english grammar P1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH

Subject+ Verb as predicate +Complement+Modifier.

Chủ ngữĐộng từ vị ngữtân ngữbổ ngữ

1.Chủ ngữ(subject)

·Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

·Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:

1.1Danh từ đếm được và không đếmđược.

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an)the.

- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).

- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:

person - peoplewoman – women

mouse - micefoot – feet

tooth - teeth man - men.

-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.

Sand

soap

physics

mathematics

News

mumps

Air

politics

measles

information

Meat

homework

food

economics

advertising*

money

* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.

Vídụ:

There are too many advertisements during television shows.

There is too much advertising during television shows.

- Một sốdanh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.

Ví dụ:

This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.

(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)

He studies meats

( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được (with count noun)

Danh từ không đếm được (with non-count noun)

a (an), the, some, any

this, that, these, those, none,one,two,three,...

many

a lot of

plenty of

a large number of

a great number of, a great many of.

(a) few

few ... than

more ... than

the, some, any

this, that

much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi

a lot of

a large amount of

a great deal of

(a) little

less ... than

more ... than

- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.

Ví dụ:

We have spent too much time on this homework.

She has been late for class six times this semester.

1.2Quán từ a (an)và the

1- avà an

an - được dùng:

- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o

- hai bán nguyên âm u, y

- các danh từ bắt đầu bằng h câm.

ví dụ:u : an uncle.

h : an hour

- hoặctrước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm.

Ví dụ: anL-plate, an SOS, an MP

a : được dùng:

- trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).

- dùng trước một danh từ bắt đầu bằng uni.

a university, a uniform, a universal, a union.

- trước 1 danh từ số ít đếm được, trước 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc được nhắc đến lần đầu trong câu.

- được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.

Ví dụ :a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.

- dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.

Ví dụ: a hundred, a thousand.

- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.

Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.

Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trước half).

- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.

Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.

- dùng trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5,= a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.

Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.

- Dùng trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, dùng trong câu cảm thán.

Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!

Nhưng: such long queues! What pretty girls.

- a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):

Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.

a Mr Smith nghĩa là ‘ người đàn ông được gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith.

2- The

- Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu.

- The + noun + preposition + noun.

Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States ofAmerica.

- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ

Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.

- Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.

Ví dụ: She is in the garden.

- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.

Ví dụ : The first week; the only way.

- The + dt số ít tượng trưng cho một nhóm thúvật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.

Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.

Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thì không có quán từ (a, the) đứng trước.

Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.

- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm người nhất định.

Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.

- The + adj đại diện cho 1 lớp người, nó không có hình thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp.

- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.

Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.

- The + East / West/ South/ North + noun.

Ví dụ: the East/ West end.

The North / South Pole.

Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.

Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.

- The + tên các đồ hợp xướng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.

Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.

- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.

Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.

- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...

Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.

- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên.

Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.

- Không dùng the trước 1 số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).

Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.

to bed ( để ngủ)

to church (để cầu nguyện)

to court (để kiện tụng)

We goto hospital (chữa bệnh)

to prison (đi tù)

to school / college/ university (để học)

Tương tự

in bed

at church

We can bein court

in hospital

at school/ college/ university

We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.

leave school

We canleave hospital

be released from prison.

Với mục đích khác thì phải dùng the.

Ví dụ:

I went to the church to see the stained glass.

He goes to the prison sometimes to give lectures.

Student go to the university for a class party.

·Sea

Go to sea (thủy thủ đi biển)

to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)

Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.

We can live by / near the sea.

·Work and office.

Work (nơi làm việc) được sử dụng không có the ở trước.

Go to work.

nhưng office lại phải có the.

Go to the office.

Ví dụ:

He is at / in the office.

Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.

To be out of office - thôi giữ chức.

·Town

The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói hoặc của chủ thể.

Ví dụ:

We go to townsometimes to buy clothes.

We were in town last Monday.

Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.

Bảng dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt.

Dùng the

Không dùng the

·Trước các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều.

Ví dụ:

The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes.

·Trước tên các dãy núi.

Ví dụ:

The Rockey Moutains.

·Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.

Ví dụ:

The earth, the moon, the Great Wall

·Trước School/college/university + of + noun

Ví dụ:

The University of Florida.

The college of Arts and Sciences.

·Trước các số thứ tự + noun.

Ví dụ:

The first world war.

The third chapter.

·Trước các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải được tính từ hoá.

Ví dụ:

The Korean war.

·Trước tên các nước có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain.

Ví dụ:

The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic.

·Trước tên các nước được coi là 1 quần đảo.

Ví dụ: The Philipin.

·Trước các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử.

Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.

·Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.

Ví dụ:

The Indians, the Aztecs.

·Nên dùng trước tên các nhạc cụ.

Ví dụ:

To play the piano.

·Trước tên các môn học cụ thể.

Ví dụ:

The applied Math.

The theoretical Physics.

·Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).

Ví dụ:

Lake Geneva, Lake Erie

·Trước tên 1 ngọn núi

Ví dụ:

Mount Mckinley

·Trước tên các hành tinh hoặc các chùm sao

Ví dụ:

Venus, Mars, Earth, Orion.

·Trước tên các trường này khi trước nó là 1 tên riêng.

Ví dụ:

Cooper’s Art school, Stetson University.

·Trước các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.

Ví dụ:

World war one

chapter three.

·Không nên dùng trước tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên.

·Trước tên các nước có 1 từ như : Sweden, Venezuela và các nước được đứng trước bởi new hoặc tính từ chỉ phương hướng.

Ví dụ: New Zealand, South Africa.

·Trước tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện.

Ví dụ: Europe, California.

·Trước tên bất cứ môn thể thao nào.

Ví dụ:

Base ball, basket ball.

·Trước tên các danh từ mang tính trừu tượng trừ những trường hợp đặc biệt.

Ví dụ: Freedom, happiness.

·Trước tên các môn học chung.

Ví dụ:

Mathematics, Sociology.

·Trước tên các ngày lễ, tết.

Ví dụ:

Christmas, thanksgiving.

1.3Cách sử dụng Othervà another.

Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.

Dùng với danh từ đếm được

Dùng vói danh từ không đếm được

·another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.

Ví dụ: another pencil

·other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.

Ví dụ: other pencils = some more.

·the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.

Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

·the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.

·other + dt không đ2 = 1 chút nữa.

Ví dụ: other water = some more water.

other beer = some more beer.

·the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.

Ví dụ:

The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)

- Anotherother là không xác định trong khi the other là xácđịnh. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng anotherother như 1 đại từ là đủ.

Ví dụ:

I don’t want this book. Please give me another.

- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).

- Có thể dùng đạitừ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the otherother.

Lưu ý rằng thisthat có thể dùng với đại từ one nhưng thesethose tuyệt đối không dùng với ones.

1.4Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few

- Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không.

Ví dụ:

There is little water in the bottle.

I have little money, not enough to buy groceries.

- A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a ticket.

- few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ.

Ví dụ:

She has few books, not enough for references.

- a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để.

Ví dụ:

She has a few books, enough to read.

- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few(a) little như 1 đại từ là đủ.

Ví dụ:

Are you ready in money? Yes, a little.

- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.

- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).

1.5Sở hữu cách

The + nouns + noun.

- Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.

Ví dụ:

The student’s book.

The cat’s legs.

- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ví dụ:

Tom and Mark’s house.

- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.

Ví dụ:

The students’ books.

- Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.

Ví dụ:

The children’s toys.

- Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)

Ví dụ:

The 1980’ events.

The 21 st century’s prospect.

- Nó được dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.

Ví dụ:

The summer’s hot days.

The winter’s cold days.

The spring’s coming back = Nàng Xuân đang trở về.

The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.

Trường hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trường hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ.

Ví dụ:

A stone’s throw.

- Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau.

Ví dụ:

At the hairdresser’s

At the butcher’s

1.6Some, any

someany nghĩa là“1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chúng được sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

+ Some là dạng số nhiều của a/anone:

Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.

+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.

Ví dụ: Some of thestaff can speak Japaneses.

Did any of your photos come out well?

+ some được sử dụng với :

- Các động từ ở thể khẳng định.

Ví dụ:

They bought some honey.

- Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là ‘yes’.

Ví dụ:

Did some of you sleep on the floor? ( Người nói chờ đợi câu trả lời là yes)

- Trong các câu đề nghị và yêu cầu:

Ví dụ:

Would you like somewine?

Could you do some typing for me?

+ any được sử dụng:

- Với động từ ở thể phủ định

Ví dụ:

I haven’t any matches.

- Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định)

Ví dụ:

I have hardly any spare time.

- Với without khi without any ... = with no ...

Ví dụ:

He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.

- Với các câu hỏi

Have you got any fish?

Did he catch any fish?

- Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ.

Ví dụ:

If you need any more money, please let me know.

I don’t think there is any petrol in the tank.

2.Động từ ( verb)

Động từ trongtiếng Anh chia làm 3 thời chính:

- Quá khứ.

- Hiện tại.

- Tương lai.

Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động.

2.1Hiện tại (present)

2.1.1Hiệntại đơn giản (simple present)

Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải được đọc lên.

Ví dụ:

John walks to school everyday.

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.

- Nó thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.

Ví dụ:

They understand the problem now.

Henry always swims in the evening. (thói quen)

We want to leave now.

Your cough sounds bad.

2.1.2Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

am

Subject +is+ [verb +ing ]...

are

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently.

- Nó dùng để thay thế cho thời tương lai gần.

Ví dụ:

He is learning in the US.

Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu)

Ví dụ:

The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)

George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tới Pháp vào ngày mai)

2.1.3Present perfect ( hiện tại hoàn thành)

Have + P2

- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ởhiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.

- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.

- Dùng với 2 giới từ forsince + thời gian.

- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thểđứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu.

have

Subject ++ already + P2

has

Ví dụ:

We have already written our reports.

I have already read the entire book.

Sam has already recorded the results of the experiment.

- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

have

Subject +not+P2 ...+ yet ...

has

Ví dụ:

John hasn’t writtenhis report yet.

The president hasn’t decided what to do yet.

We haven’t called on our teacher yet.

- Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.

have

Subject ++yet +[verb in simple form] ...

has

Ví dụ:

John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.

We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.

Chú ý: Cẩn thậnsử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng”

Ví dụ:

I don’t have the money, yet I really need the computer.

My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.

2.1.4Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)

Have been + verbing.

- Dùng giống hệt như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since + time.

Ví dụ:

John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.

Một số thí dụ

Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định)

He has been to California three times. (hơn 1 lần)

Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định)

They have been at home all day.

We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định).

John has worked in Washington for three years.

Hoặc

John has been working in Washington for three years.

(vẫn chưa kết thúc - John vẫn đang làm việc ở Washington).

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

Present perfect

Present perfect progressive

·Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)

·Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have been waiting for you for half an hour.

(and continue waiting hoping that you will come)

2.2Quá khứ ( Past)

2.2.1Quá khứ đơn giản (simple past)

Verb + ed

- Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt.

- Một số các động từ có cả 2 dạng:

Ví dụ:

Light - lighted - lighted

lit- lit

Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt.

Ví dụ:

He lighted the candle on his birthday cake.

Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật

Nhưng

I can see the lit house from a distance.

Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.

·Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại.

·Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:

Lastnight

month

week vv...

Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.

Ví dụ:

John went to Spain last year.

Bob bought a new bicycle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

2.2.2Quá khứ tiếp diễn (Pastprogresive).

Was / were + Ving

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:

At + thời gian quá khứ.

Ví dụ:

He was eating dinner at 7 P.M Last night.

- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ Whenwhile để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).

*

Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.

Ví dụ:

Somebody hit him on the head while he was going to his car.

Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.

Ví dụ:

He was going to his car when someone hit him on the head.

Lưu ý: Mệnh đề có whenwhile có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.

- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

Subject1 + past progressive + while + subject 2 +past progressive.

Ví dụ:

He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.

( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *)

Ví dụ:

Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.

While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.

When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

2.2.3Quá khứ hoàn thành (past perfect).

Had + P2

- Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian beforeafter.

Subject + past perfect + before + subject + past simple

Ví dụ:

I had gone to the store before I went home.

The professor had reviewed the material before he gave the quiz.

Before Ali went to sleep, he had called his family.

George had worked at the university for forty-five years before he retired.

The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

Subject + past simple + after + subject + past perfect

Ví dụ:

John went home after he had gone to the store.

After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.

- Mệnh đề có beforeafter có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.

- Beforeafter có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

Ví dụ:

The police cars came to the scene when the robbers had gone away.

( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)

2.2.4Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).

Subject + had + been + [Verb + ing]...

Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for + thời gian.

- Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect.

Ví dụ:

Henry had been living in New York for ten years before he moved to California.

George had been working at the university for forty-five years before he retired.

2.3Tương lai

2.3.1Tương lai đơngiản (simple future)

Will / shall

+ [ Verb in simple form ]

Can / may.

- Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau:

·Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall we go out for lunch?

Shall I take your coat?

·Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall I give you a hand with these packages.

·Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả.

Ví dụ:

Shall we say : fifteen dollars?

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.

Near future. (tương lai gần)

To be going to do smth - sắp làm gì.

- Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.

Ví dụ:

We are going to have a meeting in a moment.

We are going to get to the airport at 9 am this morning.

- Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế.

- Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.

Ví dụ:

Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.

2.3.2Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

Will / shall

+ be + [ verb + ing ]

Can / may.

- Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ.

Ví dụ:

I will be doing a test on Monday morning next week.

- Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai.

Ví dụ:

Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.

2.3.3Tương lai hoàn thành (future perfect)

Will have + P2

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.

Ví dụ:

We will have taken a TOEFL test by the end of this year.

Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc biệt mới sử dụng.

3.Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Thông thường thì động từ đứng liền ngay với chủ ngữ và phải chia theo ngôi chủ ngữ. Song có những trường hợp không phải như vậy.

3.1Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ.

- Đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ là 1 ngữ giới từ ( 1 giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau). Ngữ giới từ này không quyết định gì đến việc chia động từ. Động từ phải chia theo chủ ngữ chính.

Subject + [ngữ giới từ] + verb

Ví dụ:

The study of languages is very interesting.

Singular subjectsingular verb

Several theories on this subject have been proposed.

Plural subjectplural verb

The view of these disciplines varies from time to time.

Singular subjectsingular verb

The danger of forest fires is not to be taken lightly.

Singular subjectsingular verb

The effects of that crime are likely to be devastating.

Plural subjectplural verb

The fear of rape and robbery has caused many people to flee the cities.

Singular subjectsingular verb

- Các thành ngữ trong bảng dưới đây cùng với các danh từ đi đằng sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ. Cụm đồng chủ ngữ này phải đứng tách biệt ra khỏi chủ ngữ chính và động từ bằng 2 dấu phẩy và không có ảnh hưởng gì tới việc chia động từ.

Together with

along with

accompanied by

as well as

Ví dụ:

The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Singular subjectsingular verb

Mr. Robbins, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.

Singular subjectsingular verb

Lưu ý: - Nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ and thì động từ lập tức phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (they).

Ví dụ:

The actress and her manager are going to a party tonight.

- nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng liên từ or thì động từ sẽ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu đó là danh từ số ít thì phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

Ví dụ:

The actress or her manager is going to a party tonight.

3.2Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it.

Đó là các động từ trong bảng sau:

any + danh từ số ít

no + danh từ số ít

Some + danh từ số ít

anybody

nobody

somebody

anyone

anything

nothing

something

every + danh từ số it

each + danh từ số ít

everybody

everyone

either*

everything

neither*

* Either và either là số ít nếu nó không được sử dụng với or và nor.

Lưu ý:

- either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng any.

Ví dụ:

If either of you takes a vacation now, we won’t be able to finish this work.

If any of students in this class is absent, he or she must have the permission of the instructor.

- Neither (không 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người, 3 vật trở lên phải dùng not any).

Ví dụ:

Neither of two his classes gets an “c”

Not any of those pairs of shoes fits me.

3.3Cách sử dụng none, no

none of the : được sử dụng tùy theo danh từ đứng đằng sau nó.

- nếu danh từ đó là không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

None + of the + non-count noun + singular verb

Ví dụ:

None of the counterfeit money has been found.

- nếu sau none of the là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None + of the + plural noun + plural verb

Ví dụ:

None of the students have finished the exam yet.

No được sử dụng cũng tuỳ theo danh từ đứng sau nó.

- nếu sau no là danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Singular noun

No++ singular verb

non-count noun

Ví dụ:

No example is relevant to this case.

- nhưng nếu sau no là 1 danh từ đếm được số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

No +plural noun + plural verb

Ví dụ:

No examples are relevant to this case.

3.4Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cặp thành ngữ này là động từ sau đó phải chia theo danh từ sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

Neithernor

+ noun+ singular noun + singular verb

eitheror

Ví dụ:

Neither John norBillis going to the beach today.

Singular nounsingular verb

Either John orBill is going to the beach today.

Singular nounsingular verb

Neithernor

+ noun+ plural noun + plural verb

eitheror

Ví dụ:

Neither Maria nor her friendsare going to class today.

Pluralplural

Lưu ý :

Khi chủ ngữ là 1 verbing thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

3.5Các danh từ tập thể

Đó là những danh từ trong bảng dưới đây dùng để chỉ một nhóm người hoặc 1 tổ chức. Cho dù vậy, chúng vẫn được xem là danh từ số ít và do đó, các động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

congress

family

group

committee

class

organization

team

army

club

crowd

government

jury

majority*

minority

public

- Nếu động từ đằng sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì nó ám chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ.

Ví dụ: The congress votes for the bill.

The congress are discussing the bill (some agree but some don’t).

(TOEFL không bắt lỗi này)

* Majority

Danh từ này được dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nó.

The majority + singular verb

The majority of the plural noun + plural verb.

Ví dụ: The majority believes that we are in no danger.

The majority of the students believe him to be innocent.

Lưu ý: Danh từ police luôn được coi là danh từ ngôi thứ 3 số nhiều do vậy động từ đằng sau nó phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví dụ:

The police come to the crime scene at good time and arrested a suspect.

Một số thí dụ:

The committee has met, and it has rejected the proposal.

The family was elated by the news.

The crowd was wild with excitement.

Congress has initiated a new plan to combat inflation.

The organization has lost many members this year.

Our team is going to win the game.

Các cụm từ trong bảng dưới đây chỉ một nhóm gia súc động vật cho dù danh từ đằng sau giới từ of có ở số nhiều thì động từ sau đó vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

flock of birds, sheep

herd of cattle

pack of dogs

school of fish

pride of lions

Ví dụ:

The flock of birds is circling overhead.

The herd of cattle is breaking away.

A school of fish is being attacked by sharks.

Lưu ý: Tất cảcác danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều đòi hỏi các động từ - đại từ - bổ ngữ đi cùng nó phải ở ngôi số ít.

(TOEFL bắt lỗi này).

Ví dụ:

He has contributed $50 and now he wants to contribute another fifty.

Twenty-five dollars is too much to pay for that shirt.

Fifty minutes isn’t enough time to finish this test.

Twenty dollars is all I can afford to pay for that recorder.

Two miles is too much to run in one day.

3.6Cách sử dụng A number of/ the number of

a number of + danh từ số nhiều + động từ ở số nhiều

- a number of : một số lượng lớn nhứng... . Đi với danh từ số nhiều và động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

- the number of : một số....Đi vói danh từ số nhiều nhưng động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

the number of+danh từ số nhiều +động từ ở số ít

Ví dụ:

A number of applicants have already been interviewed.

The number of residents who have been questioned on this matter is quite small

3.7Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.

Các danh từ sau đây luônphải dùng ở dạng số nhiều.

Trousers

eyeglasses

tongs - cái kẹp

shorts

scissors- cái kéo

tweezers- cái nhíp

Jeans

pants- quần

pliers - cái kìm

Ví dụ:

The pants are in the drawer.

A pair of pants is in the drawer.

Cácdanh từ trên thường xuyên ở dạng số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể, do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ví dụ:

The pliers are on the table.

These scissors are dull.

- Nếu muốn biến chúng thành số ít dùng a pair of ... và lúc đó động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ:

This pair of scissors is dull.

The pair of pliers is on the table.

3.8Cách dùng các thành ngữ There is, there are

Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại 1 nơi nào đó. Phải phân biệt chúng với động từ to have.

chỉ sự tồn tại (existance)

There is

There are

To have chỉ sự sở hữu (possession)

To possess (get, hold instinctively).

- Chủ ngữ thật của thành ngữ này đi đằng sau động từ to be. Nếu danh từ đó là số nhiều thì động từ chia ở số nhiều và ngược lại.

- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be còn phân từ 2 thì dựa vào trợ động từ to have/ has been.

there is

there was+singular subject ...

there has been( hoặc non-count)

there are

there were+singular subject ...

there have been( hoặc non-count)

Ví dụ:

There is a storm approaching.

singularsingular

There have been a number of telephone calls today.

Pluralplural

There was an accident last night.

singularsingular

There were too many people at the party.

Pluralplural

There has been an increase in the importation of foreign cars.

Pluralplural

There was water on the floor where he fell.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dragon