua những chi tiết tiêu biểu nào? NT miêu tả?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT4: Ý nghĩa biểu tượng của RXN là gì?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT5: GV định hướng HS tìm hiểu các nhân vật.

TT6: Tnú lúc con nhỏ là người ntn? Dẫn chứng ?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT6: -Khi trưởng thành Tnú  là người ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT7:-Phân tích diễn biến tâm trạng của Tnú khi chứng kiến mẹ con Mai bị bắt và bị giặc tra tấn dã man?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT8:- Hãy nêu tâm trạng của Tnú khi Tnú bị bắt?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT9: GV giảng thêm về ý nghĩa của chi tiết: 10 đầu ngón tay bốc cháy thành 10 ngọn đuốc để HS hiểu thêm về phẩm chất anh hùng của Tnú.

TT10:- Theo em, động cơ nào để Tnú đi bộ đội? Khi đi bộ đội, Tnú có tình cảm ntn đối với buôn làng?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT11:-Nhận xét chung về con người Tnú?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT12:-Các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng có vai trò ntn đối với buôn làng? Họ tiêu biểu cho các thế hệ của đồng bào TN ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT13: GV giảng thêm về triết lý về chiến tranh:

-Bắt được cọp cái cọp con, tất sẽ dụ cọp đực trở về ->Bọn giặc lợi dụng các mqh gần gũi thân thiết của n

­­~

người CM để tiêu diệt CM

-Dùng nhựa xà nu đốt cháy ngón tay Tnú

->Nếu chiến đấu thụ động, bằng tay không thì ngay cả những gì là gần gũi, thân thiết nhất cũng trở thành nguy cơ làm hại mình, huỷ diệt chính mình.

-Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo-> Cần phải có vũ khí để chiến đấu chống lại kẻ thù, nếu chiến đấu bằng tay không thì sẽ bị thất bại dù có thừa có lòng dũng cảm.

-Cuộc đời Tnú, Dít…->Ngay trong sự huỷ diệt tàn bạo của kẻ thù cũng có sự hồi sinh

=>Tác phẩm đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời đại: phải cầm vũ khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống của đất nước, nhân dân.

TT14:-GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận về những nét đặc sắc vvề NT.

-

Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

-

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm

HĐ3:Tổ chức tổng kết VB

TT1:-Nêu khái quát giá trị đặc sắc về NT và ND của t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

-Tác phẩm thể hiện vẻ đẹp của dân tộc VN trong cuộc k/c chống Mỹ ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

I.Tìm hiểu chung:

1. Tác giả:

(SGK)

-Tên thật là Nguyễn Văn Báu, trong k/c chống Pháp có bút danh: Nguyên Ngọc

-Ông là nhà văn trưởng thành trong k/c chống Pháp.

-Sống gắn bó sâu sắc với mảnh đất và con người Tây Nguyên.

2. Tác phẩm:

a. Hoàn cảnh sáng tác:

-Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước chia làm hai miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố, thảm sát, lê máy chém đi khắp miền Nam. Cách mạng rơi vào thời kì đen tối.

-Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền Nam và tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Nguyễn Trung Thành và các nhà văn miền Nam lúc đó muốn viết "hịch thời đánh Mĩ". Rừng xà nu được viết vào đúng thời điểm mà cả nước ta trong không khí sục sôi đánh Mĩ trong giai đoạn ác liệt và gian khổ. Tác phẩm được hoàn thành ở khu căn cứ của chiến trường miền Trung Trung bộ.

b. Tóm tắt:

II.Đọc-hiểu văn bản:

1.Hình tượng rừng xà nu:

-Mở đầu và kết thúc t/p đều bằng h/a rừng xà nu

-Hiện diện trong suốt câu chuyện: trong bếp lửa của dân làng, đuốc tẩm nhựa xà nu soi sáng rừng đêm, dân làng đốt đuốc trong ngày đồng khởi

->Hình tượng nổi bật và xuyên suốt t/p, làm nền cho câu chuyện. Cây xà nu gắn bó mật thiết trong cuộc sống và con người Tây Nguyên.

-Cả hàng vạn cây đều bị thương, ở chỗ vết thương nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè…

-Cây mọc thành rừng, thích ánh sáng mặt trời, cây sinh sôi khoẻ…

-Cạnh 1 cây mới ngã gục đã có 4,5 cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời, ưởn tấm ngực lớn che chở cho làng.

->NT so sánh, nhân hoá, h/a gợi hình, gợi cảm

=> Biểu tượng cho tinh thần đoàn kết, thích tự do, kiên cường bất khuất, có sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và đồng bào Tây Nguyên trước sự huỷ diệt của kẻ thù.

2. Hệ thống nhân vật:

a. Tnú:

*Lúc còn nhỏ:

-Cùng Mai đi tiếp tế nuôi cán bộ avf làm liên lạc cho cán bộ Quyết

-Đi đưa thư, xé rừng mà đi, chọn con thác dữ mà vượt, cưỡi lên thác mà băng như con cá kình

-Học chậm-> giận mình-> lấy đá đập vào đầu máu chảy ròng ròng

-Bị giặc bắt, không khai báo, chỉ tay vào bụng thách thức->vượt ngục

=>Cậu bé trung thực, gan dạ, dũng cảm, táo bạo và trung thành với CM.

* Lúc trưởng thành:

-Trở thành du kích dũng cảm , kiên cường cùng dân làng mài giáo mác đánh giặc->khiến giặc khiếp sợ.

-Tâm trạng khi chứng kiến mẹ con Mai bị bắt và bị tra tấn dã man:

+hai bàn tay anh bíu chặt lấy gốc cây… khi bọn lính dẫn Mai ra giữa sân

+bứt đứt hàng chục trái vả mà ko biết

+hai con mắt như hai cục lửa lớn

+hét dữ dội, nhảy xổ vào giưã bọn lính…ôm lấy mẹ con Mai

->từ tức giận sang căm thù cao độ

=>Chính tình yêu thương vợ con tha thiết đã khiến cho Tnú hành động liều lĩnh bất chấp mạng sông của mình để cứu vợ con.

-Tâm trạng khi Tnú bị bắt:

+bình thản, chỉ tiếc không còn sống tới ngày cầm vũ khí với dân làng->ko sợ chết

+bị đốt 10 ngón tay: ko kêu la, cắn chặt môi đến bật máu, nhớ lời lời anh Quyết: ko thèm van xin.->ý thức của người CM.

=>Chính lòng yêu nước, lòng căm thù giặc cao độ đã biến thành sức mạnh tinh thần vượt qua nỗi đau thể xác

-Chi tiết NT: 10 đầu ngón tay bốc cháy thành 10 ngọn đuốc ->ngọn lửa rực sáng phẩm chất anh hùng của Tnú

=>Chính là ngọn lửa của lòng yêu nước, của tinh thần chiến đấu kiên cường bất khuất của ND Tây Nguyên ; là ngọn lửa quật khởi bùng lên tiêu diệt kẻ thù.

*Tnú đi bộ đội về thăm làng:

-Sau khi được cứu thoát, bàn tay chỉ còn hai đốt->tình nguyện đi bộ đội chiến đấu, giết giặc trả thù cho gia đình, giải phóng quê hương

-Nhớ làng, nhớ tiếng chày giã gạo…

-> được phép cấp trên về thăm làng

->Lòng yêu quê hương +Tinh thần CM

=>Câu chuyện về Tnú, một con  người anh dũng kiên cường, yêu thương vợ con, quê hương tha thiết, không cam chịu số phận bất hạnh đau thương, đứng lên chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.

b. Vai trò của các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng.

- Cụ Mết, Mai, Dít, bé Heng là sự tiếp nối các thế hệ làm nổi bật tinh thần bất khuất của làng Xô Man nói riêng, của Tây Nguyên nói chung.

- Cụ Mết "quắc thước như một cây xà nu lớn" là hiện thân cho truyền thống thiêng liêng, biểu tượng cho sức mạnh tập hợp để nổi dậy đồng khởi, là chổ dựa vững chắc cho đồng bào Xô Man.

- Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai của thời trước và có Dít của hôm nay. Vẻ đẹp của Dít là vẻ đẹp của sự kiên định, vững vàng trong bão táp chiến tranh.

- Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để đưa cuộc chiến tới thắng lợi cuối cùng, là lực lượng CM tương lai.

3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:

- Chất sử thi: thể hiện qua

các phương diện: đề tài, chủ đề, hình tượng, hệ thống nhân vật, giọng điệu,…

+ Đề tài: Cuộc đấu tranh CM, sức mạnh quật khởi của dân tộc.

+ Hình tượng nhân vật: tiêu biểu cho cộng đồng.

+ NT kể chuyện, ngôn ngữ trang trọng, gợi không khí như

lối kể " khan" sử thi của các dân tộc Tây Nguyên.

+ Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, hoành tráng

- Cảm hứng lãng mạn:

+Xây dựng hình ảnh cây xà nu giàu ý nghĩa biểu tượng.

+Lời văn húng tráng, đậm chất thơ

ề cao vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ thù.

III. Tổng kết:

- Phong cách NT mang cảm hứng sử thi sử thi : hướng vào những vấn đề trọng đại của đời sống dân tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng đồng.

- Ca ngợi vẻ đẹp của ND TN, là bản anh hùng ca về lịch sử oai hùng của ND miền Nam trong t/k chống MĨ cứu nước.

*Luyện tập :

(Đã tìm hiểu ở phần 3)

*Dặn dò:

-Nắm vững ý nghĩa của hình tượng Rừng xà nu và nhân vật Tnú…

-Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện tập về cách sửa chữa văn bản

+

Đọc kỹ các yêu cầu của bài tập trang 69,70

+

Làm 3 bài tập:1,2,3

*Hướng dẫn đọc thêm : Đất  ( Anh Đức )

-Tóm tắt t/p

-Giá trị nội dung:

+Tác phẩm thể hiện tình yêu quê hương sâu sắc, lòng trung thành với lí tưởng CM của nhân dân Nam Bộ trong những năm tháng đấu tranh quyết liệt chống lại chính sách “ấp chiến lược” của Mỹ -nguỵ.

+Tác phẩm ca ngợi những con người kiên trung, sẵn sàng sống chất với lí tưởng, với niềm tin của mình, ca ngợi khi thế Cm của đồng bào Nam Bộ chhống lại kẻ thù.

-Giá trị nghệ thuật:

Truyện được xây dựng với kết cấu, tình huống và NT dẫn truyện đặc sắc, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 88

LUYỆN TẬP VỀ CÁCH SỬA CHỮA VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU

Giúp HS

- Nhận thức được rằng viết là một việc rất nghiêm túc; để có một văn bản tốt, phải sửa chữa rất công phu.

- Biết vận dụng nhận thức trên vào việc tạo lập văn bản

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, , Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức làm bài tập-SGK.

TT1: Gọi HS đọc yêu cầu 3 BT

TT2: Gọi 3 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp 4 em 1nhóm thảo luận làm BT

TT3: Gọi HS các nhóm  nhận xét, bổ sung lần lượt 3 BT

TT4: GV nhận xét, hệ thống lại.

HĐ2: Tổ chức nhận xét chung, củng cố:

TT1:-Qua các BT đã làm, hãy nhận xét về cách sửa chữa văn bản khi viết?

-HS bổ sung

-GV hệ thống lại

1.Bài tập 1:

-

Những chỗ sửa chữa và tác dụng:

+

…dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song…”->sự bổ dung về ý: khảng định sự thắng lợi hoàn toàn của công cuộc chống Mỹ cứu nước trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, gian khổ , hy sinh.

+

Thay từ thăm hỏi = chúc mừng->phù hợp với đối tượng (đồng bào, cán bộ và chiến sĩ) vừa tránh trùng lặp với từ thăm hỏi ở nửa sau của câu. Từ chúc mừng thể hiện niềm tin tất thắng đối với cuộc k/c cống Mỹ cứu nước và phù hợp với khung cảnh của ngày chiến thắng.

+Thêm từ anh hùng->bổ sung về ý, để ca ngợi

-Bác là người thường xuyên có ý thức sửa chữa văn bản để nâng cao hiệu quả biểu đạt. Bản Di chúc của Bác đã được Bác sửa chữa lại nhiều lần.

2.Bài tập 2:

-

Khác biệt:

Hơn một loài hoa đã rụng cành

Đã mấy loài hoa rụng dưới cành

+Hơn một : không phải là một và không biết bao nhiêu # Mấy loài: cụ thể, nghĩa hạn hẹp hơn.

+Đã rụng cành: thể hiện, nhấn mạnh sự rơi rụng lìa bỏ, tàn úa cụ thể của thiên nhiên, mang ý nghĩa trực tiếp hơn từ rụng dưới cành

-Lí do: “ Hơn một…có nghĩa là không phỉ một và không biết bao nhiêu. Nếu viết mấy loài thì limité (hạn hẹp) quá. Đáng lẽ phải viết rụng dưới cành nhưng  tác giả muốn nói cái gì trực tiếp hơn của sự rơi rụng lìa bỏ…” (Ý kiến của Xuân Diệu) ->để đảm bảo giá trị NT và tư tưởng của nhà thơ.

3.Bài tập 3:

(1), (3), (2), (4), (6), (5)

4. Nhận xét:

-Khi viết văn bản, nếu có một bản thảo tốt thì có thể không sửa chữa.

-Để có một văn bản tốt thì phải sửa chữa nhiều lần và rất công phu để văn bản tốt hơn, hoàn hảo hơn.

-Cần thường xuyên có ý thức sửa chữa VB để nâng cao hiệu quả biểu đạt, đảm bảo và nâng cao giá trị nội dung tư tưởng và giá trị NT của VB

-Cần rèn luyện và có ý thức thường xuyên sửa chữa VB khi viết. ( khi viết các bài văn NL, làm bài kiểm tra…)

*Dặn dò:

-Nắm vững các nội dung đã học

-Hướng dẫn làm bài tập 4/tr.71

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết BS

LUYỆN TẬP VỀ CÁCH SỬA CHỮA VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU

Giúp HS

- Nhận thức được rằng viết là một việc rất nghiêm túc; để có một văn bản tốt, phải sửa chữa rất công phu.

- Biết vận dụng nhận thức trên vào việc tạo lập văn bản

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, , Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức làm bài tập 4-SGK.

TT1: Gọi HS đọc lại đề bài viết số 3.

TT2:-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức sửa chữa các lỗi trong bài làm của HS.

TT1:Cho HS có bài làm tốt nhất đọc mẫu.

TT2: Chọn một số bài có nhiều lỗi diễn đạt, lỗi về kỹ năng, về nội dung tiêu biểu để nêu ra.

-HS chia 6 nhóm, thảo luận sửa chữa và nêu lí do sửa.

TT3: HS trả lời bổ sung

TT4: GV nhận xét, hệ thống lại và biểu dương các HS, nhóm thảo luận tốt.

1. Tìm hiểu đề:

-Đề bài:

Cảm nhận về tình yêu của người phụ nữ qua bài Sóng của Xuân Quỳnh.

-Xác định yêu cầu đề:

+Lựa chọn các câu thơ tiêu biểu, phân tích, bình luận , đánh giá về tình yêu của người phụ nữ…

+Tình yêu của người phụ nữ được thể hiện qua hình tượng sóng…

2. Sửa chữa:

a. Sửa lỗi diễn đạt:

-Sửa lỗi chính tả

-Sửa lỗi dùng từ

-Sửa lỗi đặt câu

-Sửa lỗi viết đoạn

-Sửa lỗi trình bày bố cục…

b. Sửa lỗi kỹ năng:

-Sửa lỗi về mở bài

-Sửa lỗi về xác định các luận điểm, luận chứng, trình bày dẫn chứng, phân tích dẫn chứng…

-Sửa lỗi về kết bài

*Dặn dò:

-Hướng dẫn soạn bài : Một người Hà Nội của Nguyễn Khải tr.72-83

+Đọc kỹ t/p và tóm tắt t/p

+Soạn 6 câu hỏi trong SGK. Chú đến đến nghệ thuật của t/p

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 89,90

MỘT NGƯỜI HÀ NỘI

Nguyễn Khải

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

-

- Cảm nhận đc vẻ đẹp và chiều sâu văn hoá của người HN qua hình tượng nhân vật cô Hiền.

- Nắm đc một số nét cơ bản trong nghệ thuật văn xuôi của N.Khải: cách kể chuyện, giọng văn, chất triết lý…

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, thuyết giảng…

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác… của NK?

-HS trả lời

-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản.

TT2:-Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

TT3:-GV hd HS tóm tắt t/p?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB

TT1:GV định hướng HS tìm hiểu t/p.

TT2:Hướng dẫn HS đọc một  số đoạn tiêu biểu

TT3:-Trước năm 1975, bà Hiền là một con người ntn? Phẩm chất và tính cách của nhân vật được thể hiện qua những công việc gì và cách ứng xử của bà ntn?

-Gợi ý:

+Việc hôn nhân

+Việc sinh con

+Việc dạy con

+Việc quản lí gia đình

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT4:-Thái độ của bà với chế độ mới, cuộc sống mới ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT5: Cho HS đọc đoạn văn tiêu biểu (SGK)

TT6:-Sau năm 1975, trong giai đoạn đổi mới, bà Hiền có thay đổi không? Bà là con người ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT7:-Nhận xét chung về tính cách và phẩm chất  của bà Hiền?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT8:-Ngoài bà Hiền, nhân vật “tôi” là người ntn? Thể hiện qua chi tiết tiêu biểu nào?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT9:-Nhân vật Dũng được miêu tả ntn? Nhận xét về phẩm chất của nhân vật Dũng?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT10: Bên cạnh ca ngợi vẻ đẹp của người HN, nhà văn còn miêu tả cuộc sống và con người HN trong giai đoạn đổi mới hiện nay ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

TT11:-Cách nhìn của nhà văn về sự mai một văn hoá của người HN, thể hiện ý nghĩa gì?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ3:Tổ chức tổng kết VB

TT1:-Nêu khái quát giá trị đặc sắc về NT của t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

:-Nêu khái quát giá trị đặc sắc về ND tư tưởng của t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

-Tác phẩm thể hiện vẻ đẹp của người HN ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận trả lời yêu cầu của BT.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm

I.Tìm hiểu chung

1.Tác giả

- Nguyễn Khải tên thật là: Nguyễn Mạnh  Khải(1930-2008).

- Sinh tại Hà Nội trong một gia đình viên chức nh­ư

lại sống ở nhiều nơi. Sau 1975 chuyển vào sinh sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh.

-Bắt đầu viết văn từ 1950, gồm hai giai đoạn:

+ Giai đoạn đầu, ông chủ yếu quan tâm đến các vấn đề mang tính thời sự chính trị, con ng­

ườ

đư­ợc đánh giá chủ yếu qua tiêu chí đạo đức và tiêu chí chính trị.Văn ông lúc này dồi dào nhiệt hứng chính luận.

+ Giai đoạn sau, ông  dành sự quan tâm nhiều hơn cho “cái đời thường” . Tiêu chí đánh giá con ng­ư

đư­ợc mở rộng thêm với các góc độ văn hoá, lịch sử và triết học. Hứng thú chính luận chuyển dần thành triết luận.

- Năm 2000, ông đ­ư

c

tặng giải th­ư

Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.

- Các tác phẩm chính: SGK.

2.Tác phẩm

a. Hoàn cảnh

-Được viết vào khoảng những năm 1990, là thời kì đất nước đã tiến hành công cuộc đổi mới được 4 năm, bộ mặt của Hà Nội đang thay da đổi thịt hàng ngày, nhưng trong sự giao thoa xung đột của cũ mới tốt xấu.

-

Tác phẩm đ­

ượ

c

in lần đầu trong tập Một ng­

ườ

Hà nội(NXB Hà nội 1990).

-In lần hai trong tập truyện Hà Nội trong mắt tôi(NXB Hà nội 1995).

b.Tóm tắt

-Sau hòa bình lập lại, nhân vật “ tôi” từ chiến khu về Hà Nội. Người lính cách mạng thấy người dân Hà Nội đang thích ứng dần với cuộc sống mới. Cô Hiền nói về niềm vui và cả những cái có phần máy móc, cực đoan của cuộc sống xung quanh.

-Thời kỳ đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc, cuộc sống nhiều khó khăn. Cô Hiền tìm việc làm phù hợp với chủ trương chính sách của chế độ mới, khéo léo chèo chống con thuyền gia đình vượt qua sóng gió.

-Miền Bắc bước vào thời kỳ đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân của đế quốc Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống “ biết tự trọng, biết xấu hổ”, biết sống đúng với bản chất người Hà Nội. Người con trai đầu của cô tình nguyện đi bộ đội đánh Mĩ. Người em kế cũng làm đơn tòng quân theo anh, nhưng vì thi đại học đạt điểm cao nên được trường giữ lại.

-Đất nước tràn đầy niềm vui với đại thắng mùa xuân năm 1975. Vợ chồng nhân vật “tôi” đến dự buổi liên hoan mừng Dũng, người con đầu của cô Hiền trở về. Câu chuỵên cảm động của Dũng về Tuất, người đồng đội đã hy sinh và người mẹ của Tuất, một người mẹ có con đi chiến đấu chống Mĩ     

-Xã hội trong thời kì đổi mới với đủ cái phải – trái, tốt – xấu. Nhân vật “ tôi” từ TPHCM ra Hà Nội công tác, ghé thăm cô Hiền. Giữa không khí xô bồ của thời kinh tế thị trường, cô Hiền vẫn là “ một người HN của hôm nay, thuần túy HN, không pha trộn”. Từ chuyện cây si cổ thụ ở đền Ngọc Sơn, cô Hiền nói về niềm tin vào cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

II.Đọc-hiểu văn bản

1.Nhân vật Hiền

a.Giai đoạn trước 1975:

-Xuất thân: gia đình giàu có, lương thiện,có nền nếp gia phong

-Việc hôn nhân:

+là phụ nữ có nhan sắc, yêu văn chương, giao du với nhiều nghệ sĩ ->không chạy theo tình cảm lãng mạn viễn vông.

+chọn thầy giáo dạy Tiểu học hiền lành chăm chỉ -> mọi người kinh ngạc

->Bà đã vượt qua q/n bình thường, không ham danh, không cơ hội. có sự tính toán, có thái độ nghiêm túc với hôn nhân, đặt trách nhiệm làm vợ, làm mẹ lên trên mọi thứ vui khác.

-Việc sinh con:

+Chấm dứt sinh con

+Muốn nuôi dạy con chu đáo, con "có thể sống tự lập"

->lo lắng cho tương lai của con có cuộc sống có nhân cách, không phụ thuộc.

-Việc dạy con:

+dạy con khi con còn nhỏ và dạy từ những cái nhỏ nhất ngồi ăn, cầm bát, cầm đũa, múc canh...

+"...cách đi đúng, nói năng phải có chuẩn, không được nói sống tùy tiện, buông tuồng" ->dạy văn hóa sống, văn hóa làm người Hà Nội.

+dạy về lòng tự trọng, không sống hèn nhát, ích kỷ, sống có lòng yêu nước, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng

->dạy con có quan niệm sống, cách sống đúng đắn, dạy con một cáchchân thực, không ồn ào, giả tạo.

-Việc quản lý gia đình:

+Chủ động, tự tin, thức thời khi bán căn nhà ở Hàng Bún

+Chọn nghề làm hoa giấy

+ngăn cản chồng mua máy in...

+phê bình cháu "bắt nạt vợ " quá đáng

+quan niệm: : người đàn bà không là nội tướng.....chả ra sao"

->q/n tiến bộ "nam nữ bình đẳng", ý thức vai trò, thiên chức quan trọng của người phụ nữ.

-Đối với chế độ, thời cuộc:

+"Vui hơi nhiều, nói hơi nhiều..."

+"Chính phủ can thiệp nhiều quá..."

+"Chế độ không thích cá nhân làm giàu...."

+đã tính là làm, đã làm là khong thèm để ý đến những điều đàm tiếu của thiên hạ.

->sống thẳng thắn, chân thành, không dấu giếm thái độ, quan điểm của mình.

Không ca ngợi theo kiểu tung hô phiến diện 1 chiều, cô biết nhìn cái được và cái chưa được ẩn dấu bên trong sự đổi mới của c/s sau giải phóng. 

b. Sau năm 1975, giai đoạn đổi mới:

-Cô vẫn là người HN...thuần túy HN, không pha trộn...

+Trang trí phòng tiếp khách...

+Chuẩn bị hoa tủy tiên đón Tết

+Kể lại chuyện cây si đền Ngọc Sơn...

+lắng nghe cháu kể chuyện "không vui" về người HN.->khiêm nhường, rộng lượng

-Cô là "hát bụi vàng" ->so sánh->người bình thường nhưng đã thấm sâu tinh hoa của người HN, kết tinh bản sắc, văn hóa người HN.

=>Bà Hiền là người có bản lĩnh, trung thực, chân thành, có đầu óc thực tế, có tinh thần yêu nước, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng kết tinh vẻ đẹp tinh thần của người HN tài hoa thanh lịch. Phẩm chất của bà kết tinh từ truyền thống gia đình, từ năng lực tự ý thức, từ kinh nghiệm sống của bà với niềm tin vào bảo tồn vẻ đẹp, bản sắc, văn hóa HN.

2. Những người HN khác

a. Nhân vật “ tôi”

-Chứng kiến và tham gia nhiều chặng đường lịch sử của đất nước

-Quan sát tinh tế, cảm nhận nhạy bén, sắc sảo

=>Là người gắn bó thiết tha với vận mệnh của dân tộc, trân trọng những giá trị văn hoá của dân tộc và có tình yêu Hà Nội sâu sắc.

b. Nhân vật Dũng

-Con trai đầu của cô Hiền

-Sống đúng như lời mẹ dạy

-Yêu nước, quyết đem tuổi trẻ của mình phục vụ cho Tổ quốc

-Nhớ về những đồng đội hy sinh, Dũng xót thương cho đồng đội, cho người mẹ của Tuất khi báo tin.

=> Là thanh niên ưu tú của HN đã góp phần tô thắm cho cốt cách, tinh thần người HN, cũng như phẩm giá con người VN: yêu nước thương nòi.

c. Những người NV “tôi” mới gặp

- Đạp xe như gió…làm xe người khác suýt đổ, lại còn phóng xe vựơt qua rồi lên mặt chửi: “ Tiên sư cái anh già!”

-> tục tằn, thô bỉ, không có văn hoá

-Khi quên đường hỏi thăm:

+ người trả lời sẵng hoặc hất hàm

+ người thì giương mắt nhìn như một con thú lạ

->không còn sự tao nhã, thanh lịch của đất Tràng An 1000 năm văn hiến:

   “ Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

   Dẫu ko thanh lịch cũng người Tràng An”

-Cô con dâu người bạn:

+Nhà có khách vẫn cho con bú

+quan niệm vì nghèo->nên bị đối xử thiếu văn hoá

->thiếu tế nhị, thiếu văn hoá, có quan niệm lệch lạc.

=> Tư duy nghệ thuật mới của Nguyễn Khải: nhìn thẳng vào sự thật, ko né tránh. C/s là sự tranh chấp giũa bóng tối và ánh sáng, giữa cái tốt và cái xấu và nhiệm vụ của nhà văn là phải phản ánh cho được quá trình tranh chấp đó.

->Ngòi bút của NK khá lạnh lùng, tỉnh táo với cái nhìn phân tích mổ xẻ chiêm nghiệm.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

-Thể hiện phong cách viết văn của Nguyễn Khải “chính luận, triết lí”.

-Nghệ thuật trần thuật rất hấp dẫn. Giọng kể, giọng văn trải đời, vừa tự nhiên, dân dã, vừa trĩu nặng suy tư, vừa giàu chất khái quát, triết lí->đậm chất tự sự đời thường mà  hiện đại.

-Cách xây dựng nhân vật: tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tính cách, phẩm chất, làm  nổi bật rõ bản lĩnh cá nhân.

2. Nội dung

-Ca ngợi vẻ đẹp của con người qua lối sống, văn hoá ứng xử; bản lĩnh văn hóa của 1 người HN sắc sảo, nhạy bén, luôn thích ứng với mọi hoàn cảnh mà vẫn giữ được phẩm giá của mình.

- Khẳng định vẻ đẹp giản dị, chân thực của những người bình thường mà cuộc đời họ song hành cũng những chặng đường gian khổ của đất nước, giữ gìn phát huy vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.

*Luyện tập:

Quan điểm NT về con người của NK:

-Gắn liền với nhận thức và niềm tin mang dấu ấn cá nhân, không hoàn hoàn trùng khít với kinh nghiệm quen thuộc của cộng đồng. Không nhìn con người từ kinh nghiệm của cộng đồng, lấy tính giai cấp làm chuẩn quy chiếu

-Con người được nhận thức trong cái nhìn thế sự, điểm quy chiếu là văn hoá ứng xử, là đạo đức sinh hoạt.

-Con người thể hiện vẻ đẹp ở bản lĩnh cá nhân, có lòng tự trọng -điểm xuất phát của những phẩm chất cao đẹp của con người.

* Dặn dò:

-

Nắm vững cốt truyện, những nội dung chính về nhân vật Hiền, giá trị ND và giá trị NT của t/p?

-Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện tập về cách dùng một số quan hệ từ

+Ôn tập kiến thức về quan hệ từ đã học ở bậc THCS.

+Tra từ điển tiếng Việt để làm các bài tập 1,2

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 91

LUYỆN TẬP VỀ CÁCH DÙNG MỘT SỐ QUAN HỆ TỪ

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

- Hiểu được cách dùng một số quan hệ từ

- Nhận biết được và nắm vững cách chữa lỗi có liên quan đến việc dùng các quan hệ từ đó

.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, …

-SGK, SGV, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: GV hướng dẫn HS làm các BT ở SGK.

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, nhóm 1,2 thảo luận BT1, nhóm 3,4 thảo luận BT2 theo các yêu  cầu của BT.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm tốt.

HĐ3: Tổ chức HS nhận xét về cách sử dụng QHT:

TT1:-Theo em, cần sử dụng QHT ntn ?

-HS trả lời, GV chốt lại

TT2:-Khi động từ có QHT theo sau và động từ không có QHT theo sau có sự khác biệt ntn?

HĐ4: Củng cố:

TT1:-Khi xác định nghĩa của động từ cần chú ý đến QHt ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại.

1.Bài tập 1:

a.Các ví dụ sử dụng QHT đúng: (8),(9)

b. Sửa chữa: có ba loại lỗi:

-Thiếu giới từ:

+Câu (1) ->chui vào hang

+Câu (2)->giẫm lên con rắn

-Thừa giới từ:

Câu (2),(4),(6),(7)->bỏ từ “với”

-Dùng giới từ không thích hợp:

Câu (5) : với mình ->cho mình

2.Bài tập 2:

-Nó…chạy theo tôi…(1)

+Tôi chạy xe/ chạy máy (1a)

+Tôi chạy tiền/ chạy thầy/ chạy thuốc/chạy chỗ ở/ chạy ăn từng ngày…(1b)

+Tôi cưới chạy tang/ chạy giặc…(1c)

->Từ “chạy” (1)-có giới từ “theo”, nghĩa gốc là “di chuyển bằng hai chân với tốc độ cao”; khác với từ “chạy”(ko có giới từ) là :

+(1a): điều khiển cho máy móc hoạt động

+(1b): xoay xở, tìm cách để mau chóng có được cái gì đó…

+(1c): nhanh chóng tránh trước điều không hay

-Dân làng…xuống đứng dưới bến …(2)

+Cô ấy đứng ba máy dệt (2a)

+Giờ này chắc cô ấy đang đứng lớp (2b)

+Trời đứng gió (2c)

->Từ “đứng” (1) có nghĩa gốc: “ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân đứng trên mặt đất (hoặc mặt nền, mặt nước…) khác với:

+(2a): điều khiển ở tư thế đứng (nhiều máy)

+(2b): giảng dạy (trên lớp)

+(2c):ở trạng thái ngừng chuyển động, phát triển.

-Bà…khóc với con …(3)

+ Mẹ khóc con  (3a)

+Ông bà khóc nhiều quá. (3b)

->Từ “khóc” (3) có nghĩa gốc: “chảy nước mắt do đau đớn, xúc động…”

+(3a): tỏ lòng thương tiếc đối với người đã chết

+(3b): mức độ đau đớn, thương tiếc

-Bạn hữu…nhảy lên…. (4)

+Bạn ấy đang nhảy sào/ nhảy dây, nhảy dù…(4a)

+(viết) nhảy dòng, học (nhảy lớp)…(4b)

->Từ “nhảy” (4) có nghĩa gốc: “làm động tác bật mạnh toàn thân, thường để vượt qua một khoảng cách, một chượng ngại vật)

+(4a): nhảy với một công cụ nào đó

+(4b): bỏ qua một vị trí để chuyển sang một vị trí khác.   

3. Nhận xét:              

-Cần sử dụng QHT phù hợp tránh sử dụng thiếu hoặc thừa.

-Động từ đứng trước danh từ và có QHT theo sau -> là nội động từ, có nghĩa gốc

-Động từ đứng trước danh từ và không có QHT theo sau -> là ngoại động từ, có nghĩa chuyển

*Dặn dò:

- Hướng dẫn làm bài tập về nhà: BT3/ Tr.85 SGK

+Cách làm tương tự BT2

+Sử dụng Từ điển Tiếng Việt để tìm chính xác nghĩa của từ để so sánh.

- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới Sử dụng luận cứ ( trang 85)

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 92

SỬ DỤNG LUẬN CỨ

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

- Hiểu vai trò quan trọng của luận cứ trong bài văn NL.

- Biết sử dụng luận cứ một cách hợp lí và có hiệu quả trong bài văn NL

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, …

-SGK, SGV, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu vai trò của luận cứ:

TT1:-

GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ SGK về các luận cứ trong luận điểm 2 của Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)

->kết luận

TT2

:-Theo em, luận cứ có vai trò ntn trong bài văn NL?

- HS trả lời

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu cách sử dụng  luận cứ:

TT1:

-Muốn có luận cứ để sử dụng, chúng ta phải làm gì? Nêu ví dụ minh hoạ?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT2

:-Ngoài việc phải biết tích luỹ luận cứ, chúng ta cần phải biết lựa chon luận cứ ntn? Nêu ví dụ minh hoạ.

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT3:

GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ về cách sử dụng các luận cứ trong luận điểm 1 của Bác Hồ -SGK.

TT4:-

Khi làm văn NL, cần sử dụng luận cứ ntn?

- HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ4: Củng cố

GV chú ý HS về cách sử dụng có đaúng cách, có hiệu quả luận cứ khi làm văn NL.

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận trả lời yêu cầu của BT.

- MT gồm các tố nào? Vì sao phải bảo vệ MT?, Làm thế nào đẻ bảo vệ MT?...

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm

1.Vai trò của luận cứ:

-Luận cứ cùng với luận điểm tạo sức thuyết phục cho bài văn NL.

-Luận cứ tác động lớn đến trí tuệ, tâm hồn người đọc.

->Luận cứ là nền tảng và là chất liệu để làm nên bài văn NL.

2.Cách sử dụng luận cứ:

a. Phải biết tích luỹ dẫn chứng, để có vốn luận cứ phong phú và đa dạng:

-Các sự thật lịch sử và đời sống.

-Các tư tưởng, lí luận của những nhà tư tưởng lớn.

-Các số liệu khoa học-KT, kinh tế, văn hoá, xã hội…công bố trên báo chí.

-Các đinh lý, định luật khoa học

-Các câu tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn…

-Các câu thơ, câu văn, hình ảnh, chi tiết, nhân vật tiêu biểu trong t/p VH…

b. Phải biết lựa chọn dẫn chứng:

-Luận cứ phải phù hợp với luận điểm

-Luận cứ phải xác thực.

-Luận cứ phải tiêu biểu

-Luận cứ vừa đủ, đáp ứng toàn diện cho luận điểm.

-Luận cứ cần phải mới mẻ.

c. Cách sử dụng luận cứ trong bài văn NL:

-Phải biết giới thiệu luận cứ, có trường hợp cần chỉ ra nguồn gốc của luận cứ

-Phải trích dẫn chính xác

-Phải sử dụng các thao tác lập luận để từ luận cứ mà làm rõ luận điểm.

*Luyện tập: BT2/tr.88

Bảo vệ môi trường sống

-

Môi trường sống của con người bao gồm những yếu tố: đất đai, không khí, cây xanh, nguồn nước, nhiệt độ, chỗ ở, thức ăn…

-Cần phải bảo vệ môi trường…

-Môi trường sống đang bị huỷ hoại nghiêm trọng…

-Biện pháp để bảo vệ môi trường…

-Đối tượng bảo vệ môi trường…

-Bản thân các em có những hành động thiết thực để bảo vệ môi trường…

*Dặn dò:

-

Nắm vững cách sử dụng luận cứ để xác định luận cứ của  vấn đề sau:

Vẻ đẹp của bà Hiền trong t/p “Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải

Tiết BS

LUYỆN TẬP VỀ CÁCH SỬ DỤNG LUẬN CỨ

A. MỤC TIÊU

Giúp HS

- Nhận thức được rằng viết là một việc rất nghiêm túc; để có một văn bản tốt, phải sửa chữa rất công phu.

- Biết vận dụng nhận thức trên vào việc tạo lập văn bản

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập…

-SGK, SGV, Giáo án, , Bảng phụ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức làm bài tập 4-SGK.

TT1: Gọi HS đọc lại đề bài viết số 3.

TT2:-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức xác định luận điểm, luận cứ:

TT1:Hướng dẫn HS xác định luận điểm, luận cứ:

TT2: Chia HS thành 6 nhóm, thảo luận và trả lời

TT3: HS trả lời bổ sung

TT4: GV nhận xét, hệ thống lại và biểu dương các HS, nhóm thảo luận tốt.

HĐ3: Củng cố

-

GV chú ý HS cần tích luỹ và sử dụng luậncứ phù hợp, đạt hiệu quả cao khi làm văn NL

1. Tìm hiểu đề:

-Đề bài:

Cảm nhận về vẻ đẹp của bà Hiền trong t/p “Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải

-Xác định yêu cầu đề:

+Lựa chọn các câu văn tiêu biểu, phân tích, bình luận , đánh giá về tính cách, phẩm chất người phụ nữ…

+Vẻ đẹp của bà Hiền được thể hiện trong quá khứ và hiện tại.

2. Xác định luận điểm, luận cứ:

a. Luận điểm 1

: Bà Hiền là người có bản lĩnh, trung thực, chân thành, có đầu óc thực tế, có tinh thần yêu nước, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng kết tinh vẻ đẹp tinh thần của người HN tài hoa thanh lịch.

Thể hiện:

-Việc hôn nhân:…Bà đã vượt qua q/n bình thường, không ham danh, không cơ hội. có sự tính toán, có thái độ nghiêm túc với hôn nhân, đặt trách nhiệm làm vợ, làm mẹ lên trên mọi thứ vui khác.

-Việc sinh con: Chấm dứt sinh con. Muốn nuôi dạy con chu đáo, con "có thể sống tự lập"; lo lắng cho tương lai của con có cuộc sống có nhân cách, không phụ thuộc.

-Việc dạy con: .…Bà dạy con có quan niệm sống, cách sống đúng đắn, dạy con một cáchchân thực, không ồn ào, giả tạo.

-Việc quản lý gia đình:...Chủ động, tự tin, thức thời…có q/n tiến bộ "nam nữ bình đẳng", ý thức vai trò, thiên chức quan trọng của người phụ nữ.

-Đối với chế độ, thời cuộc:…sống thẳng thắn, chân thành, không dấu giếm thái độ, quan điểm của mình.

Không ca ngợi theo kiểu tung hô phiến diện 1 chiều, cô biết nhìn cái được và cái chưa được ẩn dấu bên trong sự đổi mới của c/s sau giải phóng. 

b. Luận điểm 2:

Phẩm chất của bà kết tinh từ truyền thống gia đình, từ năng lực tự ý thức, từ kinh nghiệm sống của bà với niềm tin vào bảo tồn vẻ đẹp, bản sắc, văn hóa HN.

-Xuất thân: gia đình giàu có, lương thiện,có nền nếp gia phong, là phụ nữ có nhan sắc, yêu văn chương, giao du với nhiều nghệ sĩ nhưng không chạy theo tình cảm lãng mạn viễn vông.

-Sau năm 1975, giai đoạn đổi mới:

-Cô vẫn là người HN...thuần túy HN, không pha trộn...,lắng nghe cháu kể chuyện "không vui" về người HN một cách khiêm nhường, rộng lượng. Cô là "hát bụi vàng", là người bình thường nhưng đã thấm sâu tinh hoa của người HN, kết tinh bản sắc, văn hóa người HN.

*Dặn dò:

-Hướng dẫn soạn mới “Chiếc thuyền ngoài xa” (Nguyễn Minh Châu), tr.89  và đọc thêm tác phẩm “Mùa lá rụng sau vườn” của Ma Văn Kháng.

+Đọc kỹ văn bản, tóm tắt VB theo nhân vật Phùng

+Nắm vững các chi tiết, hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật Phùng, Đẩu, người đàn bà…

-----*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 93, 94, 95

CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA

(Nguyễn Minh Châu)

Đọc thêm : MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN

                                                               (Trích)            Ma Văn Kháng

A. MỤC TIÊU

:  Giúp HS

-Cảm nhận được cái nhìn của tác giả về hiện thực cuộc sống, một cách nhìn thấu hiểu, trĩu nặng tình thương và nỗi lo âu đối với con người.

-Cảm nhận được nghệ thuật kết cấu độc đáo, lối văn giản dị mà sâu sắc, thấm thía, nhiều dư vị của tác giả.

-Nắm được những giá trị khái quát về nội dung tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm “Mùa lá rụng sau vườn” của Ma Văn Kháng.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, …

-SGK, SGV, Giáo án, hình ảnh…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Kiểm tra bài cũ:

*Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: Tổ chức tìm hiểu chung

1. HS Đọc mục Tiểu dẫn và tóm tắt những nét chính về tác giả, kể tên nhữg sáng tác tiêu biểu của Nguyễn Minh Châu.

2. HS Đọc mục Tiểu dẫn và tóm tắt những nét chính về tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa.

HĐ2:Tổ chức Đọc- hiểu văn bản

1. GV tổ chức cho HS đọc văn bản, tóm tắt và chia đoạn.

HS trên cơ sở đọc ở nhà, trình bày tóm tắt, chia đoạn.

2. GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HS  thảo luận:

Phát hiện thứ nhất của người nghệ sĩ nhiếp ảnh là phát hiện đầy thơ mộng. Anh (chị) cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa trên biển sớm mù sương mà người nghệ sĩ chụp được?

HS thảo luận, cử đại diện trình bày trước lớp.

3. GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HS  thảo luận:

Phát hiện thứ hai của người nghệ sĩ nhiếp ảnh mang đầy nghịch lí. Anh đã chứng kiến và có thái độ như thế nào trước những gì diễn ra ở gia đình thuyền chài.

HS thảo luận, phát biểu.

4. GV nêu câu hỏi: Câu chuyện của người đàn bà ở toà án huyện nói lên điều gì?

HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.

5. HS nêu cảm nghĩ về các nhân vật: người đàn bà vùng biển, lão đàn ông độc ác, chị em thằng Phác, người nghệ sĩ nhiếp ảnh.

(HS  làm việc cá nhân, phát biểu trước lớp)

Gợi ý: Về người đàn ông độc ác? Từ các chi tiết để làm rõ.

Về chị em thằng Phác? chi tiết nào thể hiện rõ?

Suy nghĩ về người nghệ sĩ nhiếp ảnh

6. GV tổ chức cho HS tìm hiểu cốt truyện:

Cách xây dựng cốt truyện của Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm này có gì độc đáo?

HS tiến hành:

a) Tóm tắt lại tình huống.

b) Bình luận về ý nghĩa của tình huống

7. HS nhận xét về ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm trên hai phương diện:

a) Về ngôn ngữ người kể chuyện?

b) Về ngôn ngữ nhân vật?

HĐ 3: Tổ chức tổng kết

GV tổ chức cho HS tự đánh giá một cách tổng quát giá trị của tác phẩm.

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

Nguyễn Minh Châu là một trong số những nhà văn đầu tiên của thời kì đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghệ thụât của ông là con người trong cuộc mưu sinh, trong hành trình nhọc nhằn kiếm tiền hạnh phúc và hoàn thiện nhân cách.

- Tác phẩm chính (SGK)

2. Truyện ngắn  Chiếc thuyền ngoài xa  

Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của Nguyễn Minh Châu, rất tiêu biểu cho hướng tiếp cận đời sống từ góc độ thế sự của nhà văn ở giai đoạn sáng tác thứ hai.

Truyện ngắn lúc đầu được in trong tập Bến quê (1985), sau được nhà văn lấy làm tên chung cho một tuyển tập truyện ngắn (in năm 1987).

II. Đọc- hiểu

 1. Bố cục

- Truyện chia  làm 2 đoạn lớn:

+ Đoạn 1: (Từ đầu đến “chiếc thuyền lới vó đã biết mất"). Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh.

+ Đoạn 2: (Còn lại): Câu chuyện của người đàn bà làng chài.

2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của người nghệ sĩ nhiếp ảnh

- "

Trước mặt tôi là một bức tranh mực tàu .... tôi tưởng chính mình vừa khám phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện, khám phá thấy cái khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn".

- Đôi mắt tinh tường, "nhà nghề” của người nghệ sĩ đã phát hiện vẻ đẹp “trời cho” trên mặt biển mờ sương, vẻ đẹp mà cả đời bấm máy anh chỉ gặp một lần. Người nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc - đó là niềm hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm nhận cái đẹp tuyệt diệu . Trong hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa giữa biển trời mờ sương, anh đã cảm nhận cái đẹp toàn bích, hài hoà, lãng mạn của cuộc đời, thấy tâm hồn mình được thanh lọc.

3. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của người nghệ sĩ nhiếp ảnh

- Người nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc thuyền ngư phủ đẹp như trong mơ bước ra một người đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu; một lão đàn ông  thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ như một phương cách để giải toả những uất ức, khổ đau... Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp “toàn bích, toàn thiện” mà anh vừa bắt gặp trên biển. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu như trò đùa quái ác của cuộc sống.

- Chứng kiến cảnh người đàn ông đánh vợ một cách vô lí và thô bạo, Phùng đã “kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu .... vứt chiếc máy ảnh xuống đất, chạy nhào tới”. Hành động đó nói lên nhiều điều.

4. Câu chuyện của của người đàn bà ở toà án huyện

Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp những người như Phùng, Đẩu hiểu rõ nguyên do của những điều tưởng như vô lí. Nhìn bề ngoài, đó là người đàn bàn quá nhẫn nhục, cam chịu, bị đánh đập... mà vẫn nhất quyết gắn bó với lão chồng vũ phu. Nhưng tất cả đều xuất phát từ tình thương vô  bờ đối với những đứa con. Trong đau khổ triền miên, người đàn bà ấy vẫn chắt lọc những niềm hạnh phúc nhỏ nhoi....

Qua câu chuyện của người đàn bà làng chài, tác giả giúp người đọc hiểu rõ: không thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận mọi sự việc, hiện tượng của đời sống.

5. Về các nhân vật trong truyện

- Về người đàn bà vùng biển: Tác giả gọi một cách phiếm định “người đàn bà”. Điều tác giả gây ấn tượng chính là số phận của chị. Ngoài 40, thô kệch, mặt rỗ, xuất hiện với “khuôn mặt mệt mỏi”, người đàn bà gợi ấn tượng về một cuộc đời nhọc nhằn, lam lũ, nhiều cay đắng. Bà thầm lặng chịu mọi đau đớn khi bị chồng đánh không kêu một tiếng, không chống trả, không trốn chạy, “tình thương con cũng như nỗi đau, sự thâm trầm trong cái việc hiểu thấu các lẽ đời hình như mụ chẳng để lộ ra bên ngoài”.... - Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm thông. Thấp thoáng trong người đàn bà ấy là bóng dáng bao người phụ nữ Việt Nam nhân hậu, bao dung, giàu lòng vị tha.

- Về người đàn ông độc ác: Cuộc sống đói nghèo đã biến “anh con trai” cục tính nhưng hiền lành xưa kia thành một người chồng vũ phu. Lão đàn ông “mái tóc tổ quạ”, “chân chữ bát”, “hai con mắt đầy vẻ độc dữ vừa là nạn người của cuộc sống khốn khổ, vừa là thủ phạm gây nên bao đau khổ cho người thân của mình. Phải làm sao để nâng cao cái phần thiện, cái phần người trong những kẻ thô bạo ấy.

- Chị em thằng Phác: Bị đẩy vào tình thế khó xửa khi ở trong hoàn cảnh ấy. Chị thằng Phác, một cô bé yếu ớt mà can đảm, đã phải vật lộn để tước con dao trên tay thằng em trai, ngăn em làm việc trái luân thường đạo lí. Cô bé là điểm tựa vững chắc của người mẹ đáng thương, cô đã hành động đúng khi cản được việc làm dại dột của đứa em, lại biết chăm sóc, lo toan khi mẹ phải đến toà án huyện. Thằng Phác thương mẹ theo kiểu một cậu bé con còn nhỏ, theo cái cách một đứa con trai vùng biển. Nó “lặng lẽ đưa mấy ngón tay khẽ sờ trên khuôn mặt người mẹ, như muốn lau đi những giọt nước mắt chứa đầy trong những nốt rỗ chặng chịt”, “nó tuyên bố với các bác ở xưởng đóng thuyền rằng nó còn có mặt ở dưới biển này thì mẹ nó không bị đánh”. Hình ảnh thằng Phác khiến người đọc cảm động bởi tình thương mẹ dạt dào.

- Người nghệ sĩ nhiếp ảnh: Vốn là người lính thường vào sinh ra tử, Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất công, sẵn sàng làm tất cả vì điều thiện, lẽ công bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trước vẻ đẹp tinh khôi của thuyền biển lúc bình minh. Một người nhạy cảm như anh tránh sao khỏi nỗi tức giận khi phát hiện ra sự bạo hành của cái xấu, cái ác ngay sau cảnh đẹp huyền ảo trên biển. Hơn bao giờ hết, Phùng hiểu rõ: trước khi là một nghệ sĩ biết rung động trước cái đẹp, hãy làm ột người biết yêu ghét vui buồn trước mọi lẽ đời thường tình, biết hành động để có một cuộc sống xứng đáng với con người.

6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo

Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến lão đàn ông đánh vợ một cách tàn bạo. Trước đó, anh nhìn đời bằng con mắt của người nghệ sĩ rung động, say mê trước vẻ đẹp huyền ảo- thơ mộng của thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa những cảm xúc lãng mạn, Phùng phát hiện ra hiện thực nghiệt ngã của đôi vợ chồng bước ra từ con thuyền “thơ mộng” đó.

Tình huống đó được lặp lại lần nữa: bên cạnh hình ảnh người đàn bà nhẫn nhục chịu đựng “đòn chồng”, Phùng còn được chứng kiến phản ứng của chị em thằng Phác trước sự hung bạo của cha đối với mẹ. Từ đó, trong người nghệ sĩ đã có sự thay đổi cách nhìn đời. Anh thấy rõ những cái ngang trái trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu thêm tính chất người đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm người đồng đội (Đầu) và hiểu thêm chính mình.

Ý nghĩa

: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng được tình huống mà ở đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năng ứng xử, thử thách phẩm chất, tính cách, tạo ra những bước ngoặt trong tư tưởng, tình cảm và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện đời sống

7.  Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm

- Ngôn ngữ người kể chuyện: Thể hiện qua nhân vật Phùng, sự hóa thân của tác giả. Chọn người kể chuyện như thế đã tạo ra một điểm nhìn trần thuật sắc sảo, tăng cường khả năng khám phá đời sống, lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức thuyết phục.

- Ngôn ngữ nhân vật: Phù hợp với đặc điểm tính cách của từng người.

III. Tổng kết

Vẻ đẹp của ngòi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp toát ra từ tình yêu tha thiết đối với con người. Tình yêu ấy bao hàm cả khát vọng tìm kiếm, phát hiện, tôn vinh những vẻ đẹp con người còn tiềm ẩn, những khắc khoải, lo âu trước cái xấu, cái ác. Đó cũng là vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu, điềm đạm chiêm nghiệm lẽ đời để rút ra những triết lí nhân sinh sâu sắc

*Dặn dò:

- Về nhà làm bài tập nâng cao

- Lập dàn ý đề bài viết số 5 để Trả bài viết số 5

*Hướng dẫn đọc thêm :

Mùa lá rụng trong vườn (Trích) -

Ma Văn Kháng

-Tóm tắt t/p

-Giá trị nội dung:

+Phản ánh chân thực, sinh động cuộc sống sinh hoạt của gia đình trong nền kinh tế thị trường đang tác động từng ngày làm thay đổi các giá trị truyền thống của gia đình.

+Thể hiện nỗi niềm lo lắng sâu sắc trước sự thay đổi của thời cuộc và khẳng định những con người sống có tình nghĩa, thuỷ chung vẫn giữ gìn truyền thống cao đệp của gia đình và truyền thống văn hóa của dân tộc.

-Giá trị nghệ thuật:

Tác phẩm miêu tả chân thực cuộc sống và con người, miêu tả không khí mang đậm truyền thống và bản sắc dân tộc.

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 96                                                 

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm của Bài viết số 5  trên hai phương diện kiến thức và kĩ năng; nắm vững hơn cách làm văn nghị luận văn học; ôn lại hiểu biết về văn bản này.

- Nhận ra và biết cách sử chữa các lỗi trong bài viết

-Ra đề bài viết số 6, ôn tập kỹ năng NLXH, giáo dục HS có nhận thức về việc học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, luyện tập

-SGV, Giáo án, Bài làm của HS

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp

*Trả bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ  HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

GHI CHÚ

HĐ1:

Tổ chức tìm hiểu đề:

TT1

: -GV ghi lại đề lên bảng + Gọi HS nhắc lại đề

Cảm nhận của anh (chị ) về người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, qua tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài và “Vợ nhặt” của Kim Lân.

TT2

:-Hãy xác định 3 yêu cầu của đề ?

-HS tự trả lời, nhận xét

-GV hệ thống lại

HĐ2:Tổ chức lập dàn ý khái quát:

TT1:

GV hd HS nêu những ý chính

TT2:

- Hướng mở bài ntn ?

-HS tự trả lời

TT3:-

Thân bài có những ý chính nào?

-HS trả lời, bổ sung

TT4:-

Cho HS giải thích ý nghĩa của câu ngạn ngữ?

-HS nhận xét, bổ sung

TT5:-

Cần sử dụng lí lẻ, dẫn chứng để bình luận ntn?

-HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT6:-

Vấn đề có phải hoàn toàn đúng đắn hay không ?

-HS thảo luận, trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT7:

- Em sẽ liên hệ bản thân ntn?

- HS phát biểu

-GV hệ thống lại.

TT8:

- Kết thúc vấn đề ntn?

-HS trả lời.

-GV hệ thống lại.

HĐ3: GV nhận xét chung

TT1:

Nhận xét ưu điểm

TT2:

Nhận xét nhược điểm

HĐ4: Tổ chức sửa chữa lỗi:

TT1:

GV đưa ra những lỗi cơ bản

TT2:

-Cho HS nhận xét, phát hiện lỗi, thảo luận, sửa chữa,

       -GV đánh giá

TT3:

Cho HS đọc một số bài đạt điểm cao

HĐ5: Củng cố:

-Đánh giá vấn đề một cách toàn diện và dùng lý lẻ và dẫn chứng một cách thuyết phục

I/ Tìm hiểu đề:

- Thể loại : NLVH (Phân tích, so sánh)

- Nội dung : Cuộc đời và số phận của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945.

- Tư liệu :

Dẫn chứng trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài và “Vợ nhặt” của Kim Lân.

II/ Dàn ý :

1/ Mở bài :

Trực tiếp hoặc gián tiếp

2/ Thân bài :

-Nét chung:

+Cuộc đời nghèo khổ, bất hạnh, số phận hết sức bi thảm.

+Có sức sống tiềm tàng mãnh liệt, tìm mọi cách để giải thoát số phận bi thảm của mình.

+Họ là nạn nhân của chế độ PK-TD tàn bạo đã bị tước đoạt quyền sống và hạnh phúc.

-Nét riêng:

+Mỵ có cuộc sống ngục tù, tuyệt vọng.Có quá trình đấu tranh từ tự phát đến tự giác để giải phóng bản thân và người khác.

+Thị đói khát, rách rưới tìm mọi cách để chạy trốn cái đói và bị tha hoá về nhân cách. Có tương lai tươi sáng hơn nhờ sự cưu mang, sẻ chia của người khác.

-Tác phẩm thể hiện :

+Giá trị hiện thực, tinh thần nhân đạo sâu sắc; niềm tin vào cuộc sống, cách mạng, người nông dân.

+Tố cáo tội ác dã man của kẻ thù

3/ Kết luận :

Khái quát và nâng cao vấn đề.

III/ Nhận xét:

1/ Ưu điểm :

Một số HS nắm được đề ra, hành văn khá đạt, trình bày rõ ràng sạch sẽ.

2/ Nhược điểm :

một số HS chưa hiểu được đề

chưa liên hệ bản thân

giấy làm bài không đúng quy định

còn nhiều bài sai chính tả

IV/ Sửa chữa:

- Cho HS đọc một bài văn tốt 

- Sửa chữa những lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, cách trình bày nhều bài mắc phải

- Nêu một số lỗi cơ bản để HS nhận xét

* Ra đề bài viết số  6:

Đề:

Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý kiến : “Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành mang đậm nét sử thi và cảm hứng lãng mạng, ca ngợi phẩm chất anh hùng của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước”

* Dặn dò:

-Đọc kỹ đề, xác định đầy đủ luận điểm, tìm dẫn chứng tiêu biểu, hạn chế những lỗi đã sửa chữa ở các bài làm trước.

-Đọc thêm và soạn t/p “Mùa lá rụng sau vườn” của Ma Văn Kháng.

Tiết BS

Đọc thêm : MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN

(Trích)      Ma Văn Kháng

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Biết cách đọc sáng tạo một đoạn văn hay một tác phẩm văn học

-Nắm vững giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật tác phẩm. Thấy được sự quan sát và cảm nhận tinh tế  của nhà văn về những biến động, thay đổi trong tư tưởng, tâm lí con người Việt nam trước sự ảnh hưởng văn hoá từ bên ngoài.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Đọc sáng tạo,Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận…

-SGK, SGV, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp

*Kiểm tra bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ  HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1

:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác… của MVK?

-HS trả lời

-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản.

TT2

:- Hãy tóm tắt khái quát t/p?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB

TT1

:GV hướng dãn HS đọc t/p và tìm hiểu t/p.

TT2

: Hãy đọc đoạn văn mà em thích nhất?

TT3:

Phân nhóm lớp chia làm 6 nhóm, thảo luận 2 vấn đề sau:

-Nhân Vật Hoài là con người nhn? Nêu dẫn chứng minh hoạ?

-Nêu khái quát giái trị nội dung và NT của t/p?

TT4

:-Đại diện các nhóm trả lời, HS nhóm khác bổ sung.

-GV hệ thống lại

HĐ3:Tổ chức củng cố:

TT1

:-Em có suy nghĩ gì về các giá trị truyền thống của gia đình trong giai đoạn hiện nay?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

I.Tìm hiểu chung

1.Tác giả: (SGK)

2.Tóm tắt tác phẩm:

II.Đọc-hiểu

1.Nhân vật chị Hoài:

 - Thời gian xuất hiện: chiều 30 tết.

 - Chân  dung: người phụ nữ nông thôn, trạc 50, người thon gọn trong chiếc áo bông trần hạt lựu, khuôn mặt rộng có cặp mắt đằm thắm và cái miệng tươi.

 - Quan hệ với  gia đình ông Bằng: là dâu trưởng (vợ anh cả Tường) nay đã tái giá. (quan hệ của chị với gia đình này đã thuộc về quá khứ mà chị có quyền quên).

 - Hình ảnh chị khi xuất hiện trong nhà ông Bằng:

+ Hai con mắt đậm nỗi bồi hồi, tíu tít hỏi han khắp lượt mọi người trong gia đình. chị biết hết việc trong nhà. Thế nên tôi mới sốt ruột phải lên ngay. Tôi sợ ông buồn.. Điều này khiến các em xúc động và ai cũng thân thiện, quyến luyến chị.

+ Mang quà quê: gạo nếp và giò thủ do chồng chị làm vì ông thích ăn giò thủ lắm đấy,  chị vẫn nhớ thói quen, sở thích của cha chồng.

+ Gặp ông bằng: Chị Hoài gần như không chủ động, lao về phía ông Bằng (..) thốt lên một tiếng như tiếng nấc. Nỗi niềm xúc động dâng trào cực độ.

+ Chắp tay trước bàn thờ tổ tiên ngay sau khi ông Bằng lui gót.

-> Chị Hoài tuy đã tái giá song vẫn là một thành viên thân thương của gia đình ông Bằng. Chồng và những đứa con của chị hiện giờ vẫn tự coi là một phần của gia đình ấy. Rõ ràng đây là người phụ nữ nông thôn hồn hậu, đằm thắm tình nghĩa thuỷ chung nên các em thấy chị vẫn thật thân thiết; cảm kích trước tình cảm chị dành cho họ.

=>Vẻ đẹp của chị Hoài là vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong truyền thống gắn với mô hình gia đình nền nếp gia phong, sống nặng nghĩa tình thuỷ chung son sắt.

2. Giá trị nội dung và nghệ thuật:

- T/p thể hiện sự trăn trở, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống văn hoá dân tộc: truyền thống gia đình, ý thức đặt gia đình trong mối tương quan với cộng đồng

.

-  Xây dựng kết cấu truyện hợp lí. Thành công trong những đoạn văn miêu tả diễn biến tâm lí con người.

*Dặn dò:

Hướng dẫn soạn bài mới “Bắt sấu rừng U Minh Hạ” của Sơn Nam

------*****-----

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 97              

Đọc thêm : BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ

                                                                                      SơnNam

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Thấy được tài trí và tinh thần dũng cảm tuyệt vời của người dân miền nam đất nước đã đổ mồ hôi, cả máu nữa trong cuộc vật lộn với thiên nhiên để mở mang bờ cõi cho Tổ quốc.

-Hiểu được những nét đặc sắc về nghệ thuật của t/p: trần thuật, khắc hoạ nhân vật, tạo không khí, sử dụng ngôn ngữ thể hiện đạm nét màu sắc Nam Bộ

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích…

-SGV, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp

*Kiểm tra bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ  HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung

TT1

:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác… của SN?

-HS trả lời

-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản.

TT2

:- Hãy nêu khái quát ND&NT của tác phẩm HRCM ?

-HS trả lời

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB

TT1

:GV định hướng HS tìm hiểu t/p.

TT2

:Hướng dẫn HS đọc một  số đoạn tiêu biểu

TT3

:-Ông Năm Hên là con người ntn? Chi tiết nào thể hiện điều đó?

-2-4 HS thảo luận

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT4

:-Hãy nêu những nét đặc sắc NT của t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ3:Tổ chức tổng kết VB

TT1

:-Nêu khái quát giá trị tư tưởng của t/p?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

I.Tìm hiểu chung

1.Tác giả: (SGK)

2. Tác phẩm:

Tập truyện Hương rừng Cà Mau.

- Nội dung: viết về thiên nhiên và con người vùng rừng U Minh với những người lao động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba can trường.

- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.

II.Đọc-hiểu

1.Nhân vật ông Năm Hên

Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho tính cách con người vùng U Minh Hạ:

+ Một con người tài ba, cởi mở nhưng cũng đầy bí ẩn.

+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng hai tay không".

+ Ông có tài nghệ phi phàm, mưu kế kì diệu, bắt sống 45 con sấu, "con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm như một khúc cây khô dài".

+ Bài hát của ông Năm Hên:

Hồn ở đâu đây

Hồn ơi! Hồn hỡi!

Ta thương ta tiếc

Lập đàn giải oan…

->"Tiếng như khóc lóc, nài nỉ. Tiếng như phẫn nộ, bi ai".Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ông đi ra khỏi mé rừng, áo rách vai, tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi quơ lại trên tay" gợi những đau thương mà con người phải trả giá để sinh tồn trên mảnh đất hoang dại kì thú.

=> Con người giản dị, khiêm tốn, trọng nghĩa khinh tài, tài trí khác thường.

Đồng thời hình ảnh ấy cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của những con người gan góc vượt lên khắc nghiệt của thiên nhiên để chế ngự và làm chủ nó.

2. Những nét đặc sắc về nghệ thuật

+ Nghệ thuật kể chuyện: Dựng chuyện li kì, nhiều chi tiết gợi cảm.

+ Nhân vật giàu chất sống.

+ Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ.

III. Tổng kết

Ca ngợi tài trí và tinh thần dũng cảm tuyệt vời của người dân miền Nam đất nước trong hành trình chinh phục thiên nhiên và mở mang bờ cõi.

*Dặn dò:

- Ôn tập các tác phẩm đã học để làm bài Kiểm tra văn học

- Nắm vững các t/p : Rừng xà nu, Một người Hà Nội, Chiếc thuyền ngoài xa

------*****------

PHẦN BỔ SUNG:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 98,99

KIỂM TRA VĂN HỌC

A. MỤC TIÊU

-Nắm vững những kiến thức cơ bản về các tác phẩm VH, các tác gia tiêu biểu đã học.

-Có kỹ năng trả lời câu hỏi về các tác phẩm và đoạn trích văn xuôi đã học để viết bài; có kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.

B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp:

*Ra đề:

1. Hãy nêu khái quát cảm hứng sử thi được thể hiện trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành. ( 2 điểm)

2. Hãy nêu khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm “Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải. (2 điểm)

3. Cảm nhận của em về nhân vật nghệ sĩ Phùng trong tác phẩm “Chiêc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu. (6 điểm)

C. ĐÁP ÁN CHẤM :

I. Yêu cầu nội dung:

-

-

-

II. Yêu cầu kỹ năng:

-

-

-

III. Biểu điểm:

*Thu bài, nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 100    

MỞ BÀI

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Nắm được một số đặc điểm và yêu cầu của phần mở bài.

-Có kỹ năng viết mở bài nhanh và đáp ứng đúng các yêu cầu của phần mở bài.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích…

-SGK, SGV, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp

*Kiểm tra bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

VÀ  HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

GHI CHÚ

HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu:

TT1

:-GV hướng dẫn HS tìm hiểu 2 VD-Phần 2- SGK và theo kinh nghiệm làm bài của HS

TT2

: -Phần mở bài, thường có đặc điểm ntn?

-HS trả lời

-GV nhận xét, hệ thống lại

TT3

:- Để có phần mở bài tốt, cần làm gì và cần tránh điều gì?

-HS trả lời, bổ sung

-GV hệ thống lại

HĐ2: Tổ chức tìm hiểu cách mở bài.

TT1

:-Từ hai VD đã tìm hiểu, qua thực tế làm bài của các em, thường có mấy  cách mở bài? Có đặc điểm ntn?

-Gọi HS trả lời, bổ sung

-GV nhận xét, hệ thống lại

HĐ5: Tổ chức luyện tập

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm  thảo luận.

TT2

: HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm

1. Đặc điểm và yêu cầu:

a.Đặc điểm:

gồm 2 phần

-Phần đầu nêu những câu dẫn dắt vào đề.

-Phần sau nêu vấn đề trọng tâm của bài viết ( luận đề )

b.Yêu cầu:

-Dẫn dắt, nêu trọng tâm và giới hạn vấn đề ngắn gọn

-Gây được sự chú ý của người đọc về vấn đề sẽ viết

-Viết tự nhiên, giản dị nhưng sinh động, độc đáo, không cầu kì, giả tạo

-Chú ý cần tránh:

+Dẫn ra ý không liên quan gì đến trọng tâm

+Dẫn dắt vòng vo, viết rất dài mới dẫn vào được vấn đề trọng tâm cần nêu

+Sa vào những chi tiết cụ thể, những nội dung lẽ ra chỉ trình bày ở thân bài.

2. Cách mở bài:

Gồm có 2 cách chính:

-Mở bài trực tiếp: Đi thẳng vào vấn đề cần bàn luận.

-Mở bài gián tiếp: Từ một ý kiến khác, dẫn dắt người đọc đến những vấn đề sẽ bàn luận.

*Luyện tập: BT1/ 121

-MB1: MB trực tiếp, ngắn gọn đi thẳng vào vấn đề trọng tâm…

-MB2: MB gián tiếp,  dẫn dắt từ một ý kiến khác của Hồ Dzếnh rồi đi vào vấn đề trọng tâm…

*Dặn dò:        -

Làm bài tập số 1 trang 121

-Chuẩn bị học tiết BS : Luyện tập cách mở bài

Tiết BS    

LUYỆN TẬP VỀ CÁCH  MỞ BÀI

A. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Ôn tập một số đặc điểm và yêu cầu của phần mở bài.

-Ôn luyện kỹ năng  mở bài nhanh và đáp ứng đúng các yêu cầu của phần mở bài.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, luyện tập…

-SGK, Giáo án

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

*Ổn định lớp

*Kiểm tra bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

VÀ  HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

GHI CHÚ

HĐ1:

GV định hướng nguyên tắc mở bài và giới thiệu thêm một số cách mở bài gián tiếp .

HĐ2: Tổ chức tìm hiểu đề

TT1: GV ghi đề, HS đọc đề

TT2: Hướng dẫn HS xác định các yêu cầu đề.

-Kỹ năng

-Luận đề

HĐ3: Tổ chức luyện tập cách mở bài.

TT1:-

GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận, xác định các luận điểm.

TT2

: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.

TT3:

GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm tốt.

1. Nguyên tắc mở bài

:

-Nêu đúng vấn đề đã đề ra ở đề bài (có ý kiến nhận định, đánh giá phải dẫn nguyên văn)

-Chỉ nêu ý khái quát.

2. Cách mở bài

:

-Mở bài trực tiếp:

“Mở cửa thấy núi”

-Mở bài gián tiếp

:

·

Diễn dịch.

·

Quy nạp.

·

Tương liên.

·

Đối lập.

 =>Đây chỉ là những cách phổ biến nhất, người viết có thể kết hợp nhiều cách với nhau

3.Bài tập:

a. Đề 1:

b. Đề 2:

*Dặn dò: -

Hướng dẫn soạn bài Giá trị văn học, trang 122

-Chú ý chuẩn bị các ví dụ trong những t/p đã học để minh hoạ cho các GTVH.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro