EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA - Series 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ỞAUSTRALIA – Loạt 1

Bài 2: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Cũng giống như ởBài 1, bây giờxin mời các bạn nghe một số đoạn đối thoại ngắn.

Trong khi nghe, các bạn cốgắng theo dõi và không nhìn vào sách.

Tại bến ô tô một người đàn ông đang hỏi thăm giờô tô chạy.

Dialogue 1:

MAN: Ah… excuse me, can you tell me when the next bus is due, please?

WOMAN: Ah, it's due in 5 minutes.

Hai người lạtiếp tục câu chuyện bằng cách nói vềthời tiết.

Dialogue 2:

MAN: Nice day, isn't it?

WOMAN: Very nice. It's warmer than yesterday.

MAN: Yes, it was cold yesterday morning.

Một bài tương tự.

Dialogue 3:

MAN: Excuse me, can you tell me when the next bus is due?

WOMAN: Hmm… yes, in 10 minutes.

MAN: Err… it's a bit chilly today, isn't it?

WOMAN: Hmm… it might rain later.

MAN: Yes… there are a few clouds about.

Một nhóm thanh niên đang nói chuyện ởbên bểbơi, Steve hỏi cô Helen, nữy tá vềcông việc

của cô ấy.

Dialogue 4:

STEVE: What do you do for a living, Helen?

HELEN: I'm a nurse.

STEVE: Oh, are you? Where do you work?

HELEN: At the Children's Hospital.

STEVE: Do you like your job?

HELEN: Yes. It's good.

Helen chào tạm biệt Steve.

Dialogue 5:

HELEN: Well, I'd better go Steve. It's getting late.

STEVE: OK, Helen. See you later.

HELEN: See you later, Steve. Bye.

Part 2 - VOCABULARY (từvựng)

The ABC

[ ði:_ei 'bi: 'si: ]

(The Australian Broadcasting Corporation)

Cơquan Truyền thông Australia

(Australian Broadcasting Corporation)

a broadcaster

[ 'brɔ:dkastə]

phát thanh viên

The Children's Hospital

[ 'ðə'tʃidrənz 'hɔspətəl ]

Bệnh viện Nhi đồng

a nurse

[ nə:s ]

Y tá

small talk

[ 'smɔ:l tɔ:k ]

Chuyện phiếm

Can you tell me when the next bus is due?

[ kən ju: 'tel mi: wen ðə'neks(t) 'bʌs_əz 'dju: ]

Anh/Chịcó thểnói dùm tôi chuyến xe

tới sẽchạy lúc mấy giờ?

Excuse me

[ ik'skju:z mi: ]

Xin lỗi anh/chị

Những cụm từthường được dùng đểthu hút sựchú ý của người khác - chẳng hạn nhưtrong

bài này - hoặc đểxin phép khi đi qua chỗ đông người:

I'd better go

[ aid 'betə'gəu ]

Tôi phải đi.

I must fly

[ 'ai məst 'flai ]

Tôi đang vội.

It might rain later

[ it 'mait 'rein 'leitə]

Trời có thểmưa.

It's a bit chilly

[ its_ə'bit 'tʃili:]

Trời hơi lạnh

It's getting late

[ its 'getiŋ'leit ]

Đã muộn rồi.

It's warmer than (yesterday/last week, etc..)

[ its 'wɔ:məðən…]

Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần

trước)

See you later

[ 'si:jə'leitə]

Tạm biệt

There are a few clouds about

[ ð (ɛ) ər_ər_ə'fju: 'klaudz_ə'baut ]

Trời vẩn mây.

What do you do for a living?

[ wɔt dəjə'du: fər_əliving ]

Bạn kiếm sống bằng nghềgi?

Ah

[ a: ]

Được dùng khi người nói lưỡng lựtrước khi

nói điều gì đó.

Mm

[ m ]

Âm này hàm ý"hượm đã"

Part 3 - LESSON: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ)

1. Asking strangers for information(cách hỏi tin một người lạ)

Nếu các bạn muốn hỏi một người lạcái gì đó thì các bạn có thểdùng một sốcách nói có mẫu

chung nhưsau:

Từdùng đểthu hút sựchú ý + thểthức yêu cầu + thông tin muốn biết.

Examples:

Excuse me + can you tell me +  •  when…

•  what…

•  how... etc.

Excuse me, can you tell me when the next bus is due?

Excuse me, can you tell me  which bus goes to the

school?

Excuse me, can you tell me what the time is?

Xin các bạn hãy chú ý tới trật tựtừtrong các ví dụtrên. Trong phần THỂTHỨC YÊU CẦU,

trật tựcác từgiống hệt nhưtrật tựtrong câu hỏi, còn ởphần THÔNG TIN MUỐN BIẾT thì trật

tựtừbình thường như ởcâu thông báo.

2. Making small talk(cách nói chuyện phiếm)

Đôi khi chúng ta có nhu cầu nói chuyện phiếm, chẳng hạn, với một người quen sơsơthường

gặp ởxe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm. Chúng ta gọi loại hội thoại này là nói

chuyện phiếm - small talk. Các đềtài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một

trong những đềtài dễnói nhất là thời tiết. Trong lúc nói chuyện chúng ta nên dùng các câu hỏi

có đuôi - question tag- đểlàm cho hội thoại được liên tục, vì loại câu hỏi này thường đòi hỏi

người nghe phải đáp lại.

Examples:

Hot (day/morning etc.), isn't it?  •  Yes, it is

•  Yes, it is, isn't it?

•  Yes, isn't it?

It was cold (last night/yesterday), wasn't

it?

•  Yes, it was

•  Yes, it was, wasn't it?

•  Yes, wasn't it?

3. Getting to know a person better(đểbiết rõ hơn vềngười khác)

Đểbiết rõ hơn vềngười mà mình đang tiếp chuyện, các bạn có thểdùng các câu hỏi vềnghề

nghiệp.

Examples:

•  What do you do for a living?

•  Where do you work?

•  Do you like your job?

Chúng ta tránh không hỏi vềtuổi tác, gia đình hoặc lương bổng. Những câu này chỉthích hợp

cho việc phỏng vấn người đến xin việc.

4. Bringing a conversation to an end(cách ngưng chuyện)

Có một sốcách nói thường được dùng đểtỏý kết thúc câu chuyện và chào tạm biệt.

Examples:

•  I'd better go

•  I have to go (now)

•  It's getting late. I must fly.

Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài này có bốn đặc điểm phát âm mà các bạn cần phải chú ý nghe kỹ:

a) Trọng âm rơi vào âm tiết đầu nhưtrong các từ

•  Manager

•  Elephant

•  Yesterday

•  Isn't it?

b) Nối phụâm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau, thí dụ:

It's a nice day, isn't it?

c) Nối nguyên âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau bằng cách dùng âm /j/

It's_a nice day, isn't_it?

d) Cụm phụâm ởcuối từ.

•  Elephant [ 'eləfənt ]

•  Children's [ 'ʧildrənz ]

•  Clouds [ klaʋdz ]

•  Next [ 'nekst ]

Part 5 - PRACTICE(luyện tập)

Xin mời bạn cùng với một người khác tập đọc thành tiếng các bài đối thoại. Các bạn chú ý đến

nhịp điệu và ngữ điệu trong các bài đối thoại. Đọc xong một lần, các bạn nhớ đổi vai đểvừa

tập được phần câu hỏi lẫn phần câu trảlời.

END OF LESSON 2

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia'lessons were funded by AusAID (the Australian

Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,

Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia'lessons form part of English learning content of BayVut

website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro