english

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌC NGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải được thêm ING.

* ALLOW DOING SOMETHING: cho phép làm gì đó

- They don't allow taking photographs in this supermarket. (Họ không cho phép chụp ảnh trong siêu thị này).

* AVOID DOING SOMETHING: tránh né làm gì đó

- People should avoid eating after 8 p.m (Mọi người nên tránh ăn sau 8 giờ tối)

* BEAR DOING SOMETHING = STAND DOING SOMETHING: chịu đựng được khi làm gì đó

- I can't stand listening to their singing.  (Tôi không thể chịu được khi phải nghe họ hát)

* CAN’T HELP DOING SOMETHING: không thể không làm gì đó, không thể nín nhịn làm gì đó (thường là không thể nhịn cười)

- I can't help laughing every time I watch Mr.Bean (Tôi không thể nhịn cười mỗi lần xem Mr Bean)

* CONSIDER DOING SOMETHING: xem xét, nghĩ đến khả năng sẽ làm gì đó

- He seriously considered resigning. (Ông ấy đã nghiêm túc nghĩ đến việc từ chức)

* DENY DOING SOMETHING: chôí đã làm gì đó

- The woman denied killing her husband (Người đàn bà đó đã chối tội giết chồng

* DISLIKE DOING SOMETHING = không thích làm gì đó

- I dislike being the center of attention (Tôi không thích làm trung tâm của sự chú ý)

* DREAD DOING SOMETHING: rất rất sợ phải làm gì đó

- After a long holiday, many people dread going back to work (Sau một kỳ nghỉ dài ngày, nhiều người rất sợ phảiđi làm trở lại)

* ENDURE DOING SOMETHING: chịu đựng phải làm điều gì đó

- He can't endure being alone in a foreign country (Anh ấy không chịu được cảnh cô độc một mình ở nước ngoài)

* ENJOY DOING SOMETHING: thích thú, có được niềm vui  khi làm điều gì đó, thích làm gì đó như là một thú vui

- Young children enjoy helping around the house (Trẻ nhỏ thường thích giúp đỡ làm công việc trong nhà)

* FINISH DOING SOMETHING: hoàn tất làm điều gì đó, làm xong việc gì đó

- When I finish typing this lesson, I will reward myself with a coffee. (Khi tôi đánh máy xong bài học này, tôi sẽ tự thưởng cho mình một ly cà phê)

* GIVE UP DOING SOMETHING = QUIT DOING SOMETHING = từ bỏ làm gì đó

- I wonder when my father will stop/quit smoking (Tôi không biết khi nào ba tôi mới bỏ hút thuốc lá)

* GO ON DOING SOMETHING: tiếp tục làm gì đó

- Please go on working! (Hãy tiếp tục làm việc!)

* HATE DOING SOMETHING: ghét làm gì đó

- Paul hates having his pictures taken (Paul ghét bị chụp ảnh)

* IMAGINE DOING SOMETHING: tượng tượng làm gì đó

- She can't imagine living with a husband 40 years older than she. (Cô ấy không thể tưởng tượng được việc sống chung với một ông chồng lớn hơn mình 40 tuổi)

* INVOLVE DOING SOMETHING:đòi hỏi phải làm gì đó,đồng nghĩa với việc phải làm gì đó

- Running your own business involves working long hours (Điều hành doanh nghiệp riêng của mình đồng nghĩa với việc bạn phải làm việc nhiều giờ liên tục)

* KEEP DOING SOMETHING: mãi làm điều gì đó, liên tục làm điều gì đó

- If you can keep studying English 2 hours a day for 2 years, you will certainly be very good at it (Nếu bạn có thể học tiếng Anh liên tục mỗi ngày 2 tiếng trong vòng 2 năm, chắc chắn bạn sẽ rất giỏi môn này)

* LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó

- I like watching documentaries. (Tôi thích xem phim tài liệu)

* MIND DOING SOMETHING:phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả)

- Would you mind opening the window? (bạn có ngại mở cửa số giúp tôi không?)

- I don't mind lending him some money as long as he promises to pay me back (Tôi không ngại cho anh ấy mượn tiền miễn là anhấy hứa trả lại cho tôi)

* MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó

-  As he crossed the street, the bus just missed hitting him (Lúc anh ấy băng qua đường, xe buýt suýt chút nữa đã đâm vào anh ấy)

* POSTPONE DOING SOMETHING: trì hoãn làm gì đó

- They have decided to postpone having a child for a while (Họ đã quyết định trì hoãn việc có con thêm 1 thời gian nữa).

* PRACTISE DOING SOMETHING: thực tập, thực hành làm gì đó

- You must practise speaking English as much as possible to become more fluent (Bạn phải thực hành nói tiếng Anh càng nhiều càng tốt để trở nên lưu loát hơn)

* REMEMBER DOING SOMETHING: nhớ đã làm gì đó (khi nghĩ về quá khứ)

- Do you remember locking the door? (anh có nhớ là đã khóa cửa rồi hay chưa?)

* RESENT DOING SOMETHING: ghét làm gì đó

- He resented having to work such long hours (anh ấy ghét phải làm việc nhiều giờ liên tục như vậy).

* RISK DOING SOMETHING: có nguy cơ bị làm gì đó

- If you invest in the stock market now, you will risk losing your money (Nếu bạn đầu tư vào thị trường chứng khoán lúc này, bạn sẽ có nguy cơ mất tiền.

* START DOING SOMETHING = BEGIN DOING SOMETHING: bắt đầu làm gì đó

- After his business started bringing in profits, his health started going downhill. (Sau khi việc làm ăn của ông ta bắt đầu đem lại lợi nhuận thì sức khỏe ông ấy bắt đầu xuống dốc)

* SUGGEST DOING SOMETHING:đề nghị làm gì đó

- For those who want to improve their spoken English without spending money, I suggest finding a job in the back-packers'area. (Đối với những người nào muốn cải thiện kỹ năng nói mà không cần phải tốn tiền, tôi đề nghị tìm việc làm ở khu Tây ba Lô)

* TO BE USED TO DOING SOMETHING: quen với việc làm gì đó

- She is still not used to getting up early. (Cô ấy ẫn chưa quen với việc dậy sớm).

* TRY DOING SOMETHING: thử làm gì đó

- If you want to know how the poor feel, try living on one dollar a day. (nếu bạn muốn biết người nghèo cảm giác thế nào, thử sống bằng 1 đô mỗi ngày đi)

* SPEND TIME DOING SOMETHING: bỏ (thời gian) làm gì đó

-  He spends 4 hours playing computer games every day. (Mỗi ngày, nó bỏ ra 4 tiếng đồng hồ để chơi game vi tính)

Trong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌCNGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước động từ đứng sau. Trong bài này, ta sẽ học những động từ thường gặp nhất mà yêu cầu động từ theo sau nó phải là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO).

* AGREE TO DO SOMETHING: đồng ý làm gì đó

- My friend agreed to help me (Bạn tôi đã đồng ý giúp tôi)

* AIM TO DO SOMETHING:  nhắm đến làm điều gì đó

- Most of my students aim to get an IELTS score of 6.5. (Đa số học viên của tôi nhắm đến mục tiêu lấy được điểm IELTS 6.5)

* APPEAR TO DO SOMETHING: có vẻ như làm gì đó

- He appears to be kind (Anh ấy bề ngoài có vẻ tốt bụng)

* ASK TO DO SOMETHING: hỏi xin phép làm gì đó

- Someone asked to speak to you on the phone (Có ai đó hỏi xin được nói chuyện với anh trên điện thoại)

* ATTEMPT TO DO SOMETHING: cố gắng, nỗ lực làm gì đó

- I will attempt to make learning English easier for my students. (Tôi sẽ cố gắng nỗ lực sao cho việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn cho học viên của tôi)

* BE ABLE TO DO SOMETHING: làm được điều gì đó

- Most babies are able to walk at the age of one. (Hầu hết trẻ em lên một có thể đi được)

* BE DETERMINED TO DO SOMETHING: quyết tâm làm điều gì đó

- When you are determined to do something, you have more chances of achieving it. (Khi bạn quyết tâm làm điều gì, bạn có cơ hội thành công nhiều hơn)

* BEGIN TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó

- I began to work as an English teacher when I was 17 (Khi tôi 17 tuổi, tôi đã bắt đầu làm gia sư dạy tiếng Anh)

* CARE TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó, có hứng thú làm gì đó (dùng trong phủ định và câu hỏi)

- He didn't care to explain himself (Anh ấy chả thèm giải thích gì cả cho bản thân)

* CHOOSE  TO DO SOMETHING: chọn con đường làm gì đó, tự nguyện làm gì đó

- Most people choose to be poor without knowing it (Hầu hết mọi người chọn làm người nghèo mà họ không hề hay biết điều đó)

* CLAIM TO DO SOMETHING: tuyên bố làm gì đó

- If any school claims to be able to help a beginner to become fluent in English within 3 months, they are just full of hot air. (Nếu bất kỳ trường nào tuyên bố có thể dạy một người trình độ vỡ lòng nói lưu loát tiếng Anh trong vòng 3 tháng thì họ đều là nói phét)

* CONTINUE TO DO SOMETHING: tiếp tục làm gì đó

- One should always continue to study no matter  what degrees one has achieved.(Bạn nên tiếp tục học mãi mãi dù bạn đã có được bằng cấp gì đi nữa)

* DARE TO DO SOMETHING: dám làm gì đó

- Many people don't try to do anything great because they don't dare to fail (Nhiều người không cố gắng làm gì vĩ đại vì họ sợ thất bại) 

* DECIDE TO DO SOMETHING: quyết định làm gì đó

- He finally decided to quit smoking (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ thuốc lá)

* DESERVE TO DO SOMETHING: đáng được/đáng phải làm gì đó

- Many developed countries believe that no one deserves to die even if they have committed a serious crime such as murder. (Nhiều quốc gia phát triển tin rằng không ai đáng phải chết cả cho dù họ đã phạm tội nghiêm trọng như tội giết người)

* EXPECT TO DO SOMETHING: kỳ vọng, mong đợi, tin là sẽ  làm gì đó

- I expect to finish this lesson before midnight. (Tôi tin là sẽ xong bài học này trước 12 giờ đêm)

* FAIL TO DO SOMETHING: không làm gì đó

- There's a famous saying: "If you fail to plan, you plan to fail" (Có một câu nói nổi tiếng: "Nếu bạn không lên kế họach thì tức là bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị thất bại)

* FORGET TO DO SOMETHING: quên làm gì đó

- Don't forget to take the raincoat. It's the rainy season. (Đừng quên đem theo áo mưa. Giờ đang là mùa mưa.)

* GET TO DO SOMETHING: được làm gì đó

- When my daughter has good marks, she gets to go to Đầm Sen Park on Sunday. (Khi con gái tôi được điểm tốt, con bé được đi Đầm Sen vào ngày Chủ nhật)

* HAPPEN TO DO SOMETHING: vô tình, tình cờ làm gì đó

- The word "HAPPEN" happens to have two meanings. (Từ HAPPEN tình cờ ngẫu nhiên có 2 nghĩa (xảy ra, tình cờ)).

* HESITATE TO DO SOMETHING: do dự không chịu làm gì đó

- If you don't understand, please don't hesitate to ask (Nếu bạn không hiểu, đừng ngại hỏi nhé!)

* HOPE TO DO SOMETHING: hy vọng làm gì đó

- Most people study Englishh because they hope to find a better job afterwards. (Đa số mọi người học tiếng Anh vì họ hy vọng tìm được việc làm tốt hơn sau khi học)

* MANAGE TO DO SOMETHING: có thể xoay sở để làm được gì đó

- He managed to pass the test even though he had skipped many classes (Anh ta vẫn thi đậu được mặc dù đã bỏ học nhiều buổi)

* NEED TO DO SOMETHING: cần làm gì đó

- The government needs to respect people's right to trade legal commodities (Chính phủ cần phải tôn trọng quyền trao đổi hàng hóa hợp pháp của người dân)

* PLAN TO DO SOMETHING: định làm gì đó

- I'm planning to go to Singapore next month (Tôiđịnh đi SIngapore tháng sau)

* PREPARE TO DO SOMETHING: chuẩn bị, sẵn sàng làm gì đó

- Prepare to be surprised when you go to a foreign country (Hãy chuẩn bị tinh thần là bạn sẽ bị ngạc nhiên khi đi ra nước ngoài)

* PRETEND TO DO SOMETHING: giả vờ làm gì đó

- Some animals pretend to be dead when they are in danger (Khi gặp nguy hiểm, một số động vật giả vờ chết)

* PROMISE TO DO SOMETHING: hứa sẽ làm gì đó

- She promised to help me (Cô ấy hứa sẽ giúp tôi)

* REFUSE TO DO SOMETHING: từ chối làm gì đó

- The police refused to speak to the media (Cảnh sát từ chối tiếp báo chí)

* REMEMBER TO DO SOMETHING: nhớ sẽ làm gì đó

- Please remember to learn at least 20 new words a day. (Hãy nhớ học thuộc ít nhất 20 từ mới mỗi ngày!)

* SEEM TO DO SOMETHING: dường như làm gì đó

- Many people seem to think they could become fluent in English if they study for 6 months. Nhiều người dường như nghĩ rằng họ có thể nói lưu loát tiếng Anh nếu họ học trong vòng 6 tháng)

* START TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó

- I started studying English when I was 10 (Tôi bắt đầu học tiếng Anh lúc 11 tuổi)

* TEND TO DO SOMETHING: có khuynh hướng hay làm gì đó

- Younger people tend to learn languages faster (Người trẻ có khuynh hướng học ngoại ngữ nhanh hơn)

* THREATEN TO DO SOMETHING: hăm dọa sẽ làm gì đó

- The cop threatened to shoot if the suspect did not drop his weapon (Anh cảnh sát dọa sẽ nổ súng nếu tên nghi phạm không chịu bỏ vũ khí xuống)

* TRY TO DO SOMETHING: cố làm gì đó

- Teachers of English should try to speak English better if they hope to help their students (Giáo viên tiếng Anh nên cố nói tiếng Anh tốt hơn nếu họ mong muốn giúp đỡ người học)

* VOLUNTEER TO DO SOMETHING: tình nguyện, xung phong làm gì đó

- A great number of people volunteered to help the earthquake's victims (Rất nhiều người tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân vụ động đất)

* WAIT TO DO SOMETHING: chờ đợi để được làm gì đó

- I can't wait to see Japan (Tôi rất nóng lòng muốn thăm Nhật Bản) 

* WANT TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó

- If you want to have good friends, you need to be a good friend first (Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt)

* WISH TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó (trang trọng hơn WANT)

- If you wish to become a member, just fill in this form. (Nếu bạn muốn trở thành thành viên, chỉ cần điền vào tờ đơn này)

 ferrari's Xem thông tin cá nhân

 ferrari's Website

Bài viết: 199

Ngày tham gia: 26 Tháng 2 2011, 23:17

Đến từ: Nam Định

Thanks: 73Thanked: 131 times trong 70 posts

Đã gửi: 27 Tháng 2 2011, 10:34

I. CÁCH THÊM “-ING” VÀO ĐỘNG TỪ

1.

-Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing

Ex: love ( loving, write ( write ( writing, etc.

Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng:

Ex: free ( freeing, see ( seeing, knee ( kneeing

2. 

- Khi động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing.

Ex: stop ( stopping, run ( running, etc.

- Nhưng:

Fix ( fixing, play ( playing (vì có x, y) ở cuối từ.

Greet ( greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm)

Work ( working (đi trước bằng 2 phụ âm)

- Quy luật này cũng áp dụng cho động từ 2 vần, miễn là dấu nhấn nằm trên vần cuối cùng:

Be’gin ( beginning, pre’fer ( preferring

Nhưng ‘suffer ( suffering (vì dấu nhấn nằm ở vần đầu)

- Các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mĩ: không gấp đôi)

3. 

- Một vài trường hợp cần phải thuộc lòng:

Die ( dying, lie ( lying, tie ( tying (hoặc tieing).

II. CÁCH THÊM “-ED” VÀO ĐỘNG TỪ

1. 

- Thêm –d vào sau các động từ tận cùng bằng –ee hoặc –e

Ex: live ( lived, agree ( agreed, etc.

2. 

- Thêm –ed vào các động từ còn lại:

Work ( worked, learn ( learned

- Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau:

a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: fit ( fitted, stop ( stopped, etc.

Nhưng: stay ( stayed (vì tận cùng là phụ âm y), work ( worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat ( heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm ea)

b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: pre’fer ( preferred, per’mit ( permitted, etc.

c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp:

- trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study ( studied (phát âm –ied là /id/)

- trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play ( played.

III. CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ

1. 

- Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.

Ex: boy ( boys, house ( houses, dog ( dogs, etc.

2. 

- Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es

Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.

3. Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:

- Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby ( babies, country ( countries, etc.

- Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy ( boys, day ( days, etc.

4. 

- Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.

Ex: knife ( knives, wolf ( wolves, etc.

- Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.

Ex: roof ( roofs, belief ( beliefs, cliffs, etc.

5. 

- Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es.

Eg: tomato ( tomatoes, potato ( potatoes, hero ( heroes, echo ( echoes

- Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.

Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos 

6. Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:

Singular form Plural form

A man men

A woman women

A tooth teeth

A foot feet

A child children

A mouse mice

An ox oxen

A sheep sheep

An aircraft aircraft

A deer deer

A fish fish

A. Thì hiện tại đơn

1. Công thức

Đối với động từ thường:

(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)

He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)

(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)

He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)

(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?

Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?

Đối với động từ “to be”: 

(+) I + am…

we/you/they + are …

He/she/it + is…

(-) I + am not…

we/you/they + aren’t …

He/she/it + isn’t…

(?) Am I ….?

Are we/you/they …?

Is he/ she/ it….?

Chú ý: are not = aren’t

is not = isn’t

do not = don’t

does not = doesn’t

2. Cách sử dụng

– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).

3. Ví dụ:

a. I usually get up at 6 a.m.

b. He smokes.

c. Most river flow into the sea.

d. The earth goes round the sun.

e. Jane doesn’t drink tea very often.

f. Does your sister often play tennis? 

g. Are you a student?

4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất

– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…

5. Động từ 

Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”

– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…

Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…

– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…

Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…

Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’

fly – flies

carry – carries

Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:

– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh

– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…

– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x

B. Thì hiện tại tiếp diễn

1. Công thức 

(+) I + am + V-ing

You/we/they + are + V-ing

He/she/it + is + V-ing

(-) I + am not + V-ing

You/we/they + aren’t + V-ing

He/she/it + isn’t + V-ing

(?) Are + you/we/they + V-ing …?

Is + he/she/it + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).

3. Ví dụ:

a. Please don’t make so much noise. I’m studying.

b. Look at the sun, it is shining brightly.

c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.

d. It isn’t raining now.

e. Are you listening to the radio?

4. Các trạng ngữ thường dùng

– now, at present, at the moment….

5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn

want

like

belong

know

suppose

remember

need

love

mean

forget

prefer

hear

believe

understand

seem

have (với nghĩa là “sở hữu”)

think (với nghĩa là “tin”)

see

6. Cách thêm “ing” vào sau động từ 

– Thêm “ing” trực tiếp:

Ví dụ: learn – learning

play – playing

study – studying

– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing

Ví dụ: shine – shining

live – living

Ngoại lệ: see – seeing

agree – agreeing

age – ageing

dye – dyeing

– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing

Ví dụ: run – running

sit - sitting

admit – admitting

travel - travelling

7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn

• Dùng để diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc ở gần thời điểm nói 

I’m studying English now.

• Dùng cho những tình huống tạm thời:

I’m living with some friends until I can find a flat.

This machine is not working. It broke down this morning

• Dùng để nói về những điều có tính quy luật hoặc những gì xảy ra lặp đi lặp lại

Tom plays tennis every Saturday.

• Dùng cho những tình huống ổn định:

My parents live in London. They have been there for 20 years. 

This machine doesn’t work. It hasn’t worked for years.

8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai

Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 

Ví dụ: 

A: Ann is coming tomorrow morning?

B: What time is she arriving?

A: At 10.30

B: Are you meeting her at the station?

B: I can’t. I’m working tomorrow morning

C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)

1. Công thức

(+) I/we/you/they + have + P2…

He/she/it + has + P2…

(-) I/we/you/they + haven’t + P2….

He/she/it + hasn’t + P2…

(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?

Has + he/she/it + P2…

Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc. 

2. Cách sử dụng 

– Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).

3. Ví dụ:

a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is clean)

b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected)

c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it)

d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)

e. Has it stopped raining yet?

f. I haven’t finished my homework yet?

4. Quá khứ phân từ: có 2 loại

– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)

learn - learned

work - worked 

live – lived 

– Động từ bất quy tắc:

Ví dụ: go – gone

see – seen

cut – cut

meet – met

(tra bảng động từ bất quy tắc)

Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:

– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh

Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….

– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…

Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…

– Phát âm là /id/ sau t, d

Ví dụ: started, wanted, needed, visited….

5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.

- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.

- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.

- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.

- not…yet (chưa)

- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu

- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.

- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………

- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………

6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”

have gone to 

have been to

Ví dụ:

A: Is Mr Brown here?

B: No, he has gone to Ho Chi Minh city.

→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.

A: Oh, glad to see you again. Where have you been, Mr Brown?

B: I’ve been to Ho Chi Minh city.

→ đi tới đâu đó nhưng đã trở về từ nơi ấy hoặc vừa trở về.

D. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)

1. Công thức 

(+) I/we/you/they + have + been + V-ing

He/she/it + has +been +V-ing

(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing

He/she/it + hasn’t + been + V-ing

(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?

Has + he/she/it + been + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

3. Ví dụ:

a. The ground is wet. It has been raining.

b. My friend has been teaching English since 1980.

c. My hands are dirty. I have been working in the garage.

d. You’re out of breath. Have you been running?

e. George hasn’t been feeling well recently.

4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản

The present perfect tense 

The present perfect progressive

Ví dụ: 

The package of cigarettes is empty. Somebody has smoked all the cigarettes.

→ chú ý đến kết quả của hành động.

I am tired. I have written 10 letters. 

My brother’s finger is brown. He has been smokingfor too long.

→ diễn tả quá trình, tính chất của hành động.

I am tired. I have been writing letters for 5 hours.

E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)

1. Công thức:

Với động từ thường:

(+) S + V(quá khứ)

(-) S + didn’t + V(nguyên thể)

(?) Did + S + V(nguyên thể) ?

Với động từ tobe:

(+) We/you/they + were …

I/he/she/it + was….

(-) We/you/they + weren’t …

I/he/she/it + wasn’t…

(?) were + we/you/they …?

Was + I/he/she/it…

Chú ý:

– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc. 

– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”

I / he/ she/ it + was

We /you/ they + were

– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t

2. Cách sử dụng:

– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

– Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).

3. Ví dụ:

a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now).

b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).

c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).

d. It was rainy yesterday.

e. Did you go out last night?

f. They didn’t invite her to the party.

g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.

4. Động từ quá khứ: có 2 loại:

– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…

– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc

Ví dụ: go – went

see – saw

cut – cut

do - did

5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.

- ago (trước đây)

- yesterday

- last month, last week, last year

- in + thời gian: in 1980, in 2000….

6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn

The present perfect tense

The simple past tense

Ví dụ:

I have lived in Hanoi since 1990.

→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc đã hoàn thành hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

I lived in Hanoi in 1990.

→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. (hiện tại không biết “I” sống ở dâu nhưng không còn sống ở Hà Nội nữa

F. Thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)

1. Công thức:

(+) We/you/they + were + V-ing

I/he/she/it + was + V-ing

(-) We/you/they + weren’t + V-ing

I/he/she/it + wasn’t + V-ing

(?) were + We/you/they + V-ing… ?

Was + I/he/she/it + V-ing…?

2. Cách sử dụng:

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng. 

3. Ví dụ:

a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing football.

b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.

c. I wasn’t working this time yesterday.

d. Were you watching TV when I called you?

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản

Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner.

They were watching TV when the bell rang.

Tổng quát lại như sau:

Mệnh đề 1

Mệnh đề 2

The simple past tense 

when

The past progressive

The past progressive

when 

The simple past tense

G. Thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)

1. Công thức:

(+) S + had + P2 ….

(-) S + hadn’t + P2 ….

(?) Had + S + P2 …. ?

Chú ý: had not = hadn’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. 

– Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch.

I wasn’t hungry. I had eaten lunch.

3. Ví dụ:

a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.

b. After they had seen the film, they went home.

c. When we arrived at the station, the train had left.

d. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.

e. The house was dirty. Hadn’t they cleaned it for weeks?

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản

– Thì quá khứ hoàn thành luôn đi cùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác bắt đầu.

Mệnh đề 1 

Mệnh đề 2

The past perfect tense

When/ before/ till/ until

The simple past tense

The simple past tense 

As soon as/ after

The past perfect tense

Ví dụ: They had waited till/until he came back

They visited me as soon as they had arrived here.

After she had heard the bad news, she began to cry.

• Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hoàn thành trước khi thì quá khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc sau:

Had hardly + P2 + when + the simple past tense: ….. vừa …..thì….

Had no sooner + P2 + than + the simple past tense: ….. vừa …..thì….

Ví dụ:

- I had hardly opened the door when the phone rang. (tôi vừa mở cửa thì chuông điện thoại reo)

- We had hardly left the house when the rain came.

- They had no sooner got on the bus than the accident happened. (họ vừa lên xe thì tai nạn xảy ra).

- We had no sooner finished party than our friend came. 

H. Thì tương lai đơn giản (the simple future)

1. Công thức:

(+) S + will + V(nguyên thể)….

(-) S + won’t + V(nguyên thể)….

(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?

Chú ý: will not = won’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)

– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)

– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)

– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d) 

– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

3. Ví dụ:

a. I will go to work by bus tomorrow.

b. A: The homework is difficult.

B: Don’t worry, I’ll help you.

c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.

d. Will you shut the door, please?

e. Shall I open the window?

f. Where shall we go this evening?

4. Các trạng từ của thì này

- tomorrow

- next week, next month, next year…

- later

- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020

5. Quan hệ với hiện tại đơn

Một vài cấu trúc quen thuộc:

I’m sure 

I think 

I hope 

I believe 

It’s likely that

the simple future

Ví dụ: I think he will come next week

It’s likely that she will win the prize.

I believe she will pass the exam.

Mệnh đề 1 

Mệnh đề 2

The simple future

When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before

The simple present

Ví dụ: 

As long as I finish my work, I’ll visit you.

They’ll ring me as soon as they get home.

Before I go to work, I’ll have breakfast.

I. Thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)

1. Công thức

(+) S + will + be + V-ing….

(-) S + won’t + be + V-ing…..

(?) Will + S + be + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ a, b)

– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)

3. Ví dụ:

a. I will be working hard at 10 a.m tomorrow.

b. He will be reading a book this time tomorrow.

c. When I get back at eleven, they will be sleeping.

d. Will you be using your bicycle this evening?

e. I won’t be going for a walk this time tomorrow.

4. Trạng từ của thì này

- this time + thời gian trong tương lai

- at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow….

- In ten years’ time……

J. Thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense)

1. Công thức 

(+) S + will + have + P2…

(-) S + won’t + have + P2…

(?) Will + S + have + P2…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

3. Ví dụ:

a. He will have finished his work by 9 o’clock.

b. Taxi will have arrived by the time you finish dressing.

c. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.

d. Will you have finished writing this book by the end of this year?

Bài tập 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1. Excuse me, you (speak) English ?

2. Excuse me but you (sit) in my place. - Oh, I’m very sorry.

3. I’m sorry. I (not/understand). Please speak slowly. 

4. Can I borrow your pen or you (use) it at the moment?

5. Ann usually (do) the shopping but today I (do) it.

6. Who (make) that terrible noise? - It’s Nam. He (practise) the guitar.

7. My brother (visit) Ho Chi Minh city twice a year.

8. When winter (come), they usually (go) skiing.

9. Unlike my friend, I (not/believe) in ghost.

10. Nick is bored. He (not/go) out for a week now.

11. You (see) Nam recently? – No, I (see) him a year ago.

12. I already (finish) my exercises. I (watch) the football match now.

13. He is in Hanoi now. He (be) there since I (leave).

14. Last week my teacher (be) ill. He (not/teach) us for a week now.

15. How many books you (read) lately? – five and I (read) the sixth now.

16. I (lose) my key and I can’t find it. You (see) it anywhere?

17. When they (arrive) in Hongkong? - a month ago.

18. When I (go) to school yesterday, I (see) a lorry (crash) into a van.

19. Some days ago I (meet) Tom when he (go) to the park. I (say) “hello” to him and we (talk) for a while.

20. The rain (stop) when I (wake up) yesterday.

21. She (go) out with her friends after she (get) dressed.

22. The train no sooner (leave) the station than the storm (occur).

23. We (have) a party next Saturday. Would you like to come?

24. I (not/go) out this evening. I (stay) at home.

25. Don’t phone me between 7 and 8. We (have) dinner then.

26. Phone me after 8 o’clock. We (finish) dinner by then.

27. Can we meet tomorrow afternoon? – not in the afternoon. I (work).

Bài tập 2: Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai đó.

1. The storm has happened last week.

2. Have you did the shopping today?

3. We’ve prepared everything last week.

4. He has finished his work at 6 o’clock.

5. When have you meet Nam?

6. Granddad has died long ago.

7. I haven’t talked with him at the last meeting.

8. Since last week Nam was ill.

9. Have you ever gone to my village?

10. What time have they finished?

11. I went to many countries in my life.

12. He has been to Greece for 2 years.

13. They studied maths for 3 years.

14. I’ve been to Hanoi twice.

15. How long did you know Mary?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro