fgdhfg

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài số 1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31/01/2005

Đơn vị tính:1.000

TÀI SẢN SÔ CK SỐ ĐN NGUỒN VỐN SCK SỐ ĐN

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN

1. Tiền mặt

2. Nguyên vật liệu

4.Thành phẩm

5.Chi phí SXDD

B.TÀI SẢN DÀI HẠN

1. Tài sản cố định hữu hình

2. Hao mòn TSCĐ 35.000

4.000

X

10.000

30.000

(20.000) A.NỢ PHẢI TRẢ

1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3.Phải nộp NS

4.Phải trả CNV

5.Phải trả khác

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU

1. Vốn kinh doanh

2.Lợi nhuận chưa phân phôi 11.000

9.000

2.000

34.000

34.000

Tổng cộng tài sản 45.000 Tổng cộng nguồn vốn 45.000

Cho biết vật liệu tồn kho cuối tháng 12/2004 (hay đầu tháng 1/2005) có giá trị là X tương ứng với số lượng tồn kho là 5.000 kg.

Tình hình phát sinh trong tháng 1/2005.

1. Vật liệu xuất kho sử dụng 2.500 kg, trong đó dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.400 kg, phục vụ ở phân xưởng 100 kg.

2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 900.000đ, trong đó cho công nhân sản xuất sản phẩm là 500.000, cho nhân viên phân xưởng 150.000đ, cho nhân viên bán hàng 100.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 150.000đ.

3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và trừ vào lương công nhân viên theo tỷ lệ quy định.

4. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất 316.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng 54.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 90.000đ.

5. Chi phí trả bằng tiền mặt là 1.200.000đ, trong đó dùng ở bộ phận bán hàng là 800.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 400.000đ.

6. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1/2005 là 500 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 0 và chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 230.000đ.

7. Xuất kho 400 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán là 26.000 đ/sp, thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

Yêu cầu :

1. Tính X

2. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

3. Lâp bảng cân đối kế tóan cuối kỳ

Biết rằng doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền; nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .

BÀI SỒ 2

Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau :

- Vật liệu tồn kho đầu kỳ : 400 kg x 10.000 đ/kg.

- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 200 sản phẩm x 34.000 đ/kg.

- Tình hình phát sinh trong kỳ :

1. Mua vật liệu nhập kho 2.100 kg, giá mua chưa thuế 12.000 đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 168.000đ, trả bằng tiền mặt.

2. Vật liệu xuất kho sử dụng 2.200 kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên là 18.000.000 đ, trong đó công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 12.000.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ, cho nhân viên bán hàng 3.000.000 đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

5. Xuất kho công cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất trị giá 150.000đ, cho bộ phận bán hàng trị giá 120.000đ.

6. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất 1.500.000đ. dùng ở bộ phận bán hàng 250.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 150.000đ.

7. Chi phí trả bằng tiền mặt là 195.000đ, trong đó dùng ở phân xưởng sản xuất là 55.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng là 80.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 60.000đ.

8. Sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ là 1.300 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm , cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu kì là 1.000.000 và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 480.000đ.

9. Xuất kho 1.200 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 54.000 đ/sp, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa thanh toán tiền.

Yêu cầu :

Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ. Biết hàng tồn kho được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên và được đánh giá theo phương pháp bình quân gia quyền; doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

BÀI SỐ 3

Taïi moät doanh nghieäp saûn xuaát coù caùc taøi lieäu sau :

- Soá dö ñaàu thaùng cuûa thaùng cuûa TK 154 laø 300.000ñ.

- Tình hình phaùt sinh trong thaùng :

1. Xuaát kho vaät lieäu coù trò giaù 4.000.000ñ söû duïng cho :

- Tröïc tieáp saûn xuaát saûn phaåm : 3.200.000ñ

- Phuïc vuï ôû phaân xöôûng saûn xuaát : 4.00.000ñ

- Boä phaän baùn haøng : 150.000ñ.

- Boä phaän quaûn lyù doanh nghieäp : 250.000ñ

2. Tieàn löông phaûi thanh toaùn cho coâng nhaân laø 1.600.00ñ, trong ñoù :

- Coâng nhaân tröïc tieáp saûn xuaát : 900.000ñ

- Nhaân vieân phaân xöôûng : 200.000ñ

- Nhaân vieân baùn haøng : 200.000ñ

- Nhaân vieân quaûn lyù doanh nghieäp : 300.000ñ

3. Trích baûo hieåm xaõ hoäi, baûo hieåm y teá, kinh phí coâng ñoaøn theo tyû leä quy ñònh ñeå tính vaøo chi phí :

4. Khaáu hao TSCÑ laø 1.000.000 phaân boå cho :

- Phaân xöôûng saûn xuaát : 600.000ñ

- Boä phaän baùn haøng : 150.000ñ

- Boä phaän quaûn lyù doanh nghieäp : 250.000ñ

5. Trong thaùng saûn xuaát hoaøn thaønh 1.000 saûn phẩm ñaõ nhaäp kho thaønh phaåm cho bieát chi phí saûn xuaát dôû dang cuoái thaùng laø 120.000ñ.

6. Xuaát kho 800 saûn phaåm ñeå baùn tröïc tieáp cho khaùch haøng, giaù baùn chöa coù thueá laø 8.000ñ/sp, thueá suaát thueá GTGT 10%. Tieàn baùn haøng khaùch haøng chöa thanh toaùn.

7. Khaùch haøng thanh toaùn tieàn mua saûn phaåm cho doanh nghieäp baèng tieàn göûi ngaân haøng.

Yeâu caàu :

Ñònh khoaûn vaø phaûn aùnh vaøo sô ñoà chöõ T. Tieán haønh keát chuyeån ñeå xaùc ñònh keát quaû kinh doanh.

(Bieát raèng doanh nghieäp haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp keâ khai thöôøng xuyeân, tính giaùxuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền tính thueá GTGT theo phöông phaùp khaáu tröø).

Bài tập 4a:

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 5/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu như sau:

Tài liệu 1: Số liệu tồn kho đầu tháng:

- Vật liệu chính tồn kho: 6.000.000 (1.000 kg).

- Vật liệu phụ tồn kho: 3.000.000 (1.000 kg).

- Thành phẩm tồn kho: 11.500.000 (250 sản phẩm).

Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ là XXX

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh:

1) Mua vật liệu chưa trả tiền người bán về nhập kho 6.000 kg vật liệu chính, giá mua 4.800 đồng/ kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 3.000 kg, giá mua 2.200 đồng/ kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 2.300.000 đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 2.000.000 đồng, cho vật liệu phụ là 300.000 đồng.

2) Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính, 2.500 kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3) Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đồng; quản lý phân xưởng 700.000 đồng; hoạt động bán hàng 2.000.000 đồng, quản lý doanh nghiệp: 600.000 đồng.

4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

5) Trích khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp để sản xuất sản phẩm là 6.000.000 đồng, thiết bị phục vụ quản lý phân xưởng là 850.000 đồng, bộ phận bán hàng 440.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 680.000 đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ:

6) Phế liệu thu hồi nhập kho là 220.000 đồng.

7) Trong tháng nhập kho 1000 sản phẩm.Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 4.000.000 đồng.Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.523.000.

Tài liệu 4: Kết quả kinh doanh trong kỳ:

8) .Trong tháng xuất 800 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 80.000 đồng/ sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán.

9) Hai ngày sau, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu:

1 Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

2 Tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.

Bài tập 4b:

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 1/2008 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu tháng đầu tháng:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31/01/2005

ĐƠN VỊ:1.000 đ

TÀI SẢN SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU NĂM NGUỒN VỐN SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU NĂM

A.TS NGẮN HẠN

-111

-112

-152

-133

-154

-155

-131

-138.1

-138.8

B.TS DÀI HẠN

-211

-214 29.360

11.000

3.000

15.360

65.000

65.000 A.NỢ PHẢI TRẢ

I.NỢ NGẮN HẠN

-311

-331

-334

-338

-338.8

-333

II.NỢ DÀI HẠN

B.VỐN CHỦ SH

-411

-414

-441

-421

-431

94.360

94.360

Tổng tài sản 94.360 Tổng nguồn vốn 94.360

Trong đó:

- Vật liệu chính tồn kho: 7.000 (1.000 kg).

- Vật liệu phụ tồn kho: 4.000 (1.000 kg).

- Thành phẩm tồn kho: 15.360 (320 sản phẩm).

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh:

1) Mua vật liệu chưa trả tiền người bán về nhập kho 8.000 kg,giá mua có thuế giá trị gia tăng10% (TGTGT) là 5.390 đồng/ kg, Vật liệu phụ 4.000 kg, giá mua 2.400 đồng/ kg, chưa có thuế GTGT,thuế suất TGTGT là 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 2.800.000 đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 2.200.000 đồng, cho vật liệu phụ là 600.000 đồng.

2) Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính, 3.200 kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3) Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 9.000.000 đồng; quản lý phân xưởng 1.700.000 đồng; hoạt động bán hàng 3.000.000 đồng, quản lý doanh nghiệp: 800.000 đồng.

4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

5) Trích khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp để sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đồng, thiết bị phục vụ quản lý phân xưởng là 950.000 đồng, bộ phận bán hàng 540.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 880.000 đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ:

6) Phế liệu thu hồi nhập kho là 420.000 đồng.Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 360.000

7) Trong tháng nhập kho 1400 sản phẩm.Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 3.000.000 đồng.Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.500.000.

Tài liệu 4: Kết quả kinh doanh trong kỳ:

10) Trong tháng xuất bán tại kho1.200 thành phẩm, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 90.000 đồng/ sản phẩm, thuế suất GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán

11) Bốn ngày sau, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu:

1 Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

2 Tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3 Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,áp dung thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả thời kỳ.

Bài tập 5:

Tại 1 doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

- Tài khoản 152: 6.000 kg, đơn giá là 5.000 đồng/ kg.

- Tài khoản 155: 2.000 sản phẩm, đơn giá là 90.000 đồng/ sản phẩm.

- Tài khoản 157: 200 sản phẩm, đơn giá là 7.000 đồng/ sản phẩm.

Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ là XXX

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

1) Mua chịu nguyên vật liệu nhập kho 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 6.200 đồng/ kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 660.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.

2) Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 30.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 26.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 15.000.000 đồng.

3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, kể cả phần trừ lương.

4) Xuất kho một công cụ dụng cụ thuôc loại phân bổ 3 lần, trị giá ban đầu là 4.500.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng.

5) Xuất kho 7.000 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 600 kg cho bộ phận quản lý phân xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng.

6) Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sàn xuất là 4.000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 3.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 5.000.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đồng,

7) Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.

8) Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gởi đi bán kỳ trước, giá bán 15.000 đồng chưa thuế GTGT, thuế suất GTGT 10%.

9) Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 5.800.000 đồng, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 4.500.000 , doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

10) Xuất kho 2.500 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán 170.000 đồng,chưa thuế GTGT. thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:

- Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế trên.

-Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp theo nhập trước xuất trước. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại, hoản lại bằng 0.Thuế GTGT áp dụng phương pháp khầu trừ

BÀI TẬP 6

Tại 11 DN sản xuất 2 loại sp A, B. Số dư đầu tháng 3/n của 1 số TK như sau:

+ TK 152 (VLC): 64.000.000đ (SL: 4.000kg)

+ TK 152 (VLP): 36.400.00đ (SL: 2.800kg).

+ TK154 : 48.000.000đ, trong đó

• TK 154A: 26.000.000đ

• TK 154B: 22.000.000đ

Các TK khác có số dư đầu tháng giả định.

Trong tháng 3/n phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1. Nhập kho 2.600kg VLC và 1.800kg VLP. Giá mua chưa thuế GTGT lần lượt là 15.600 đ/kg VLC, 12.000 đ/kg VLP, thuế suất thuế GTGT là 10%. DN chưa trả tiền cho người bán. CP vận chuyển trả bằng tiền mặt cho người vận chuyển, giá cước chưa thuế là 1.920.000đ, thuế GTGT 96.000 đ. DN đã phân bổ chi phí vận chuyển cho VLC là 1.040.000 đ, VLP 880.000 đ

2. Xuất kho vật tư:

Loại chi phí Vật liệu chính (kg) Vật liệu phụ (kg)

Đối tượng chịu chi phí

Sản xuất sp A 1.500 1.800

Sản xuất sp B 1.500 2.200

Phục vụ và quản lý PX 200

Hoạt động bán hàng 100

Quản lý doanh nghiệp 100

3. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí của tháng 3/n

+ TSCĐ phục vụ ở phân xưởng, NG là 40.000.000 đ, biết rằng tỷ lệ khấu hao năm là 12%.

+ Nhà kho và phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động bán hàng, NG là 60.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao năm là 15%.

+ TSCĐ khác dùng cho quản lý DN, NG là 48.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao năm là 14%.

4. Tiền lương phải trả CNV tính vào chi phí:

+ Tiền lương của công nhân SX sp A: 26.000.000 đ.

+ Tiền lương của công nhân SX sp B: 14.000.000 đ.

+ Tiền lương của công nhân quản lý PX: 12.000.000 đ.

+ Tiền lưong nâhn viên bán hàng: 19.000.000 đ.

+ Tiền lương nhân viên quản lý DN: 18.000.000 đ.

5. Trích tiền BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào CP SXKD.

6. Chi phí điện trả bằng tiền mặt dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 2.760.000 đ.

7. Vật tư dùng trong sản xuất sp A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên liệu chính là 2.040.000 đ.

8. Báo cáo kết quả sản xúât nạhp kho 7.250 sp A, 6.000 sp B. Chi phí SXDD của sp A là 25.940.000 đ, sp B là 7.820.000 đ.

9. Xuất bán tại kho 6.000 sản phẩm A; 5.500 sản phẩm B với giá bán một sản phẩm,chưa thuế GTGT lần lượt là 42.000 đ;45.000 đ; thuế suất thuế GTGT là 10%. Ngân hàng đã báo có.

Yêu cầu:

- Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T

- Xác định giá thành đơn vị sp A, B.

- Xác định kết quả kinh doanh trong tháng.Biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%

Tài liệu bổ sung:

• DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối kỳ.

• Phân bổ chi phí SXC theo tiền lương CNSX.

BÀI TẬP 7: Tại 1 DN sản xuất, trong tháng 10/2004, có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ)

I. Số dư đầu tháng của 1 tài khoản

+ Công cụ, dụng cụ: 90.000

+ Nguyên vật liệu: 30 tấn, đơn giá 60.000/tấn

+ Thành phẩm A: 150 đơn vị, đơn giá 900/đơn vị

+ Thành phẩm B: 450 đơn vị, đơn giá 800/đơn vị

+ TSCĐ HH: 180.000, trong đó dùng cho

• Pvụ & Quản lý SX: 90.000

• Bộ phận bán hàng: 40.000

• Bộ phận QLDN: 50.000

II. Trong tháng có những NVKT phát sinh dưới đây:

1. Nhập kho 45 tấn NVL, giá mua chưa thuế là 64.000 /tấn. Thuế suất thuế GTGT là 10%, DN chưa trả tiền cho người bán. Giá cước vận chuyển chưa có thuế GTGT là 9.000 chi trả bằng TGNH, thuế suất GTGT là 10%.

2. Xúât kho CCDC sửa chữa nhỏ TSCĐ HH ở các bộ phận 80.000 trong đó: bộ phận SX chiếm 60%, bộ phận bán hàng 30%, bộ phận QLDN 10%.

3. Xuất kho NVL dùng cho:

• Trực tiếp SX: 38 tấn (sp A 60%, sp B 40%)

• Phục vụ và Quản lý SX: 5 tấn

• Bộ phận QLDN: 3 tấn

• Bộ phận bán hàng: 2 tấn

4. Trích KHTSCĐ HH tháng 10/2004 và tính vào chi phí ở các bộ phận có liên quan. Biết rằng tỷ lệ KH bình quân là 12%/ năm

5. Các chi phí SXKD khác:

Loại chi phí/ Đối tượng chịu chi phí Tiền lương Khỏan trích theo lương Tiền mặt

Sản xuất sp A 240.000 Tự xác định số liệu

Sản xuất sp B 320.000

Phục vụ & Quản lý 80.000 28.000

Hoạt động bán hàng 90.000 30.000

Quản lý DN 200.000 40.000

Cộng 930.000 98.000

6. Nguyên vật liệu để xuất kho sản xuất sp A còn thừa nhập lại kho: 32.000.

7. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sp B là 5800, DN đã bán thu bằng tiền mặt.

8. Trong tháng sản phẩm đã hoàn thành nhập kho 2000 sp A, 1500 sp B. Biết rằng chi phí SXDD cuối tháng của sp A là 82.600, B là 54.000.

9. Xuất kho 800 sp A 1.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 3000/ sp A, 2700/ sp B. Thuế suất thuế GTGT cho cả hai loại sp là 5%. Khách hàng chưa thanh tóan tiền.

Yêu cầu:

1. Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T

2. Xác định KQKD cuối tháng.

Tài liệu bổ sung:

• DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.

• DN chịu phân bổ CP SXC theo tiền lương của CNTTSX.

• CP SXKD DD đầu tháng của sp A là 56.000, sp B là 30.000.

• DN áp dụng pp nhập trước (FIFO) để tính giá xuất kho

BÀI 8

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31/12/2004

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN

1. Tiền mặt

2. Nguyên vật liệu

3. Tài sản cố định hữu hình

4. Hao mòn TSCĐ 4.000.000

X

30.000.000

(20.000.000) 1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Vốn kinh doanh 4.000.000

2.000.000

34.000.000

Tổng cộng tài sản 40.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 40.000.000

Cho biết vật liệu tồn kho cuối tháng 12/2004 (hay đầu tháng 1/2005) có giá trị là X tương ứng với số lượng tồn kho là 4.000 kg.

Tình hình phát sinh trong tháng 1/2005.

1 Vật liệu xuất kho sử dụng 2.500 kg, trong đó dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.400 kg, phục vụ ở phân xưởng 100 kg.

2 Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 800.000đ, trong đó cho công nhân sản xuất sản phẩm là 400.000, cho nhân viên phân xưởng 150.000đ, cho nhân viên bán hàng 100.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 150.000đ.

3 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và trừ vào lương công nhân viên theo tỷ lệ quy định.

4 Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất 216.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng 54.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 90.000đ.

5 Chi phí trả bằng tiền mặt là 1.000.000đ, trong đó dùng ở bộ phận bán hàng là 600.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 400.000đ.

6 Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1/2005 là 500 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 0 và chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 204.500đ.

7 Xuất kho 400 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán là 15.000 đ/sp, thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

Yêu cầu :

a. Tính X

b. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Biết hàng tồn kho được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên và được đánh giá theo phương pháp bình quân gia quyền; doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31/01/2005

Đơn vị tính:1.000

TÀI SẢN SÔ CK SỐ ĐN NGUỒN VỐN SCK SỐ ĐN

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN

1. Tiền mặt

2. Nguyên vật liệu

4.Thành phẩm

5.Chi phí SXDD

B.TÀI SẢN DÀI HẠN

1. Tài sản cố định hữu hình

2. Hao mòn TSCĐ

30.000

4.000

X

10.000

30.000

(20.000) A.NỢ PHẢI TRẢ

1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3.Phải nộp NS

4.Phải trả CNV

5.Phải trả khác

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU

1. Vốn kinh doanh

2.Lợi nhuận chưa phân phôi

6.000

4.000

2.000

34.000

34.000

Tổng cộng tài sản 40.000 Tổng cộng nguồn vốn 40.000

Bài tập số 9:

Tại 1 doanh nghiệp sản xúât 2 lọai sản phẩm A và B, có các tài liệu liên quan đến tình hình sản xúât như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:

Số dư tài khoản 154:

Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ

Sản phẩm A Sản phẩm B

Nguyên vật liệu trực tiếp 6.000.000 đồng 4.500.000 đồng

Nhân công trực tiếp 1.100.000 đồng 2.080.000 đồng

Chi phí sản xúât chung 1.220.000 đồng 800.000 đồng

Tổng cộng 8.320.000 đồng 7.380.000 đồng

Số dư 1521: 14.000 kg đơn giá 11.000 đồng/ kg

Số dư 1522: 6.000 kg đơn giá 4.000 đồng/ kg

Tài liệu 2: Kết quả tập hợp chi phí trong kỳ

1. Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 11.000 đồng/ kg, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giáo hàng đến kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng torng thời hạn đựơc hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên giá có thuế GTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán.

2. Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ đơn giá 5.500 đồng/ kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 400.000 đồng,(chưa có thuế GTGT) thuế suất thuế GTGT 5%

3. Xúât kho nguyên vật liệu chính để sản xúât: Sản phẩm A 12.000 kg và sản phẩm B 8.000 kg

4. Xúât kho 4.000 kg vật liệu phụ sản xúât sản phẩm A, 2.000 kg sản xúât sản phẩm B và 220 kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng

5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xúât sản phẩm A là 70.000.000 đồng, sản phẩm B là 50.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng

6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương của CB-CNV

7. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xúât sản phẩm A là 8.000.000 đồng, sản phẩm B là 6.000.000 đồng, thiết bị dùng cho quàn lý phân xưởng là 3.000.000 đồng

8. Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho khách hàng theo hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 12.100.000 đồng

Tài liệu 3: Kết quả sản xúât trong kỳ:

9. Cuối kỳ nhập kho thành phẩm gồm1 2.500 sản phẩm A và 10.200 sản phẩm B

Chi phí SX dở dang cuối kỳ của sản phẩm A 5.600.000, của sản phẩm B 6.800.000

Phân bộ chi phí sản xúât chung theo tiền lương công nhân trực tiếp

10. Xuất kho bán cho DN F 12.200 sản phẩm A và 9.500 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT lần lươt là 34.000 đồng/SP A;31.000 đồng /SP B

Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp xúât kho theo phương pháp FIFO,chi phí thuế thu nhậo DN hiện hành, chi phí thuế thu nhập DN hòan lại và hõan lại bằng 0

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B.

3. Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

Bài tập 10:

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 1/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu tháng đầu tháng:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31/01/2005

ĐƠN VỊ:1.000 đ

TÀI SẢN SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU NĂM NGUỒN VỐN SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU NĂM

A.TS NGẮN HẠN

-111

-112

-152

-133

-154

-155

-131

-138.1

-138.8

B.TS DÀI HẠN

-211

-214 37.420

14.000

5.000

18.420

85.000

85.000 A.NỢ PHẢI TRẢ

I.NỢ NGẮN HẠN

-311

-331

-334

-338

-338.8

-333

II.NỢ DÀI HẠN

B.VỐN CHỦ SH

-411

-414

-441

-421

-431

122.420

122.420

Tổng tài sản 122.420 Tổng nguồn vốn 122.420

Trong đó:

- Vật liệu chính tồn kho: 9.000 (1.000 kg).

- Vật liệu phụ tồn kho: 5.000 (1.000 kg).

- Thành phẩm tồn kho: 18.420 (380 sản phẩm).

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh:

1) Mua vật liệu chưa trả tiền người bán về nhập kho 12.000 kg,giá mua có thuế giá trị gia tăng10% (TGTGT) là 5.610 đồng/ kg, Vật liệu phụ 6.000 kg, giá mua 2.600 đồng/ kg, chưa có thuế GTGT,thuế suất TGTGT là 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 2.800.000 đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 2.200.000 đồng, cho vật liệu phụ là 600.000 đồng.

2) Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính, 4.200 kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3) Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 7.000.000 đồng; quản lý phân xưởng 1.200.000 đồng; hoạt động bán hàng 2.000.000 đồng, quản lý doanh nghiệp: 900.000 đồng.

4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

5) Trích khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp để sản xuất sản phẩm là 9.000.000 đồng, thiết bị phục vụ quản lý phân xưởng là 850.000 đồng, bộ phận bán hàng 440.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 680.000 đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ:

6) Phế liệu thu hồi nhập kho là 320.000 đồng.Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho 260.000

7) Trong tháng nhập kho 1800 sản phẩm.Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 5.000.000 đồng.Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 3.500.000.

Tài liệu 4: Kết quả kinh doanh trong kỳ:

8) Trong tháng xuất bán tại kho 1.400 thành phẩm, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 90.000 đồng/ sản phẩm, thuế suất GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán

9) Bốn ngày sau, khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu:

1 Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

2 Tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3 Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,áp dung thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả thời kỳ.

Bài tập số 11-3-60:

Tạo DN sản xuất thương mại kinh doanh XNK Hồng Hà có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán tập hợp lại như sau:

Tài liệu 1: Số dư của một số tài khoản:

- Tài khoản 1122 (30.000 × 16.500) : 495.000.000 đồng

- Tài khoản 1112 (20.000 × 16.500) : 330.000.000 đồng

- Tài khoản 156 (10.000 sản phẩm): 2.400.000.000 đồng

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Nộp 10.000 USD ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gởi ngân hang bằng ngoại tệ, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 16.450 đồng/ USD.

2. Xúât kho 6.250 sản phẩm để xúât khẩu trực tiếp, đơn giá bán theo hợp đồng thương mại 19,2 USD/FOB. Thuế GTGT là 0%, thuế súât thuế xuất khầu là 10%. Giá tính thuế của hàng xuất khẩu là gía ghi trên hợp đồng. Tỷ giá giao dịch 16.600 đồng/ USD.

3. Mua 1 TSCĐ giá mua ghi trên hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 649.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hang. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Bíêt rằng TSCĐ này sử dụng ở bộ phận bán hàng, có htời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.

4. Tiền lương phải trả cho nhân viên phũng kinh doanh xuất nậhp khẩu 30.00.000 đồng, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.

5. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.

6. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận bỏn hang, bộ phận quản lý doanh nghiệp biết rằng mức khấu hao kỳ trứơc của bộ pậhn bán hang là 6.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.

7. Chi 23.100.000 đồng bằng tiền mặt, gồm 10% thuế GTGT, để thanh toán một số chi phí phát sinh tại cảng.

8. Trong lô hàng xúât khẩu có 250 sản phẩm không đạt chất lượng yêu cầu, bên mua đề nghị doanh nghiệp giảm giá 9,2 USD cho một sản phẩm trong lô 250 sản phẩm. Doanh nghiệp đú đồng ý và trừ vào khoản nợ của khách hang, biết rằng tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 16.480 đồng/ USD.

9. Chuyển khoản thanh toán tiền thuế xuất khẩu cho Ngân sách Nhà Nứơc.

10. Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 17.600.000 đồng, phőn bổ cho bộ phận bỏn hang 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghệp là 6.000.000 đồng.

11. Khách hàng thanh toán tiền qua ngân hang trong thời hạn đựơc hửơng chíêt khấu thanh toán 1% tho hợp đồng. Lệ phí ngân hàng phát sinh 120 USD. Tỷ giá giao dịch 16.580 đồng/ USD.

12. Chi phí điện, nứơc, điện thoại... daonh nghiệp đạ nhận đựơc giấy báo nhưng chưa thanh toán tiền cho khách hàng trị giá 13.200.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, phân bổ cho bộ phận bán hang 8.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Bíêt rằng doanh nghệip áp dụng phương pháp xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất trứơc.

BÀI TẬP 12

Công ty A mới đi vào hoạt động ngày 5/3, với vốn điều lệ là 500.000.000đ, gồm văn phòng làm việc 250.000.000đ, thíêt bị văn phòng 84.000.000đ, công cũ dụng cụ 25.000.000đ, tiền gửi ngân hàng 141.000.000đ. Công ty đăng ký nộp thuế GTGT khấu trừ, đánh gái tồn kho theo phhương pháp bình quân. Trong tháng 3/05, công ty có các nghiệp vụ sau:

(1) Ngày 5/3: mua hàng M để kinh doanh, gồm 10.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế là 8.600đ, thuế 10%. Đã thanh toán bằng chuểyn khoản.

(2) Ngày 8/3: Rút tiền gửi ngân hàng về tiền mặt là 20.000.000đ. Đã chitiền quảng cáo (chưa thuế) 5.000.000đ, thuế 10%.

(3) Ngày 10/3: xuất bán 6.000 đơn vị hàng M, dơn giá (chưa thuế) 10.4000đ, thuế 10%.

(4) Ngày 15/3: chi tiền mặt cho ngày khai trương Công ty 12.400.000đ.

(5) Ngày 16/3: xúât bán thu tiền mặt 3.000 đơn vị hàng M, đơn giá (chưa thuế) 10.400đ, thuế 10%.

(6) Ngày 18/3: Chi phí đăng ký mộc và con da71u của Công ty là 150.000đ, các chi phí hành chính chính khác 743.000đ, đã chi bằng tiền mặt.

(7) Ngày 20/3: mua chịu hàng M gồm 10.000 đơn vị, đơn giá (chưa thuế) 8.800đ, thuế 10%. Đã nậhp kho đủ.

(8) Ngày 25/3: nhận hoá đơn dịch vụ gồm:

- Tiền điện phải trả (chưa thuế): 2.546.000đ (tính hết cho bộ phận văn phòng), thúê 10%.

- Tiền điện thoại phải trả (chưa thuế): 1.738.000đ (phục vụ quản lý chung), thuế 10%.

- Tiền nứơc phải trả (chưa thuế): 253.000đ, thúê 5%, phục vụ quản lý chung.

(9) Ngày 28/3: chi tiền mặt tạm ứng tiền lương hco nhân viên bán hàng 2.400.000đ, nhân viên quản lý 3.000.000đ.

(10) Ngày 30/3: tính tiền lương phải trả nhân viên bán hàng trong tháng là 4.000.000đ, nhân viên quản lý 5.200.000đ; đồng thời trích các khoản trên tiền lương bằng 19% tính vào chi phí, 6% khấu trừ lương.

(11) Ngày 30/3: tính khấu hao tài sản trong tháng của bộ phận bán hàng là 700.000đ, bộ phận quản lý 1.050.000đ

Yêu cầu:

1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ ngày 5/3/05 của công ty A.

2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và xác định kết quả cuối tháng.

3. Mở tài khoản ghi số dư đầu, số phát sinh, và tính số dư cuối kỳ.

4. Lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản thảng 3/05.

5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ ngày 31/03/05 của Công ty.

BÀI TẬP 13:

Xí nghiệp K có một phân xửơng sản xuất chính, sản xúât 2 loại sản phẩm M và N, đánh giá tồn kho theo phương pháp bình quân tính 1 lần, nộp VAT khấu trừ. Tình hình tài sản ngày 30/9 của xí nghiệp K như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ngày 30/9/04 ĐVT: 1.000đ

TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền

1) Tiền mặt

2) Tiền gửi ngân hàng

3) Phải thu khách hàng

4) Nguyên vật liệu

5) Công cụ, dụng cụ

6) CP sản xúât dở dang

7) Thành phẩm

8) Tài sản cố định

9) Hao mòn tài sản cố định 178.430

?

190.910

125.586

53.363

30.725,6

23.010

1.276.700

(336.200) 1) Vay ngắn hạn

2) Phải trả nhà cung cấp

3) Phải nộp ngân sách

4) Phải trả nhân viên

5) Vay dài hạn

6) Vốn kinh doanh

7) Quỹ đầu tư phát triển

8) Quỹ dự trữ

9) Thu nhập chưa phân phối

300.000

20.490

18.625

41.945

500.000

800.000

35.254

24.600

?

Cộng 1.814.620 Cộng 1.814.620

- Theo sổ chi nguyên vật liệu gồm:

Nguyên vật liệu chính: 73.636.000đ, gồm:

+ A: 3.000kg × 14.200đ = 42.600.000đ

+B: 1.600kg × 19.410đ = 31.056.000đ

Vật liệu phụ: 51.056.000đ.

- Thành phẩm gồm:

Sản phẩm M: 1.000 sản phẩm × 23.010 = 23.010.000đ

- Chi phí sản xúât dở dang gồm :

Sản phẩm M: 16.539.200đ

Sản phẩm N: 14.186.400đ

- Trong tháng 10/04 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

(1) Mua chịu nguyên vật liệu đã nhập kho, gồm:

. Vật liệu chính A: 22.000kg, đơn giá (chưa thuế) là 14.400đ, thuế GTGT 10%.

. Vật liệu chính B: 18.400kg, đơn giá (chưa thuế) là 19.360đ, thuế GTGT 5%

. Vật liệu phụ trị giá (chưa thuế) là 95.670.000đ, thuế súât GTGT 10%.

(2) Thanh lý một tài sản cố định, nguyên giá 48.925.000đ, đã khấu hao đủ.

(3) Xụat kho vật liệu cho sản xúât gồm:

Loại vật liệu Sản phẩm M Sản phẩm N Phục vụ SX

Vật liệu chính A 10.000kg 12.600kg -

Vật liệu chính B 7.200kg 9.000kg 500kg

Vật liệu phụ 37.316.000kg 43.900.000đ 28.154.000đ

Thuế GTGT 10%.

(5) Thu nợ khách hàng:

- Bằng tiền mặt: 93.250.000đ

- Bằng tiền gửi ngân hàng: 160.000.000đ

- Trả ngay nợ vay ngắn hạn: 750.000.000đ

(6) Tổng hợp các hoá đơn GTGT về dịch vụ mua ngoài, gồm:

- Tiền điện phải trả (chưa thuế) để phục vụ bán hàng là 1.673.400đ, phục vụ quản lý doanh nghiệp là 829.600đ, thuế GTGT 10%.

- Tiền điện thoại (chưa thuế) là 2.738.620đ, thuế GTGT 10%.

- Tiền nứơc (chưa thuế) là 519.200đ, thuế GTGT 5%.

(7) Tổng hợp các chứng từ về chi phí phát sinh trong kỳ gồm:

Loại chi phí CP Bán hàng CP quản lý DN

- Xúât kho công cụ, dụng cụ 13.750.000đ 9.876.000đ

- Tiền lương phải trả 48.400.000đ 25.000.000đ

- Trích bảo hiểm và KPCĐ 9.196.000đ 4.750.000đ

- Trích khấu hao TSCĐ 5.900.000đ 1.735.300đ

(8) Nhận được thông báo nộp thuế, gồm:

- Thuế GTGT phải nộp : 19.548.000đ

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 10.325.000đ

(9) Chi tiền mặt:

- Trả lương nhân viên: 55.200.000đ

- Nộp BHXH: 14.680.000đ

- Nộp thuế: 29.873.000đ

- Phục vụ bán hàng: 1.540.600đ

- Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 5.901.280đ

(10) Nhận giấy báo nợ ngân hàng về các khoản:

- Thanh toán tiền điện, điện thoại, nứơc: 6.310.942đ

- Trả lãi tiền vay: 10.930.000đ

(11) Cuối tháng, đã phản ánh khoản bảo hiểm khấu trừ lương nhân viên là 4.404.000đ. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ đều được khấu trừ. Đã xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng.

Yêu cầu:

1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2/ Mở tài khoản ghi số dư và số phát sinh của từng đối tượng kế toán.

3/ Lập bảng cân đối số phát sinh 6 cột tháng 8/N.

4/ Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/08/N của Công ty.

BÀI TẬP 14

(4) Xúât kho công cụ để:

- Phục vụ sản xúât ở phân xưởng: 27.845.000đ

- Phục vụ bán hàng: 10.374.000đ

- Phục vụ quản lý kinh doanh: 6.928.000đ

(5) Vay ngắn hạn để trả nợ nhà cung cấp là 500.000.000đ

(6) Trích khấu hao tài sản cố định của phân xưởng sản xúât là 23.030.000đ, của bộ máy quản lý kinh doanh là 2.854.000đ.

(7) Tính lương phải trả:

- Công nhân sản xúât sản phẩm M: 38.000.000đ

- Công nhân sản xúât sản phẩm N: 55.000.000đ

- Nhân viên quản lý phân xửơng: 14.000.000đ

- Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.800.000đ

(8) Trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn bằng 19% tiền lương của mỗi đối tượng tính vào chi phí, 6% khấu trừ lương.

(9) Tiền điện phải trả Công ty Điện lực (chưa thuế) đã dùng cho phân xưởng sản xúât là 22.948.000đ, phục vụ bán hàng là 1.567.800đ, phục vụ quản lý doanh nghiệp là 1.848.200đ, thuế GTGT 10%.

(10) Tiền điện thoại phải trả Công ty Điện thoại (chưa thuế) là 5.468.400đ, thuế GTGT 10%

(11) Tiền nứơc phải trả (chưa thuế) là 1.643.000đ, thuế GTGT 5%.

(12) Rút tiền gửi ngân hàng:

- Nhập quỹ tiền mặt: 100.000.000đ

- Thanh toán tiền cho Công ty Điện lực: 29.000.400đ

- Thanh toán tiền cho Công ty Điện thoại: 6.015.240đ

- Thanh toán tiền nứơc: 1.725.780đ

- Trả lãi tiền vay: 8.325.000đ

- Nộp thuế cho ngân sách: 18.625.000đ

(13) Chi tiền mặt

- Trả lương công nhân viên: 141.905.000đ

- Phục vụ sản xúât tại xưởng: 48.381.000đ

- Phục vụ bán hàng: 8.518.200đ

- Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 14.681.000đ

(14) Thu nợ khách hàng đã gửi vào ngân hàng: 184.520.000đ

(15) Phân bổ chi phí sản xuất chung vào 2 loại sản phẩm M và N theo tiền lương công nhân sản xuất

(16) Nhập kho 19.000 sản phẩm M hoàn thành, còn 1 số sản phẩm dở dang trị giá 14.986.000đ, và 25.000 sản phẩm N hoàn thành, còn 1 số sản phẩm dở dang trị giá 39.600.000đ

(17) Xúât kho bán chịu 19.200 sản phẩm M và 23.000 sản phẩm N, giá bán (chưa thuế) của 1 sản phẩm M là 25.9000đ, 1 sản phẩm N là 24.500đ, thuế súât GTGT 10%.

(18) Đã thu bằng tiền mặt số tiền hàng và tiền thuế của 1.000 sản phẩm M, thu bằng tiền gửi ngân hàng của 10.000 sản phẩm M, trả ngay nợ vay ngắn hạn tiền hàng và tiền thuế của 15.000 sản phẩm N, số sản phẩm còn lại ngừơi mua còn nợ.

(19) Cuối tháng đã kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả tiêu thụ torng tháng.

(20) Toàn bộ thuế đầu vào phát sinh trong kỳ đều đựơc khấu trừ.

Yêu cầu:

1) Xác định các khoản (?) trên bàng cân đối kế toán ngày 30/09/04

2) Định khoản và phản ánh vào tài khoản tình hình trên.

3) Lập bảng đối chiếu số phát sinh 6 cột của các tài khoản torng tháng

4) Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/10/04 của Xí nghiệp K.

BÀI 15

Tại Công ty Đông Sơn trong tháng 01-2009 có các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu tháng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

31-01-2009

Đơn vị:1.000 đồng

TÀI SẢN SỐ CK SO ĐN NGUỒN VỐN SỐ CK SO ĐN

A TS NGẮN HẠN - 62,420.00 A.NỢ PHÀI TRẢ - 25,000.00

111 25,000.00 311 22,000.00

112 331

152.1 9,000.00 333.4

152.2 5,000.00 333.1 3,000.00

152PL 334

154 5,000.00 338

155 18,420.00

133

138.1

138.8

B TS DÀI HẠN - 85,000.00 B. VCSH - 122,420.00

211 85,000.00 411 122,420.00

214 421

441

414

431

TỔNG TÀI SẢN - 147,420.00 TỔNG NGUỒN VỐN - 147,420.00

Trong đó:

Vật liệu chính tồn kho số lượng (kg) 1,000.00 Đơn giá: 9

Vật liệu phụ tồn kho số lượng (kg) 1,000.00 Đơn giá: 5

Thành phẩm tồn kho số lượng (sản phẩm) 380 trị giá 18420

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị tính 1000 đồng)

Mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán,nhu sau:

Tên vật liệu Đơn vị Đơn giá Số lượng

tính có thuế GTGT Chưa TGTGT

Vật liêu chính Kg 5.61 12000

Vật liêu phụ Kg 2.6 6000

Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) của vật liệu chính và phụ: 10%

Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2,800

Phân bổ cho:

Vật liệu chính: 2200

Vật liệu phụ: 600

Xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm cụ thể:

Vật liệu chính kg 6000 Ghi chú

Vật liệu phụ kg 4200

Các chi phí khácphát sinh như sau:

Khoản mục Lương Các khoản trích Khấu hao Ghi chú

theo lương

Chi phí NVL

Chi phí NCTT 7,000 Đưa vào chi

Chi phí SXC 1,200 phí 20% 9,850

Chi phí bán hàng 2,000 440

Chi phí QLDN 900 680

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ: (đơn vị tính 1000 đồng)

Phế liệu thu hồi nhập kho: 320

Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho: 260

Trong tháng nhập kho (sản phẩm): 1800

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 5000

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 3500

Tài liệu 4: (đơn vị tính 1000 đồng)

Trong tháng xuất bán tại kho (sản phẩm): 1400

Đơn giá bán một sản phẩm chưa thuế GTGT 90

Thuế suất thuế GTGT 10%

Khách hàng chưa thanh toán

Sáu ngày sau khách hàng thanh toán bằng

Tiền mặt 50%

Tiền gởi ngân hàng 50%

Yêu cầu:

1.Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T

2.Tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

3.Lập bảng cân đối kế toán cuói kỷ

Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương kê khai ,

thường xuyên, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,xuất kho

theo phương pháp bình quân gia quyền cả thời kỳ.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro