English Grammar Basic

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

English Grammar Basic

Danh từ

 Danh từ số nhiều : Cộng với V(no s)

Thêm số nhiều :

Tận cùng là o,ch,sh,ss,x thêm es vào cuối từ

Tận cùng là y thì đổi y thành i rồi thêm es

Có 12 danh từ tận cùng là f,fe khi sang số nhiều thì bỏ f,fe thêm ves

Đó là : Calf , half , knife , leaf , life , loaf , self , sheaf , shelf , thief , wife , wolf

Ngoài ra còn có danh từ số nhiều và số ít cùng một dạng

the + tính từ

dụng cụ gồm hai phần luôn đi với

tên ngành khoa học

danh từ chỉ số lượng nhiều : both , all , whole

 Danh từ số ít : Cộng với Vs

danh từ không xác định dùng ở số ít (some- ,any- ,every , each, no , either (một trong hai) , neither (không cái nào (trong hai cái)) )

danh từ không đếm được : trừu tượng ,chỉ chất ,danh động từ

những sự kết hợp danh từ mà phải căn cứ vào vị trí hai danh từ , đại từ mới quyết định được dùng động từ loại gì

nhóm một cụm từ ta phải chia theo chủ ngữ đầu tiên

as well as : cũng như , (together with/along) with : cùng với

VD: the old man , with his dogs is therenhóm hai cụm từ : either ... or ((hoặc) ... hoặc) , neither ... nor (không ... cũng không) , not only ... but also (không những ... mà còn) : với nhóm từ này ta phải chia theo chủ từ gần động từ nhất

VD: mary or you are student

Is mary or you student

 each of us/you/them (mỗi người trong số ...) là danh từ số ít vì ở đây đề cập đến từng người nhưng we/you/they each (mỗi chúng tôi/họ/các bạn) là danh từ số nhiều vì đây là một nhóm

 the number of sths + does (số ...) coi đây là một nhóm  a number of sths + do (mốt số ...)  some

 all(/one third) of sths + do : tất cả số ...  all(/one third) of sth + does : cả ...

 đại lượng đo lường ở đầu câu thì + does

VD: sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ

 six miles is a long way to walk

 Không được thêm số nhiều vào sau từ chỉ hàng (trong số đếm

six hundred: sáu trăm (không thêm "s")

 số hàng thêm "s" + of : "hàng"

milions of people :hàng triệu người

 Cách thêm số nhiều với danh từ ghép :

Thường thêm vào danh từ cuối (do danh từ đầu chỉ có tác dụng như tính từ)

Nếu danh từ cầu tạo có man hay woman thì phải chuyển cả hai phần

Nếu danh từ tạo từ ĐT-er+X thì thêm s vào sau er

Nếu danh từ dạng DT+giới từ+DT thì thêm s vào sau danh từ thứ 1 : two cups of milk

 Sở hữu :

thêm 's vào sau từ cuối : LPL's car

dùng of thuận theo cách nói tiếng việt : chair of mine/sbd's (not I or me).Chú ý : sau of nếu là danh từ hay đại từ chỉ người thì nó phải là đại từ sở hữu chứ không phải là danh từ hay đại từ .

Nếu danh từ tạo từ một hành động thì hành động đó phải là dạng gerund : Hồ bơi  swimming pool

Cách cấu tạo danh từ tiếng anh ngược với danh từ tiếng việt :

VD: Cửa hội trường  hall door

Nếu trong N ghép có từ thời gian thì phải dùng " 's " sau từ thời gian

VD: bài tập hôm nay  today's homework

Tính từ :

 Tính từ nối : taste , feel ,sound ,look ,seem (nhóm từ giác quan),turn ,become ,get , grown ,keep , (do những từ này bổ nghĩa cho S chứ không phải cho động từ)

 Không được đặt một tính từ bắt đầu bằng a (VD: alive ...) đằng trước danh từ mà phải đặt sau danh từ vì những tính từ đó tương đương với V-ING

 Thứ tự tính từ : kích thước  cảm giác  tuổi tác  hình dạng  màu sắc  chất liệu  nguồn gốc (chú ý riêng little thì sau tuổi tác)

 Mẫu câu có obj và adj : [S+V+obj+adj ]

let's paint this kitchen pink

 Tính từ phải đứng sau danh từ không sác định : nothing , something , ...

 N+số đếm=số thứ tự+N

VD: forty chapter = the chapter fortieth

 tính từ tiếp đầu ngữ A vì nó có nghĩa là "đang" , "vẫn còn" trong tiếng việt

a house afllame: một ngôi nhà đang cháy

Trạng từ

 Cấu tạo : thêm ly vào đuôi tính từ (trừ due , true)

able  ablly & ible  iblly

đuôi e của tính từ khác không bị bỏ

Tính từ bản thân đã có đuôi ly ở cuối thì thành trạng từ bằng công thức : [in a adj way]

 Vị trí trạng từ :

Adv thời gian : đầu hay cuối câu đều được

Adv nơi chốn : sau obj (nếu có)

Adv Tần suất :

Trong thì đơn : sau to be & trước V thường

Trong thì kép : ngay sau trợ V đầu tiên

Adv cách thức :

 Không để liền adv giữa obj và V

Với obj đơn : sau V hay obj

Nếu động từ là cụm từ thì trạng từ sau obj nếu tân ngữ ngắn và giữa cụm động từ nếu là obj dài

Nếu động từ là từ đơn thì trạng từ sau obj nếu là tân ngữ ngắn và trước động từ nếu là obj dài

 thông thường nếu dịch trạng từ cách thức là "... một cách " thì vị trí trạng từ đó tuân theo qui tắc của tiến việt

VD: anh ta chạy một cách nhanh chóng  he run fast

Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thì đứng trước cả câu : perhaps , maybe ... (nói chung bất cứ trạng từ nào cũng có thể đứng đầu câu . Làm như vậy để nhấn mạnh)

 Luôn để trạng cụm trạng từ ngắn sau cụm trạng từ dài

Động từ :

 Nội động từ : Không thể có tân ngữ theo sau . Nội động từ diễn đạt những hành động (người ta làm những hành động) và những sự kiện (những sự kiện sảy ra) . Một động từ có thể là nội động từ theo nghĩa này nhưng lại là ngoại động từ theo nghĩa khác

 Ngoại động từ : cho phép có tân ngữ đi sau nó . Ngoại động từ không chỉ diễn đạt chẳng những hành động (stole : đánh cắp) mà cón thể hiện tình cảm hay cảm giác (enjoy : thích thú) , khả năng nhận biết (saw : they) và sự chiếm hữu (had : có)

VD: he waited me [anh ta đã đợi tôi]

There were something happened [có cái gì đó đã xảy ra]

 Một số cụm động từ đặc biệt có đuôi là "to be " diễn đạt "có vẻ"

seem to be : hình như là

look to be : trông có vẻ

appear to be : có vẻ

sound to be : nghe có vẻ

 trong thì đơn ta có thể dùng trợ động từ "do" cùng với động từ thường để nhấn mạnh câu

VD: I do want to go the theatrer

[tôi muốn đi đến rạp hát]

 động từ trạng thái và động từ hành động

Động từ trạng thái : là động từ không có khả năng làm thay đổi vật chất (vì nó thuộc về lĩnh vực trừu tượng liên quan đến trí óc) . không được dùng động từ trạng thái ở dạng đuôi ING

Sự hòa hợp V & N

 Nếu chủ ngữ của một câu là dạng ING hay TO thì động từ chia theo ngôi thứ ba số ít

VD: to see her again after many year was wonderful

[khi nhìn lại cô ta sau nhiều năm thì thật là tuyệt]

 Khi chủ ngữ là một khoảng thời gian , một số lượng , một khoảng cách , tốc độ ... thì ta chia động từ ở ngôi thứ ba số ít

VD: five years is long [năm năm thì dài]

 Chủ ngữ là đại từ không xác định (any- , some- ,...) thì chia theo ngôi thứ ba số ít

 each of , every of , (n)either of thì chia với động từ ngôi thứ ba số ít

Cấu tạo tính từ

 Thêm ITY vào sau ADJ đuôi TRIC sẽ có N tương ứng

VD: eccentric  eccentricity (lập dị)

 Thêm AL vào sau danh từ nếu danh từ tận cùng bằng ENT,TURE,ION,IC

VD: government  govermental

Với TURE thì bỏ đuôi E rồi thêm AL

VD: structure  structural

 N+ous tạo thành tính từ chỉ về tính chất , tính tình

VD: courage  courageous (can đảm)

Bounty  bounteous (quảng đại)

 Danh từ chỉ điểu kiện không khí thêm Y thành tính từ

VD: dust  dusty

Storm  stormy

Nếu một danh từ tận cùng có một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm Y

VD: sun  suny

Nếu danh từ tận cùng là Y thì phải thêm E rồi thêm Y

VD: clay  clayey

 N trừu tượng + FUL thành tính từ

VD: beauty  beautiful

 N về gia đình thêm LY thành tính từ

VD: father  fatherly

Man  manly

 N chất liệu thêm EN thành tính từ

wood  wooden

 N tận cùng ENCE , ANCE đổi CE thành T sẽ có tính từ

 Những danh từ dùng được trong cấu trúc "have no ..." thì khi thêm LESS vào sau N sẽ có tính từ tương ứng của từ đó

VD: home  homeless

 N + ISH = N + LIKE tạo thành tính từ có chữ "giống" trong tiếng việt

chirld  chirldish

 tính từ gép (ADJ+ADJ) được thành lập thuận tiếng việt

VD: pale blue: tái xanh

 tính từ ghép (ADJ/ADV+V-ING) được thành lập ngược tiếng việt (dùng V-ING) nêu câu không mang nghĩa thụ động

VD: a fast running pupil: một học sinh chạy nhanh

 tính từ ghép (ADJ/ADV+PP) được thành lập ngược tiếng việt (dùng PP nếu danh từ mang nghia bị động)

a blue painted house: một ngôi nhà sơn xanh

 Khi muốn diễn tả một điều gì đó đã có sẵn từ trước mang tính vĩnh viễn , hiển nhiên , tính tình của người hay vật thì thành lập tính từ ghép theo mẫu (adj+N-ED) (ED:có)

VD: một ông già có tóc bạc; a white haired old man

 thành lập tính từ so sánh (có từ "như" trong tiếng việt) N1 as N2 = N2-N1

VD: black as ink = ink-black

Not : không phải

Tạo thành cụm từ thuận tiếng việt

VD : I'd like a cup of coffee . Not tea

[tôi muốn một cốc cà phê . Không phải trà]

not many people can do this

[không phải nhiều người có thể làm cái này]

Riêng :

[adj sở hữu + own sth  của riêng]

Phòng của tôi  my room

Phòng của riêng tôi  my own room

Đại từ phản thân

sau DT hay đại từ cần nhấn mạnh

khi chủ thể tác động đến chính mình

VD: i cut myself

Dịch câu :

[ai làm gì đó một mình  S + V by oneself]

[S (+ oneself) + V + obj + oneself  chính ai làm gì đó = it is sbd to do sth ]

VD : chính ann đã mở cửa

 Ann (herself) opened the door herself

[S + v + obj +objself  làm gì đó với chính ai , đích thân ai]

VD : tôi đã nói chuyện với đích thân tổng thống

 i spoke to president himself

[for oneself : cho chính mình]

VD: anh ta chả cho chính mình  he paid for himself

Dịch câu hỏi Wh

Xét một câu wh : những cậu bé này là con của ai

Chia làm  phần

Phân thứ  cho biết dùng : whose

Phần thứ hai cho biết dùng : to be

phần thứ nhất cho biết DT là : these children

 whose are these children

 trong một câu hỏi wh thì nếu có chủ ngữ thì phải đảo động từ nếu không có chủ ngữ thì wh chính là danh từ và không cần thêm & đảo trợ động từ

xét câu : anh mượn dù của ai

phần 1 : cho biết chủ ngữ là : you

phần 2 : cho biết động từ là : borrow

phần 3 : cho biết dùng wh là : whose umbrella

 whose umbrella did you borrow

xét câu : ai đã đến đây  who arrived here

 Nhận xét về việc khi nào thì đảo trợ động từ : nếu từ để hỏi nằm ở cuối câu thì phải đảo trợ động từ

 Vậy là luôn chia làm  phần : chủ từ , động từ & phần còn lại

so sánh what & which đều trả lời câu hỏi "nào"

anh từ quốc gia nào đến  which/what country did you come

which dùng để lựa chọn nó ám chỉ một tập hợp lựa chọn tập hợp này được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe (nó không phải là tập hợp toàn bộ Quốc Gia)

what có nghĩa là người nói coi tập hợp lựa chọn là toàn bộ quốc gia trên thế giới

 cuối câu hỏi wh có thể có giớ từ (nếu hỏi cho obj gián tiếp sau giới từ trong câu tiếng việt)

VD: ... tôi gửi thư cho bạn tôi  i sent the letter to my friend

Bạn gửi thư cho ai  who do you sent letter to

 Một số mẫu câu hỏi cố định của WHAT :

what made : hỏi nhãn hiệu

what size : hỏi cỡ

what mark : hỏi điểm

what time : hỏi giờ

 một câu hỏi có thể có hai hay nhiều từ wh kiên kết bằng từ and

VD: when and where did this happened

[khi nào và ở đâu chuyện này sảy ra]

since when : từ bao giờ

about how : khoảng bao nhiêu

when exactly : chính xác là bao giờ

just what : chính xác là cái gì

 phân biệt what và which với nghĩa "cái nào"

VD: what spat do you play

[bạn chơi môn thể thao nào]

which is the best route

[tuyến đường nào là tốt nhất]

chúng ta ding what khi có mọt so không xác định (và thường là một số lượng lớn) những câu trả lời có thể có . Chúng ta sử dụng which khi có mọt số lượng xác định (và thường là một số lượng nhỏ) những câu trả lời có thể có . what có liên quan đến mạo từ không xác định (a/an) còn which liên quan đến mạo từ xác định (the)

VD: what sport  a sport [một môn thể thao nào đó]

Which way  one of the ways [một trong số những đường đó]

Sự lựa chọn which hay what phụ thuộc vào cách đánh giá của người nói vào số lượng câu trả lời (có những trường hợp dùng cả hai đều được)

 not any = no nhưng không được thay ở đầu câu

Mệnh đề quan hệ

Dùng để nối hai câu làm một . dấu hiệu : sau obj lại có động từ

Who thay cho chủ ngữ là người & whom thay cho obj người

Which thay cho cả chủ ngữ và tân ngữ là vật

Who(m) : người mà (=that)

Which : cái mà (=that)

Where : nơi mà

When : khi mà

Whose : người mà có

 khi dịch câu tiếng việt nếu không có chữ "mà" thì tự thêm vào chỗ thêm vào đó chính là vị trí của đại từ quan hệ

VD: người đàn ông (mà) đã cướp của bạn đã bị bắt

 the man who/that robbed you has been arrested

người đàn ông (mà) bạn gặp hôm qua là thầy giáo tiếng anh của tôi

 the man whom/that you took to yesterday is my english teacher

 nếu trong câu xen vào mà có chủ từ của hành động thì phải dùng whom

 khi dịch câu tiếng việt nếu không có chữ "người mà có" thì phải tự thêm vào vị trí thêm vào đó chính là vị trí của whose

VD: chúng tôi tìm thấy mấy người (người mà có) xe bị hỏng

 we found somebody whose car was broken down

chúng tôi gặp một người đàn ông (người mà) có em gái biết anh

 we met a man whose sister knows you

 những trường hợp không được dùng which/who(m) mà phải dùng "that" :

sau so sánh nhất

sau từ chỉ số lượng không sác định (much , little , none , no- , any- all ...)

 [mà ... trong số đó : số từ + of + whom(với người)/which(với vật)]

VD: i bought a dozen eggs , six of which are bad

without which/whom : bằng không , nếu không có (chúng) nó

VD: tôi có một cái bản đồ bằng không tôi đã lạc

 i had got a map without which i lost

Which và what còn có thể thay thế cho cả một mệnh đề

Which : điều này , điều đó

What : (những) điều mà

VD: tôi đến quá muộn điều này làm thầy tôi tức giận

 i came too late which make my teacher was angry

những điều mà tôi đã từng gặp đều tốt đẹp

 what i have ever seen are good

 when = on/in which

where = in/at which

why = for which

whose = of which

 khi lập câu hỏi thì chỉ vế đầu để ở dạng câu hỏi còn vế sau không để ở dạng câu hỏi

VD: Bạn có thể chỉ cho tôi cửa hàng bách hoá gần nhất ở đâu không

 could you tell me where the nearest department store is

 dâu "," trong mệnh đề quan hệ

nếu không có dấu phảy thì đại từ quan hệ dịch là "mà" nếu có dấu phảy thì đại từ quan hệ dịch là "(đồng thời cũng là) nhưng người/vật"

VD: Những khách du lịch mà biết về trận lụt đã đi đường khác

 the travers who knew about the flood took another road

... trong số những người khách du lịch có người biết có người không biết . Chỉ những người biết mới đi đường khác

những người khách du lịch , những người đã biết về trận lụt đã đi đường khác

= Những người khách du lịch , đồng thời cũng là những người biết về trận lụt đã đi đường khác

 the travers , who knes about the flood took another road

... trong số khách du lịch ai cũng biết về trận lụt và tất cả đã đi đường khác

 lược bỏ đại từ quan hệ

[the + số thứ tự + đại từ QH + clause = the + số thứ tự + to + V + clause]

VD: the first who was seen is a robber

 the first to be seen is a robber

 nếu chủ từ không phải là số thứ tự thì có thể bỏ cả đại từ quan hệ lẫn trợ động từ sau đó nếu có cón phần động từ chính để ở dạng Ving . Đây cũng chính là cách tạo danh từ ghép có gerund

VD: the man who standed there is my teacher

 the man standing there is my teacher

Động từ khuyết thiếu : Can , May , Must diễn đạt cho phép & dự đoán

sau động từ khuyết thiếu dùng verb không to

động từ khuyết thiếu có thể đảo để tạo câu hỏi

có thể thêm not vào sau để tạo câu hỏi dạng tắt : "n't"

[can(to be able to) + V(no to)] chỉ khả năng

 chỉ dùng ở hiện tại nếu chuyển sang quá khứ thì phải dùng "to be able to" hay could

"to be able to" dùng ở mọi thì

may : có thể , có quyền (chỉ sự cho phép)

could (QK  can)cũng diễn đạt sự xin phép ở cả hiện tại và quá khứ

be allowing : dạng bị động : đang được cho phép dùng để nhấn mạnh sự cho phép

could: có lẽ

be likely : có lẽ

must :phải , chắc chắn

thứ tự tin tưởng của các từ dự đoán : might<may<must

V khuyết thiếu chỉ bổn phận : Must , have to , need , should (=ought to)

should (ought to) : lẽ ra , phải(nên)

[should be Ving = should have don  lẽ ra (phải) ... ]diễn tả sự nuối tiếc của

người nói vì chủ từ không hoàn thành bổn phận nó còn diễn tả sự mong mỏi

VD: lẽ ra anh ta phải học  he should be learing

Anh ta không được tiếu phí thời gian trên bãi biển !!!

 He shouldn't have waste his time on the beach

Bức thư lẽ ra bây đã tới  the letter should have arrived

need : cần

must : phải : sự cưỡng ép (ở hiện tại)

have to : phải : phải : chủ thể tự nhận thấy là nên làm

 have to và must chỉ khác nhau ở hiện tại như trên  ở các thì khác thì "had to" mang cả hai ý

 need dùng giống do vì : need phải chia theo ngôi

need có thể đảo để tạo câu hỏi

need có phủ định là need not = needn't

[needn't have done : lẽ ra ... không cần làm gì đó]  tả sự không cần thiết của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và thường đi với [should have done]

[didn't need do : không cần làm gì đó]  tả sự không cần thiết của một hành động trong quá khứ nhưng hành động đó vẫn chưa làm . Nó không tỏ ý nuối tiếc

VD : lẽ ra anh không nên đánh máy hai bản , anh chỉ cần đánh một bản

 you needn't have typed two copy , you should have typed one

Used :

Sau used là "to V"

Used có thể là động từ khuyết thiếu : đảo để hỏi và có dạng phủ định là usedn't

To be used to Ving/sth : quen với

Must , will , should , could : động từ khuyết thiếu chỉ sự suy luận

Must + HTT : chắc chắn , phải

Must + HTTD : chắc chắn đang

Must + HTHT : chắc chắn đã

Must + HTHTTD : chắc chắn đã đang

Can't , couldn't : không thể : chỉ sự suy luận phủ định

Dare : dám

Vừa là động từ thường vừa là động từ khuyết thiếu . sau dare phải dùng động từ có "to" vì khi đó dare là động từ thường

Thành ngữ với dare :

sbd dare say : ai đó cho là

Ai đó dám nói là

Ai đó công nhận là

How dare say sbd to do sth : sao ai dám làm gì đó

Khi dare có nghĩa là thách thức thì nó dùng như động từ thường

Thì

Hiện tại thường [S + do]

Dùng cho sự việc thuộc loại : "chân lý" hay "thường xuyên" "thói quen"

Động từ phải chia theo ngôi : thêm "s" hay "es" vào sau động từ nếu là ngôi  ít

Thường đi với often  usually : thường

Sometimes>occasionally

Seldom : hiếm khi

Never : không bao giờ

On 1990s : vào những năm 90 ...

Once/ three times/twice a time : 1/3/2 lần 1 ...

3 times every x time : 3 lần x time

VD: tôi thường đi chơi vào cuối tuần

 i usually go out for a wark at the weekend

 Hiện tại thường còn dùng để tường thật các sự kiện đang sảy ra ở hiện tại (không dùng dạng hiện tại tiếp diễn)

 Ta có thể dùng thì hiện tại (thường và tiếp diễn) để kể về một câu chuyện thay vì thì quá khứ làm như vậy thì câu chuyện trở nên sống động hơn , trực tiếp hơn cứ như nó đang diễn ra trong lúc kể

VD: i am standing outside the bank and a man comes up to me and grabs hold of my arm

Hiện tại tiếp diễn [S + be + doing]

Cho hành động đang làm , đang xảy ra , hành động chưa chấm dứt

VD: tôi đang đọc chuyện  i am reading story

 tôi có thể nói câu này khi tôi đang ở ngoài đường với bạn tôi vì khi về nhà tôi sẽ đọc tiếp . Việc đọc chuyện chưa chấm dứt

[to be always Ving : lúc nào cũng (tỏ ý khó chịu)]

VD: anh lúc nào cũng làm mất chìa khoá !!!

you are always losing your key

 cho hành động dự định chắc chắn sẽ làm > will

VD: ngày mai tôi sẽ đi picnic

Tomorrow i am going out for a picnic

 những động từ không có dạng Ving

cảm xúc

cảm giác (đây cũng là động từ nối)

hoạt động tinh thần

sự sở hữu (belong , own = possess , owe)

 hiện tại tiếp diễn còn có nghĩa là "dạo này ... tạm thời" nếu sau đó là "this + time"

VD: dạo/tuần này tôi tạm đi xe đạp tới trường

 this week/time i am going to shool by bicycle

Hiện tại hoàn thành

[has/have + done]

Hành động sảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian

VD: tôi đã làm bài tập  i has done my homework

Hành động sảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (và còn có thể kéo dài đến tương lai)

Hành động trong quá khứ để kết quả ở hiện tại

VD: anh ta bị tại nạn

 he has had an accident (bây giờ vẫn trong bệnh viện)

Những câu nói mang tính tổng kết đến hiện tại

VD: tôi chưa bao giờ gặp một cô gái tuyệt vời đến thế

 i have never seen such a nice/beautiful girl

tôi vẫn chưa xong  i have not finished yet

Những hành động vừa sảy ra : thường đi vơi "just"

VD: tôi vừa gọi điện thoại  i've just phoned

Thường dùng với trạng từ : ever , never , just , since+thời điểm , for + khoảng thời gian , recently/lately : gần đây , earlier : trước đây , all time : suet , so far : cho đến nay

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [have/has + been + doing]

Dùng cũng giống hiện tại hoàn thành : hành động sảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và còn có thể cả tương lai

VD: tôi học tiếng anh đã được một năm

 i has been learned english for a year

 Câu trên có thể diễn đạt thành hiện tại hoàn thành nhưng hiện tại hoàn thành lại không cần thiết phải mang nghĩa sẽ tiếp tục trong tương lai . Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến quá trình , thời gian thực hiện hành động hơn là hiện tại hoàn thành

Quá khứ [S + did]

Dùng cho : "hành động xảy ra và chấm dứt trong QK không còn liên hệ với hiện tại (không để lại kết quả ở hiện tại" hay "thói quen" hay "thường xuyên" trong QK do đó cũng đi với trạng từ tần xuất nêu trong hiện tại thường

VD: mùa xuân đã qua  the spring passed

Thường đi với trạng từ chỉ thời gian (trạng từ này có thể ẩn đi do được hiểu ngầm trong văn cảnh)

Quá khứ tiếp diễn

[S + was/were + doing]

Kế hoạch , công việc đang làm , hành động đang sảy ra trong quá khứ

VD: Hôm qua khi anh họ đến chúng tôi đang xem TV

 Yesterday when they arrived we were watching TV

Quá khứ hoàn thành [had + done]

thường không đi một mình mà đi với câu khác ở quá khứ . Dùng để diễn đạt một hành động sảy ra trước hành động khác trong quá khứ

VD: đoàn tàu đã rời đi trước khi tôi đến

 The train had left before i come

Chú ý : nếu trong câu có before hay until mà hành động sau nó ta mong muốn hoàn thành (trong vế câu có từ "xong") thì dùng thì quá khứ hoàn thành sau before và until và vế kia dùng quá khứ (đây là sự đảo ngược thứ tự thì thông thường)

VD:you might not went out before you had done this exercise

[anh không được phép đi ra ngoài trước khi anh làm xong bài này]

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [had been doing]:

Dùng giống như quá khứ hoàn thành nhưng nó nhấn mạnh hơn về thời gian (giống mối quan hệ giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Tương lai đơn giản [will/shall + do]

Dùng để diển tả quyết định bộc phát lúc nói (không có sự chuẩn bị trước như to be Ving hay to be going to V do đó mức độ chắc chắn ít hơn)

VD: tôi sẽ học vẽ vào tháng tới

 i will learn about painting next month

 "will , to be going to do , to be doing" dịch là "sẽ" còn [to be (about) to do  sắp sửa]

 will dùng cho các hành động mà ta không thể chế ngự được (như thời tiết , sự sắp xếp của chính quyền ... )

 những hành động thuộc về di chuyển thường không đi với "to be going to" vì đã có động từ "go" thuộc loại di chuyển

 nếu hành động nào diễn đạt bằng "to be going to" thì ngụ ý là đã có cở sở để suy đoán còn dùng các thì khác thì thể hiện sự đoán mò

Tương lai tiếp diễn

[will/shall + be + doing]

Dùng để nói về hành động dự định sẽ đang sảy ra trong tương lai

Tương lai hoàn thành

[will/shall + have + done]

Dùng để nói về hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai

VD: Tôi sẽ hoàn thành kì thi vào khoảng tháng tới

 i will have completed my exam by next month

 đặc điểm là thường có cụm từ "by + time" có nghĩa là "khoảng , trước"

Tương lai hoàn thành tiếp diễn [will/shall + be + have been + doing]

Tương lai hoàn thành tiếp diễn không có nhiều phân biệt với tương lai hoàn thành

Hiện tại hoàn thành đứng đầu câu

Do động từ đứng đầu câu nên phải bắt đầu là ving

 having done = after S + have/has done

VD: Học xong tôi đi chơi

 having finished my homework i go out to play

= after i have finished my homework i go out to play

 not having done = because + S + have/has + done

VD: dậy không sớm , tôi đã muộn học

 not having got up early , i went to university late

= beacause i have not got up early , i went to university late

Đại từ

no : không  no sths = none of the sth

 sau no phải là số nhiều & viết cách  nobody , nothing (+does)

some : một vài

 dùng cho câu khẳng định , câu mời

any ; một vài , bất cứ

 dùng cho câu phủ định và nghi vấn và dùng đi với if (not some)

VD: would you like some sugar

If you have any pen i will lend you

 some + sth(no s) : nào đó (+does)

any + sht(no s) : bất cứ (+does)

some & any + sths : một vài , một chút (+do)

(no the) Most : hầu hết

many : nhiều (+do) (?-) dùng với danh từ đếm được

much : nhiều (+do) (?-) dùng với danh từ không đến được

plenty of : đầy > a lot of : nhiều (+)

a bit/little : một ít (+do)  dùng với danh từ đếm được

a few : một ít (+do)  dùng với danh từ không đếm each : mỗi (+sth)(+does)

every : mọi (+sth)(+does)

half : một nửa

all : tất cả

 all + sth = whole of the sth : cả  all book : cả quyển sách (một quyển)

all + sths : tất cả  all cars : tất cả ô tô

both : cả hai (+do)

either : cả cái này cả cái kia , cái nào cũng được (+does)

neither : không cái này cũng không cái kia , chẳng cái nào cả (+does)

VD: cả quán này cả quán kia đều ngon

 either of these inn is good

Không quán nào ngon (có hai quán)

 neither of these inn is good

 (n)either chỉ dùng với hai danh từ và ngược lại

 Sau các từ trên nếu dùng"th- sths"(th-:the,this,that,these,those,my,his...) thì ta phải dùng "of th- sths"

[both ... and  cả ... và/lẫn (nếu nối hai danh từ)

 vừa ... vừa (nếu nối hai động từ)

[(not) both ... and = (n)either ... (n)or]

VD: cả ann và tom đều muộn

 both ann and tom were late

Tôi vừa mệt vừa đói

 i was both tired and hungry

 nếu đã dùng "of" thì phải dùng với sths vì "of" là "trong số" mà trong số có nghĩa là đề cập tới số nhiều

 [either ... or : hoặc ... hoặc]

VD: Anh phải hoặc đi ngay hoặc đợi cho đến mai

 you have to either go at once or wait till tomorrow

hoặc anh xin lỗi tôi hoặc tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh

 either you apologize to me or i will never speak to you

nếu nối hai danh từ với nghĩa trên thì either không cần thiết

anh có thể dùng (hoặc) súp hoặc nước quả

 you can have (either) soup or juice

Enough : đủ & Too : quá

Enough : Trước N và sau adj/adv

VD: Đủ tiền  enough money

đủ giàu  rich enough

đủ ôtô to  enough big car

[(adj/adv) enough sth for sbd to do sth  đủ ... cho ai làm gì]

[too adj/adv for sbd to do sth  quá ... cho ai làm gì]

VD: trời quá lạnh cho chúng ta đi ra ngoài

 it is too cold for us to go out

Quite + adj/adv : khá , hoàn toàn

Quite famous : khá nổi tiếng

Quite diffirent : hoàn toàn khác

So & such  like this/that : như thế , như vậy , quá , quá đến nỗi mà

[So + adj/adv]

[Such + (a) N]

đó là cuốn sách quá hay  it is such a good book

cuốn sách đó quá hay  the book is so good

cuốn sách đó quá hay đến nỗi tôi muốn mượn

 that book is so good that i want lend

 it is such a good book that i want lend

 so long  such a long time

so far  such a long way

so many/much  such a lot of

Not + Any more & Any longer & no longer : không ... nữa

Any more & any longer ỏ cuối câu

No longer ở giữa câu thay cho not

VD: Tôi không ở đây nữa

 i don't stay here any more/longer

 i no longer stay here

Though  Although  even though  in spite of = & dispite: dù

[Although+clause1+clause2  dù ... (vẫn/nhưng)]

VD: dù cô ta không tới nhưng tôi vẫn vui

although she didn't come (no but) i was fun

 hai mệnh đề này có thể hoán đổi vị trí cho nhau và clause1 là clause đi liền với từ dù trong câu tiếng việt

[clause2 although clause1]

i was fun although she didn't come

 though  although nhưng đặt ở cuối câu

[clause1+clause2+though]

she didn't come i was fun though

[in spite of = dispite + N : dù ...]

VD: tôi đi chơi dù dù ốm

 I went for a wark in spite of illness

I was fun dispite without her coming

 even though (> though) : cho dù

Nhóm câu điều kiện : unless , as long as , provided , providing

Unless = if ... not

As long as = provided = providing : mễn là , với điều kiện là

 sau các từ trên không được dùng dạnh tương lai will/shall/would/should

 với loại câu [nếu không ... sẽ không : unless (if not) ... not]

nếu anh không học chăm chỉ anh sẽ không qua được kì thi

 unless you learn hard you don't pass the exam (no will)

Else  (an)other: khác

Else : Đi với từ chỉ số lượng không xác định some, any ,no . Còn với từ chỉ số lượng xác định thì phải dùng other , another

somewhere else : nơi nào khác

somebody else : người nào đó khác

nobody else : không ai khác

nowhere else : không đâu khác

somebody else's coat : áo khoác của người khác ...

other sths : những cái gì khác

another sth : một cái gì khác (an+other=another)

(an)others : là đại từ = (an)other+sth(s)

VD: anh ta còn có hai người chị khác

He has two other sisters

[one/some ... another(s) ... : một(số) thế này một thế khác]

[one/some ... other(s) ... : một(số) thế này số khác thế khác]

VD: một sinh viên muốn đi bơi số khác thì không

 one student want to swim others(other students) don't

one other  each other : lẫn nhau

each other chỉ dùng cho hai danh từ và ngược lại

VD: 3 người chơi với nhau  Three people play one other

2 người đánh nhau  two people fight each other

Câu hỏi đuôi : ... phải không ?

[Clause,đuôi ?]

 động từ trong câu hỏi đuôi chỉ là trợ động từ

động từ thường  do

động từ khuyết thiếu  đồng từ khuyết thiếu

to be  to be

 động từ trong clause và phần đuôi đối lập nhau . Nếu trong clause mà có trạng từ mang ý phủ định thì đuôi phải mang ý khẳng định (đối lại) . Trong hai vế phải có một vế phủ định

một số từ mang ý phủ định : no- , neither , never , seldom ,

 thì của clause và phần đuôi là giống nhau (đuôi là phần đảo lại của S+V trong clause cả về vị trí chủ ngữ & động từ lẫn ý của động từ)

VD: anh đã nhìn thấy anh ta phải không

 you saw him , didn't you

đối với câu mệnh lệnh (let's & don't & do ...) thì dùng: will/shall (not) + S

 nếu chủ từ của mệnh đề thứ nhất là "I + to be" thì phần lặp lại sẽ là are(n't)

VD: tôi cao phải không  i am tall , aren't i

 tổng quát : dạng phủ định của "am I" là "aren't I" do đó ta có câu sau :

why aren't I paid for this work

[tại sao tôi không được trả công cho việc này ]

Thêm vào ý kiến : cũng / không thế

Cũng có :

[S + trợ động từ + too/also] i am too

= [so trợ động từ + S] so am i

cũng không :

[S + not V + either (not neither)] i don't either

= [nor/neither + trợ động từ + S]  neither am i

 nếu S là every , some thì S lặp lại là they

Một số mẫu câu với liên từ

[If/whether ... or not : dù có hay không]

VD: dù anh muốn hay không tôi vẫn sẽ đi

 if you want or not i still arrive (no will vì có if)

but for : nếu không phải vì

not that : không phải vì thế mà là , không phải là

or = orelse = otherwise : khác đi

or : kẻo

in case (+ of N hay clause): nếu (=if), trong trường hợp (có)

 in case of = if there be

VD: trong trường hợp tôi quyên , làm ơn nhắc tôi về lời hứa của tôi

 In case i forget , please remind me of my promise

in case of necessity ... : trong trường hợp cần thiết ...

 as well as : mà còn , không những ... mà còn = not only ... but also ...

VD: cô ta không những đẹp mà còn giỏi toán

 she is beautiful as well as good at math

 she is not only beautiful but also good at math

... ở về sau do nó cùng chủ ngữ với vế trước nên chủ ngữ vế sau được bỏ đi

Một số mẫu câu :

[Vẫn chưa : not still]

VD: anh ta vẫn chưa thể quyết định  he can't still decide

[Vẫn sẽ : still will do]

[tốt hơn là : had better]

[tốt nhất là : had best]

VD: tốt nhất là anh nên đi ngay

 you had better go at once

[tôt hơn là nênlàm gì hơn là làm gì : had better V than V]

VD: you had better work than play

[tốt hơn là anh nên làm việc hơn là chơi]

[sbd take time to do sth : ai đó cần bao nhiêu thời gian để làm gì đó]

VD: cần một vài phút để đi từ đây tới đó

 it take a few minute to come form here to there

[sbd had sbd do sth : nhờ/thuê ai làm gì]

VD: tôi nhờ anh ta cắt tóc  i had him cut my hair

[be that : là ở chỗ]

VD: vấn đề là ở chỗ tôi không thể lái xe

 the problem is that i can't drive

if only : giá mà

 Luôn dùng với dạng câu điều kiện

[if only + TL : hi vọng]

hi vọng tôi sẽ dậy sớm  if only i will get up early

[if only + QK(QKHT) : gía mà (diễn tả sự không thật trong quá khứ (ĐK3))]

giá mà tôi đã dậy sớm thì sáng nay tôi đã không muộn

if only i had got up early i wouldn't have been late this morning

[if only + would : giá mà (diễn tả sự không thật ở hiện tại (ĐK2)) đồng thời còn diễn đạt ý ước muốn vô vọng về tương lai]

mong sao tôi dậy sớm được  if only i would get up early

... khă năng dậy sớm của tôi là không thể

As if : như thể/có vẻ

VD: Trời trông có vẻ mưa  it look as if it is going to rain

Anh ta khóc như thể còn bé

 he cries as if he was a child

... hiện nay anh ta không còn là trẻ con (không thực ở hiện tại)

 Nếu as if dùng với nghĩa "có vẻ" thì nó như một liên từ bình thường nhưng nếu nó dùng với nghĩa "như thể" thì mệnh đề sau nó phải là dạng của câu điều kiện loại hai (khi nói ở hiện tại) hay loại  (khi nói ở quá khứ)

Câu điều kiện :

Điều kiện loại một : có thực ở hiện tại hay tương lai

cơ bản : [if do + will do]

biến dạng : [if (to be doing/)to have done + may/might/must/should do]

VD: ... hiện nay đang có mây đen

nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà

 if it is rain i will stay at home

Điều kiện loại hai : không có thực ở hiện tại không mong muốn sảy ra không định tiến hành trong tương lai và ở hiện tại ,

cơ bản : [if did + would do]

biến dạng : [if was/were doing + (would be doing/)might/could do]

VD: ... hiện tại tôi không có bút

nếu tôi có cái bút tôi sẽ cho bạn mượn

 if i had any pen i would lend you

... tôi không thích những người nhuộm tóc

nếu tôi nhuộm tóc mọi người sẽ cười tôi

if i dyed my hair blue everyone would laugh at me

... tôi sợ kẻ trộm vào nhà

nếu kẻ trộm vào nhà tôi sẽ kêu lên

if a thief broke in my room i would shout

Điều kiện loại ba : không thực trong quá khứ

cơ bản : [if had done + would have done]

biến dạng : [if was/were doing + might/could have done(/been doing)]

VD: ... trước đây tôi lười học nên không qua kì thi

Nếu tôi chăm học tôi đã vượt qua kì thi

If i had leared hard i would have passed the exam

 ở các biến dạng sự tổ hợp thì không có sự thay đổi so với dạng cơ bản

 cách tìm thì của vế trước khi biết thì của của vế sau

VD: would(QK) + HTHT  QKHT

Would(QK) + HT  QK

Will(HT) + HT  hiện tại HT  HT

 ở vế sau would + X cũng có thể dùng là would + X.TD

VD: would HT = would HTTD

Would HTHT = would HTHTTD

 khi dịch câu điều kiện phải căn cứ vào mệnh đề "if" để xác định xem hành động có thể sảy ra trong tương lai , hiện tại hay không thể xảy ra trong hiện tại hay tương lai từ đó chọn nên dùng loại câu điều kiện nào

Thức giả định :

Hiện tại giả định : (thường dùng trong mệnh đề "that" ) V sau "that" hiệt tại không "to"

VD: it is necessary that you (should) be here on time

 thật cần thiết là bạn ở đây đúng giờ

 tại sao ta phải dùng nguyên thể không "to" : vì thực ra ta phải dùng should trước động từ (như trên)

Quá khứ giả định : dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện không thật ở hiện tại (đó là sự tưởng tượng của người nói ở hiện tại hay tương lai) (ứng với điều kiện loại 2)

Thường dùng sau : as if/as though/so that/wish/it is (hight) time/would rather/would sooner

Quá khứ giả định hoàn thành : được thể hiện bằng QKHT . (ứng với điều kiện loại 3)

QKGTHT được dùng để thay cho QK giả định khi điều cầu mong , so sánh thuộc về quá khứ

VD: i wish i knew the answer now

 I wish i had known the answer yesterday

Little , few + N,V,adj :

Little dùng với danh từ đếm được  few dùng với danh từ không đếm được

[Quite few/quite little > A few/a little > only a few/only a little > few/little]

[Little = not much]

[Little + P2 : ít làm gì đó  much + P2 : hay làm cái gì đó]

VD: Anh ta ít mong đợi tìm thấy chìa khoá của anh ấy

 He little (/not much) expected to find his key

anh ta hầu như không dùng ôtô của anh ấy

 he little used his car :

 anh ta hay sử dụng ô tô của anh ấy

he much used his car :

  to be always doing sth : lúc nào cũng ...

[a little + tính từ chỉ suy nghĩ (cảm giác) : "một chút"]

VD: a little annoyed : một chút khó chịu

Chủ ngữ giả ''It is'':

 dấu hiệu trong tiếng việt là : thật là , chủ ngữ ở đầu câu trong câu tiếng việt

[it is adj (+ of obj) to do sth]

adj : tính cách , tính chất (tử tế ... giỏi)

vô lý

kì cục , buồn cười

VD: anh giúp hắn thật tử tế  it is kind of you to help him

Họ thật ngu xuẩn mới để xe ở đó

 it is stupit of them to leave their car there

 dấu hiệu là có đại từ / danh từ đứng đâu câu

"thật là cũng là dấu hiệu của câu cảm thán dạng [what (a/an) sth (to do sth)]

VD: thật là một lối đậu xe kì cục

 What a funny way to park car

đúng là chọn một thời điểm kì cục

 what a odd time to choose

... phân tích câu trên : lối kì cục : N

đậu : V

nếu coi lối đậu xe là N thì sẽ không còn V

qui tắc lập câu : trước tiên tìm V . phần còn lại là N

[Mẫu it is adj (for sbd) to do sth]

for : cho , đối với

to : để , khi , phải

VD: thật là nguy hiểm cho phụ nữ khi đi ra ngoài buổi tối

 it is dangerous for women to go out at night

việc hắn báo cho cảnh sát thì không cần thiết

 it is not necessary for him to report to police

... necessary không thuộc loại tập hợp danh từ dùng trong câu "of" nên phải dùng "for" hơn nữa nó không có đại từ / danh từ đứng trước

 những adj không thuộc loại dùng trong câu "of" thì sẽ phải dùng trong câu "for" và nếu không có danh từ hay đại từ đứng trước sẽ phải dùng "for"

 để dịch mẫu câu "điều ... là ... " ta dùng "it is N (not adj) that clause"

it is pity that : điều đáng tiếc là

it is wonder that : điều kì diệu là

it is a good thing that : điều tốt lành là

it is shame that : điều xấu hổ là ...

it is turn out that : rõ ràng là

it seems(/appears) that : hình như

it occurred to sbd that : ai đó chợt thấy rằng

đây là danh mệnh đề đặc điểm của danh mệnh đề là có từ "rằng/là" được biểu diễn bằng từ "that"

VD: tôi nghĩ rằng anh sẽ tới  i think that you will come

Từ that còn có nghĩa là "nói rằng/về" trong các mẫu câu [sth that clause] = VD: a report that nowaday people live longer

 một bản báo cáo về(/nói rằng) ngày nay con người sống lâu hơn

 dùng chủ ngữ giả khi trong câu không có chủ từ

VD: bơi trên biển có thể nguy hiểm

 It can be dagerous to swim in the sea

... câu trên không thấy có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả

Liên từ :

Dùng để nối hai về câu hay để bắt đầu một câu . Nó có tác dụng như các từ chuyển đoạn trong tiếng việt

Một số liên từ hay gặp

Beside : ngoài ra

But : nhưng

Morever : hơn nữa

So : vì thế

Anyway : dù sao , vả lại

In any case : dù gì đi nữa

Plus : cộng với

Suppose : giả sử

However : nhưng mà , tuy nhiên , dù sao , vậy mà

Nevertheless : tuy nhiên

Otherwise , or(less):kẻo,nếu không thì Even when : ngay cả khi

Even if : dù cho

But for : nếu không vì(/có )

If so : nếu thế

If not : nếu không

So that : để

Once : Có lần

But that : Nhưng không phải vì thế mà

But : Mà lại không

VD: Không có ai mà lại không yêu cô ta

 There is nobody but love her

 [V + otherwise : làm gì đó khác đi]

VD: use otherwise : dùng khác đi

Think otherwise : nghĩ khác đi

 Even : ngay cả/thậm chí clause + even + clause

Nếu vế 1 mang ý phủ định thì phải dùng not even (not ... not even)

VD: công việc qúa dễ ngay cả tôi cũng có thể làm được

 the work is too easy even i can do

không ai có thể làm được ngay cả bạn cũng không thể làm

 nobody can do it not even you can do

 In case :

Nếu dùng hiện tại thường sau "in case" thì có nghĩa là để phòng hành động có thể sảy ra trong tương lai (hiện tại thường ở đây là do will biến thành . will không được dùng sau liên từ điều kiện)

Nếu sau "in case" dùng QKT thì có nghĩa là ở hiện tại nói lại những việc đã làm trong quá khứ để đề phòng việc gì đó có thể sảy ra trong quá khứ

VD: tôi đã mua thêm thức ăn đề phòng/phòng khi họ tới

 I bought some more food in case they come

tôi đã mua thêm thức ăn đề phòng/phòng khi họ tới hôm qua

 i bought some more food in case they came yesterday

as , as soon as , hardly ... when , immedietly , no sooner than :

as : khi

as soon as : ngay khi

as : because , when

hardly ... when : vừa khi , ngay sau khi

no sooner ... than : liền ngay ... thì

ngay sau khi ... thì/đã

vừa ... đã

VD: buổi biểu diễn bắt đầu ngay khi đèn tắt

 the performance had (hardly) begun when the lights turned off

muốn nhấn mạnh hơn thì thêm hardly vào về trước

 trong câu loại này thì có quan hệ trước sau nên mệnh đề sau when để ở QKT và mệnh đề trước when để ở QKHT

 có thể thay cặp "hardly ... when" bằng cặp "no sooner ... than" hay immediately (ở đầu câu) = as soon as : (ở giữa câu)

immediately : ngay (ở cuối câu) , ngay (sau) khi

VD: (ngay khi) kiếm được xu nào anh ta sài ngay

 immediately he earn any money (as soon as) he spent

 do các từ trên đều là từ thời gian nên ở vế thứ hai không được có will hay would nếu diễn đạt ý tương lai thì phải dùng HTT hay QKT thay vào đó

so & such : như thế

VD: họ đã nói thật , tôi tin thế (/rằng họ nói sự thật)

 they told true , i belived so

 dùng "so = like that" thay thế cho cả mệnh đề "that ..."

 "do (that/)so" thay cho một cụm từ

VD: ... cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ cưỡi ngựa

= cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ làm thế

 she rode the horse she has never done that before

[such + adj + N] : cái gì đó như thế

[so adj] : làm sao như thế , quá lạnh

VD: căn nhà cũ như thế  such a old house

Lạnh như thế  so cold

Câu mục đích :

In order/so as : để nhằm

Sau đó là nguyên mẫu có "to" . Tuy nhiên in order / so as thường có thể bỏ nên có thể coi to là từ chỉ mục đích

In order/so as not to : để không = lest

VD: để trở nên giỏi anh phải học

 in order to become a good people you have to learn

nếu ở vế sau từ "để" mà là một mệnh đề thì phải dùng "so that" công thức sẽ là : [clause so that clause]

VD: tôi nhảy lên để anh ta nhìn thấy tôi

 i jump so that he can look me

 so that (để)  so (vì thế)

vì thế từ để trong tiếng việt có thể được diễn đạt bằng các từ : to , for , so that

to & for : trong câu mục đích

sau to phải có định từ (the / this / that / ...)

sau for không có định từ

VD: tôi cần một cái mở chai để mở cái chai này

i need a screw to open this bottle

tôi cần cái này để mở chai

 i need this screw for openning (no this) bottle

 sau for luôn là Ving hay clause . for được dịch sang tiếng việt là với "mục đích" . For dùng để giải thích công dụng của tân ngữ

 "to" dùng để giải thích mục đích của hành động

Câu mệnh lệnh :

Mệnh lệnh với ngôi thứ hai số ít

[(Do) + do sth (+ obj)]

VD: nhanh lên , Tom  (do) be hurry , tom

Yên lặn  (do) be quiet

 nếu mệnh lệnh với adj thì phải dùng thêm "be" vì nếu với adj thì "be+adj" mưới là động từ

 có "do" thì mệnh lệnh sẽ được nhấn mạnh hơn

Cấm với ngôi thứ hai số ít

[Don't do sth : đừng ... ]

VD: đừng đến đây  don't come here

[no doin : cấm ...]

VD: cấm hút thuốc  no smoking

[never do sth : đừng bao giờ ... ]

[always do sth : hãy luôn luôn ... ]

VD: đừng đợi  don't wait

Mệnh lệnh với ngôi thứ nhất (lời rủ)

[Let's + do sth : chúng ta hãy ... ]

[don't let's = let's not do sth : chúng ta đừng làm ... ]

trả lời : yes let's hay no let's not

VD: chúng ta hãy đi sở thú đi  let's go to the zoo

Mệnh lệnh với ngôi thứ ba

[Let obj do sth : để ai đó làm gì]

VD: để họ đi bằng tàu  let them go by train

Dạng đặc biệt :

Go do sth : lạy chúa ! làm gì đấy

May clause : mong sao ...

Go save me [lạy chúa cứu tôi]

May my dream become truth

[mong sao giấc mơ của mình thành sự thật]

Đọc số :

501 320 : five hundred and one thousand three hundred and twenty

 đọc từng cụm ba số một (cụm nghìn , cụm đơn vị ...) "and" đặt trước hàng chục

80.04 : eighty point nought four

 đọc số thập phân có nghĩa là đọc tất cả các kí hiệu . dấu "." đọc là "point" : chấm số "0" đọc là "nought"

2 1/5 : two one fifth

 đọc hỗn số thì phần nguyên và tử số là số đếm còn phần mẫu số là số thứ tự

thật ra phân số là trường hợp đặc biệt của hỗn số khi phần nguyên là "0"

1/5 : one fifth

 đọc phân số thì tử là số đếm mẫu số là số thứ tự

21/04/1982 : april the twenty first nighteen eighty two

twenty first of april nighteen eighty two

 có hai cách đọc ngày tháng : tháng + the + ngày (số thứ tự)

the ngày + of + tháng

các cụm từ chỉ đơn vị là : dozen : tá , million : triệu , billion :tir'

số từ-s + of + sths : hàng ...

VD: thousand of people  hàng trăm người

 không bao giờ có "s" sau số từ

VD: two dozen eggs

Câu cảm thán : thật là

[How + adj/adv + S + V]

[what + adj(no adv) + Sth]

VD: anh ta chạy thật là nhanh !  how fast he is ruining

Một cô gái thật đẹp !  what a beautiful girl

Different : khác

Little different : khác một chút

Much different : khác nhiều

Quite different : hoàn toàn khác

Very different : rất khác

To be not any different : không khác chút nào

Different + form sth/clause : khác so với ...

So sánh tương đồng:

[... hơn bao giờ hết : did + so sánh hơn + than + S + had ever done]

=[so sánh hơn + than ever]

VD: anh đã ta chạy nhanh (hơn bao giờ hết/)hơn đã từng làm

 he runned faster than he had ever runned

 câu này mang tính tổng kết nên vế đầu sẽ là QK và vế kia do kể về hành động sảy ra trước đó nên dùng ở QKHT

[the same as  the same sth(s) as : giống như]

VD: bạn có cùng kiểu tóc như tôi

 you have got the same kind of hair as me

kiểu tóc của anh ta giống tôi

 his kind of hair is the same as mine

 "the same ... as" = "similar ... to" và "the same as" = "similar to" dịch thuận tiếng việt

 nếu sau "the same (sth) as" là clause thì the same (sth) as + clause = the same (sth) that + clause

VD: anh ta mặc cùng màu áo tôi mặc tuần trước

 he is wearing the same shirt colour as/that i wore last week

So sánh :

So sánh bằng

[As Adj/adv as]

nếu trong câu phủ định thì dùng [so adj/adv as]

VD: anh ta không thông minh bằng họ

 he isn't so intelligent as them

 so sánh bằng về số lượng

[as many/a lot of /little sths as sbd : nhiều cái gì như ai]

VD: anh ta có nhiều bút như tôi

 he has got many pen as me

So sánh hơn

[Adj/adv ngắn + er than]

[More+ Adj/adv dài than]

nếu cho thêm far/a lot/much vào trước so sánh thì có nghĩa là "hơn nhiều"

nếu cho thêm a little/a bit vào trước so sánh thì có nghĩa là "hơn một chút"

VD: anh ta cao hơn bạn nhiều  he much taller than you

 phần so sánh có thể đặt sau obj

VD: anh không hiểu rõ họ bằng tôi

 you don't know them as well as me

 trong so sánh hơn muốn nói rõ số lượng thì thêm số lượng vào đằng trước phần so sánh

VD: anh ta trẻ hơn cô ta một tuổi

 he is a year old younger than she

 càng ngày càng (trở nên) :

[more and more adj/adv dài to do = adj/adv-er + adj/adv-er ngắn to do]

VD: tìm việc làm càng ngày càng trở nên khó

 it is getting more and more diffucult to find a new job

... câu trên không có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả

 càng ... càng ... : the + so sánh hơn + S + V ... the + so sánh hơn + S + V

VD: bạn học càng nhiều , bạn biết càng nhiều

the more you learn , the more you knouw

 Tính từ hai vần tận cùng là y,er,le,some,ly,ow vẫn được coi là tính từ ngắn nên thêm er dằng sau

VD: clever  cleverer

Pretty  prettier

Noble  nobler

Handsome  handsomer

Narrow  narrower

 tính từ hai vần có dấu nhấn đằng sau

VD: polite  politer

So sánh nhất

[The Adj/adv ngắn + est]

[The most adj/adv dài]

 Giới từ trong so sánh nhất chỉ gồm "in" và "of"

In cho địa điểm , nhóm

Of cho khoảng thời gian và số lượng cụ thể

 Nếu khi so sánh giữa hai đối tượng mà muốn nói đối tượng này nhất thì phải dùng so sánh hơn chứ không được dùng so sánh nhất

Lược bỏ :

 nếu hai định từ giống nhau thì

định từ + N2 and định từ + N2 = định từ N1 and N2

VD: a knife and a slice of pork = a knife and slice of pork

Nếu cụm động từ được lặp lại ta có thể dùng "to" để thay thế

 "so" dùng để thay thế khi trong câu tiếng việt có từ "thế"

VD: ... cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ cưỡi ngựa

= cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ làm thế

 she rode the horse she has never done that before

 i've never seen her do so

họ đang lập kế hoạch đi pari tuần tới nhưng tôi đã ở đó nhiều rồi

 they are planting to go pari next week but i used to (go to pari) a lot

 lược bỏ tân ngữ (dịch từ "việc" trong tiếng việt)

... thực chất là chuyển obj  adj sở hữu

VD: anh ta phản đối họ dậy muộn

 he object them getting up late

anh ta phản đối việc họ dậy muộn

 he object their getting up late

 lược bỏ giới từ : [obj + pre = adj sở hữu]

... điều này có ý nghĩa lớn nếu không nhớ cụm kết cấu giới từ

VD: xin lỗi vì đã làm quá ồn

 excuse me for making much noise

= excuse my making much noise

Câu bị động :

[S + V + Obj  obj + V' + S]

[V': to be + P2 (của V)]

 nguyên tắc chung : giữ lại động trợ từ hay động từ khuyết thiếu gần chủ ngữ nhất trong câu chủ động

VD: you must shut the door  you must be shuted the door

 trợ động từ (nếu có) được giữ lại và động từ "to be" sẽ mang thì của câu chủ động do đó loại hoàn thành tiếp diễn sẽ không có dạng bị động

VD: i has seen him  he has been seen

... has been và has seen cùng thuộc loại have done

 nếu trong câu có hai động từ thì động từ trước giữ nguyên và nếu động từ trước cho phép sau nó có "that" thì sau "that" dung thêm "should"

VD: anh ta quyết định bán ngôi nhà

 anh ta quyết định ngôi nhà nên được bán

he dicided to sell the house

 he dicided that the house should be sold

... nếu động từ trước yêu cầu động từ sau nó phải ở dạng Ving thì khi đổi câu bị động ta vẫn coi dạng Ving đó thực chất chính là "to do"

VD: anh ta đề nghị sử dụng kính chống đạn

 he suggest using bullet proof glass

 he suggest that bullet proof glass should be used

 cụm động từ chỉ ước muốn , ý thích phải giữ nguyên  P2 lấy từ động từ 2 (động tư trước vẫn giữ nguyên)

VD: anh ta muốn ai đó chụp ảnh

 anh ta muốn được chụp ảnh

he want somebody take photo

 he want to be taken photo

 khi chuyển câu thì

quan tâm đến obj

tìm V liền trước nó

đảo thành obj + V'

phần còn lại giữ nguyên

VD: he invited me to go to restaurant

Obj : me

S : he

V : invited

Other : to go to restaurant

 i was invited to go to restaurant

 Nếu một câu có hai tân ngữ thì có hai cách chuyển ứng với hai tân ngữ

VD: He urged the council to reduce the rate

 he urged the council that the rate should be reduce

 the council were urged to reduce the rate

 trong một câu có hai tân ngữ thì chuyển tân ngữ gián tiếp

VD: he gave her a dog = he gave a dog for her

 she was given a dog

 sau động từ trong câu chủ động có giới từ thì phải giữ nguyên trong câu bị động

VD: tôi phải viết cho anh ta  anh ta phải được viết cho

 i have to write to him  he have to be written to

 để lập câu bị động hỏi thì ta lập câu bị động khẳng định trước rồi đảo trợ động từ thành câu hỏi (đầu câu hỏi trong câu bị động luôn là "to be" hay "to have" nếu có have)

VD: did you children eat those cake

 Were those cake ate by your children

 Từ câu hỏi bị động ta cũng có câu hỏi đuôi ở dạng bị động

 đối với câu hỏi Wh thì cách đổi thực chất là đổi phần câu hỏi sau Wh . Nhưng riêng với câu hỏi who có một chút khác biệt : who  by whom

VD: ai làm cái bánh này  cái bánh này được làm bởi ai

who make this cake  by whom is this cake made

 đối với mệnh đề quan hệ thì ta đổi phần ở giữa

VD: the man who beat your dog is there

 the man by whom your dog was beaten is there

 nếu chủ từ đồng thời cũng là tân ngữ (trong câu thường có let) thì dùng [let ... oneself]

VD: he let people cheat him  He let himself be cheated

 (you) don't let them hear you

 (you) don't let yourself be heard

 trong câu mệnh lệnh : [V + obj  let obj V']

VD: write your name on this page

 hãy để tên anh được viết lên tờ giấy này

 let your name be written on this page

 [people V that clause : người ta ... rằng  it is P2 that clause(không đổi)]

 nếu danh từ chỉ chất liệu làm chủ từ trong câu thì khi chuyển sang câu bị động thì dùng with mà không dùng by (vì with bao giờ cũng đi vơi danh từ chỉ chất liệu)

VD: smoke filled the room

 the room was filled with smoke

 đối với câu chủ ngữ giả :

[it is adj to do + sth  it is adj for sth +V']

vì "for + clause" còn "to + do"

VD: it is necessary to do it

 it is necessary for it to be done

 động từ loại ước muốn : want/need/require + Ving cũng có nghĩa bị động

VD: tóc tôi cần được cắt  my hair need cutting

 động từ bị động có thể đứng đầu câu

VD: khi được nấu đúng cách xúc xích sẽ là một món ngon

When cooked properly sausage will be a delicious meal

 tạo danh từ với bị động (done) [sth + done : cái gì đó bị làm sao]

VD: chúng tôi thăm ngôi làng bị phá hủi bởi trận chiến

 we visited a village ruined by the war

ý thích :

[like sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]

[prefer sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]

[profer sth/ving (no than) : thich cái gì/làm gì hơn]

[do most : thích làm gì đó nhất]

VD: bạn muốn làm gì nhất  what do you want most

[would rather/sooner + V/sth + than + V/sth : thà làm gì hơn là làm gì/thích cái gì hơn cái gì]

[... first : thà ... còn hơn]

VD: tôi thà ở nhà còn hơn  i stay at home first

[ prefere/would rather(/sooner) + HTHT : diễn tả ước muốn không thực ở QK (ĐK3)]

VD: i went by sea but i prefer (would rather/sooner) have gone by air

 prefer/would rather(/sooner) + QK : diễn tả điều không thực ở hiện tại (ĐK2)

VD: ... tôi không có tiền mặt

Tôi thích trả bằng tiền mặt hơn  i prefer paid in cash

 would rather V than V : thích làm gì hơn làm gì

be Ving

have done

sbd did(n't) sth than did(n't) sth(thích ai làm gì hơn)

sbd had(n't) done

Sau "would rather/sooner" nếu là clause thì dùng QKHT (đề cập tới quá khứ) hay QK (đề cập tới hiện tại hoặc tương lai)

Đọc công thức toán :

2+2=4 : two and/plus two is four (2 và/cộng bằng 4)

7-3=4 : seven take away three is four (7 lấy đi 3 bằng 4)

3x4=12 : three times four is twelve (3 lần 4 bằng 12)

hay : three muntiplied by four is twelve (3 nhân với 4 bằng 12)

9:3=3 : nine divice by three is three (9 chia 3 bằng 3)

VD: 3 nhân 4 nhớ 1 là 13

 three multiplied by four and one is thirteen

put six down and carry one  đặt 6 xuống và nhớ 1

Just :

Just đi trước từ mà nó bổ nghĩa

VD: tôi vừa gọi điện  I've just phoned (just trong HTHT)

Tôi sẽ làm nó ngay

 i am just going to make it (just HT,TL)

Tôi nhìn thấy anh ta vừa mới tuần trước  i saw him just last week (just + time)

Just now : ngay lúc này

Just after : ngay sau khi

Just when : ngay khi

Just before : ngay trước khi

bây giờ đúng 4 giờ

 It is just 4 o'clock (just trước thời gian)

nó đúng là cái tôi muốn  it is just what i want

Left : còn lại

Sth left : cái gì đó còn lại

VD: có chút rượu nào còn lại không

 is There some wine left

Lời chúc :

Happy + dịp lễ : chúc mừng ...

VD: chúc mừng năm mới  happy new year

Have a adj sth : chúc có ... làm sao

VD: chúc có thời gian tốt đẹp  have a good time

Gửi lời chúc tốt nhất tới  give my best wish to sbd

Động từ : làm cho , khiến cho :

Worry : lo lắng

Shock : làm sốc

Stun : làm choáng

Interest : làm thích thú

Bore : làm chán

Exicte : làm kích động

Fritten : làm hoảng sợ

Tire : làm mệt mỏi

Depress : làm thất vọng

Một số nhận xét về irregular Verb

HT QK P2

-st  -rt  -rt

-ild  -ilt  -ilt

-ird  -irt  -irt

-eed  -ed  -ed

-rn  -rnt  -rnt

-eep  -ept  -opt

-ow  -ew  -own

-ear(n/)m  -ear(n/)t  -ear(n/)mt

-ell  -elt  -elt

-in-  -oun-  -oun-

-end  -ent  -ent

-oo-  -o-  -o-

-ove  -oved  -oven

-elt  -old  -old

-ite  -ote  -itten

-ake  -ook  -aken

-eaX  -oXe  -oXen (x là kí từ bất kì)

xxw  xxed  xxwn

Câu trực tiếp Câu gián tiếp :

... nếu nói không đổi ở đây chỉ là không đổi về thì chứ về đại từ thì vẫn phải đổi

... chuyển câu là chuyển ý của câu . không nên căn cứ vào chữ trong bài quá

Trong câu tường thuật :

Trực tiếp  gián tiếp thì lùi một thời

Theo thứ tự : HTX  QKX  QKHTX (X : Đơn , TD)

Các trường hợp đặc biệt :

 Nếu câu trực tiếp là câu ghép có mệnh đề thời gian thì phần thời gian không đổi hoặc và thì của mệnh đề chính không đổi hay chuyển thành QKHT (lùi một thời)

VD: he said "when we were living in pari we often saw paul"

 he said when they were living in pari they often saw / (had seen) paul

 nếu câu trực tiếp là câu trực tiếp là câu kép và vế câu nói tới mot vật có tính chất chất nào đó . Nếu cho đến khi nói lại tính chất đó vẫn không đỗi thì cả câu đó vẫn được giữ nguyên

VD: he said "i bought this computer although it ran slow"

 he said he bought this computer although it ran slow

... hiện tại máy tính đó vẫn chạy chậm . nếu nó không còn chạy chậm nữa thì chuyển như bình thường

 câu giả định sau "wish" , "would rather/sooner" , "it is (hight) time" những từ mà sau đo phải là QK

 những cụm từ thành ngữ

[might : có thể] (nếu mang ý đề nghị thì đổi thành ask)

(nếu mang ý dự đoán thì không đổi)

VD: he said "ann might post these letters for me"

 he asked ann to post these letters for him

he said "ann might ring to day"

 he said ann might ring to day

nhóm câu lời khuyên

[had better/best]  chuyển thành [advised/warned obj not to do sth]

[ought to/should] : hoặc là không đổi hoặc chuyển ra [advised obj to do]

[dạng lời khuyên if i were you i would do sth  advised obj to do sth]

xin lời khuyên

[i should/would be very grateful if you did sth  asked obj to do sth]

[used to : không đổi]

[could/should : không đổi]

 nếu câu trực tiếp là HTX và lời dẫn trong câu gián tiếp ở HTT thì không cần chuyển thì

VD: he say "i am trying to get a taxi"

 He say he is trying to get a taxi

Câu hỏi :

... do phần trong ngoặc của câu gián tiếp lại ở giữa câu nên phải để ở dạng khẳng định (trong câu gián tiếp không có dạng đảo trợ từ để hỏi)

... quy tắc lùi thì vẫn không đổi

... say  ask/inquire/wonder

VD: he said "where is the station"

 he asked where the station is

 Với câu hỏi yes / no : thêm if/whether (liệu) vào sau "asked" . Nhưng if/whether thường xuyên bị bỏ

VD: he said "is there anyone here"

 he asked if there is anyone here

He wondered "should i wait for them or go on

 he wondered (if) wait for them or go on

[Whether or not ... = if ... or not : có hay không]

VD: he said "you want to go by air or not"

 he asked if i want to go by air or not

= he asked whether or not i want to go by air

 trong câu điêu kiện do đã có "if" nên trong câu gián tiếp nên dùng "whether" để tránh lặp lại

VD: daisy said "if you get a new job will you move to york"

 daisy asked whether if i got a new job i would move to york

Câu hỏi đuôi bắt đầu bằng shall :

ước đoán về tương lai

VD: he wondered "shall i never see them again"

 he wondered he should never see them again

xin ý kiến

VD: he said "shall i post it for you"

 he asked me if he should post it

lời đề nghị (dùng offer)

VD: shall i bring you a cup of tea

 he offered if he brought me a cup of tea

Tường thuật câu mệnh lệnh :

Với ngôi thứ hai

VD: He said "lie down"  he commanded to lie down

He said "don't lie down"

 he commanded not to lie down

... đôi khi trong câu gián tiếp phải dùng bị động

VD: he orded "go out this area"

 he orded everyone should go out this area

 he orded this area should be gone out

... câu dưới là bị động của câu trên

với ngôi thư nhất : let's  suggest obj doing (phải dùng "Ving" sau suggest)

VD: he said "let's go out"  he suggested going out

 Câu cảm thán :

[What (a) sth(s)] [How adj/adv S + v]

 exclaimed that it to be (a) sth(s)

VD: he said "what a beautiful"

 he exclaimed that it was a good beautiful girl

nếu câu cảm thán chỉ gồm một từ thì  give an exclaimation of N (danh từ chỉ trạng thái cảm tưởng của người nói khi nói)

VD: đẹp !  anh ta thốt lên của sự hài lòng

good !  he gives an exclaimation of pleasure

Nếu khi thốt lên người ta còn làm gì đó nữa thì dùng :

VD: with an exclaimation of ... + S + V

Dịch đầu đề bài báo :

ở đầu đề bào thường bỏ đi a/an/the và cả trợ động từ . Nếu động từ ở hiện tại thì dịch là đã , nếu ở dạng ing thì dịch là sẽ/đang

VD: actor dies = an actor has died

MP angry = the MP is angry

Cụm Từ

Cụm động từ có các vị trí sau so với tân ngữ

từ chính + tiểu từ + danh từ = từ chính + danh từ + tiểu từ

từ chính + đại từ + tiểu từ (không được khác)

Hoà Hợp Các Thì

Câu phức (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính . Dưới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì.

A/V của mệnh đề chính ở hiện tại

1) She says that she is a film star

(Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2) She says that she has been ill for three days

(Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm nay)

3) She says that she lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4) She says that she has just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5) She says that she is breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6) She says that she will teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

B/ Verb của mệnh đề chính ở quá khứ

.Đầu quá khứ thì đuôi không thể là quá khứ được

.Đầu là quá khứ thì các cái sau cũng phải chia ở quá khứ (còn thì cụ thể thì tuỳ vào từng trường hợp

1) She said that she was a film star

(Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2) She said that she had been ill for three days

(Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm rồi)

3) She said that she had lived there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta đã sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4) She said that she had just seen a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5) She said that she was breast-feeding her baby

(Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6) She said that she would teach us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

The '-ing' form with adjectives

Like the to-infinitive, the -ing form (gerund) can be used as the subject of a sentence and can be replaced by a construction with 'preparatory it' [> 4.13]. There is not much difference in meaning between -ing and the to-infinitive: -ing may refer to an action in progress, whereas the to-infinitive may imply 'in general':

EG: It's difficult finding your way around in a strange city.

It's difficult to find your way around in a strange city.

We rarely begin statements with the to-infinitive but often begin with -ing, particularly when we are making general statements:

EG: Finding work is difficult these days. Wind-surfing is popular.

Compare the -ing form (participle) [> 1.58] after adjectives such as bored, busy, fed-up, frantic, happy, occupied and tired with a personal subject (Not *it*):

Sylvia is frantic getting everything ready for the wedding.

(= Sylvia is frantic. She is getting everything ready_)

S be adj + Ving ~ S be adj + S be Ving

Adjectives can be followed by the accusative (me, you, him, etc.) or the possessive (my, his, John's, etc.):

EG: It's strange him/his behaving like that.

Normally only a possessive is possible when -ing begins a sentence:

EG: His knowing I had returned home unexpectedly is strange.

S + V + particle obj to do sth ~ S + possessive doing sth

Either -ing or a to-infinitive can follow it's/it was + adjective + of (him) without much difference in meaning [> 16.27.2]:

It was rude of her interrupting (to interrupt) you all the time.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro