Gãy thân xương đùi và CS

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 23:Định nghĩa,tổn thương,gp bệnh lý,triệu chứng,biến chứng,hướng điều trị

1. Định nghĩa : gãy thân xương đùi là gãy từ bờ dưới mấu chuyển lớn đến bờ trên lồi cầu ngoài 5cm hay từ mấu chuyển nhỏ đến bờ trên lồi cầu trong

2. Tổn thương và giải phẫu bệnh lý

 gãy 1/3 giữa , gãy ngang là loại gãy vững nhất sau mổ . Nếu có thêm 1-2 mảnh rời sẽ kém vững . Sau mổ thường bó bột chống tay hoặc bó bột tăng cường

 gãy ở 1/3 trên hay 1/3 dưới sẽ có một đầu xương có ống tủy rộng , muốn đỡ bị xoay cần mổ nẹp vít AO hoặc đóng đinh chốt ngang . Nếu chỉ đóng đinh nội tủy cần bó bột chống xoay . Do chỉ định mổ rộng nên người ta ít quan tâm đến sự di lệch của các mảnh gãy , chỉ quan tâm điều này khi nắn bó bột cho gãy xương đùi trẻ em < 12 tuổi . Cần chú ý mấy điểm sau :

+ gãy thấp ở 1/3 dưới , đầu gãy bị co kéo gập ra sau ( sinh cơ đôi ) do đó chú ý nắn chỉnh khi lệch

+ gãy thân xương đùi ở trẻ em khi chụp kiểm tra kết quả nắn bó , nếu trục xương tương đối thẳng , các xương đàu dưới nối nhau dưới 2cm , xem là đc . Cơ thể có thể bù trừ

3. Triệu chứng lâm sàng

 cơ năng

+ đau xảy ra ngay sau chấn thương , đỡ đau sau khi được bất động

+ mất cơ năng ht : BN không nhấc đc gót chân bên tổn thương khỏi mặt giường

 thực thể

+ biến dạng chi : đùi gập góc , dấu hiệu ngắn chi rõ , khớp gối và bàn chân đổ ra ngoài , đùi sưng to

+ ngoài ra có thể thấy điểm đau nhói , lạo xạo xương gãy , cử động bất thường ở ổ gãy

4.Triệu chứng cận lâm sàng

 chụp đùi ở 2 tư thế thẳng và nghiêng

 làm xét nghiệm máu , HIV , nước tiểu

5 .Biến chứng

 sốc : hay gặp , nguyên nhân do đau và mất máu

 tổn thương mạch máu và thần kinh

 tắc mạch do mỡ : hiếm gặp , thường gây tử vonh nhanh

6. Hướng điều trị

 sơ cứu : phòng chống sốc cho BN

+ giảm đau , truyền dịch , máu để bù lại khối lượng tuần hoàn

+ bất động chi bằng nẹp tương ứng theo đúng n/tắc

+ băng cầm máu vết thương nếu có

+ cho BN uống nước chè đường ấm , sưởi ấm , thở oxy , vận chuyển nhẹ nhàng

 điều trị

+ trẻ em : nếu là trẻ sơ sinh : bó nẹp các tông , cần giữ thẳng trục ; nếu trẻ từ 1-5 tuổi kéo băng băng dính 2 chân lên trời , để hở mông cách khỏi mặt giường 2 cm , kéo trong vòng 3 tuần ; từ 6-12 tuổi : kéo nắn trên bàn chỉnh hình , bó bột chậu lưng chân thời gian để bột 8-10 tuần

+ trẻ em > 12 tuổi và người lớn : chỉ định mổ khi : gãy ở phần giữa ( đinh nội tủy phương pháp hở đóng ngược dòng hoặc dóng theo phương pháp kín với màn tăng sáng ; gãy ở phần cao hay thấp ( đinh nội tủy + bó bột que ngang ; nẹp vít AO ; đinh nội tủy chốt ngang đóng kín )

Sau mổ nếu BN muốn tỳ nặng cần chở liền xương , tỳ nặng sớm sẽ bị cong đinh nẹp]

Câu 24: Lập kế hoạch CS bệnh nhân gãy xương đùi

1. Nhận định tình trạng BN

 Tình trạng chung

+ BN có sốc hay không

+ có hội chứng nhiễm trùng hay thiếu máu không

+ có tổn thương phối hợp không

 Tình trạng tại chỗ

+ trước điều trị : BN đau nhiều hay ít ? Mất máu nhiều không ? Để đề ra đc chẩn đoán chăm sóc và thực hiện cho phù hợp ; BN đc thụt tháo phân chưa ? ( BN bó bột Whitmann phải thụt tháo phân trc khi bó bột )

+ sau bó bột : BN có khó thở , trướng bụng không ? Ho , khó thở hay đái buốt không ? Có vận động đc hay không ?

+ sau mổ : xem mức độ sưng nề của đùi nhiều hay ít ? Dẫn lưu chảy dịch nhiều hay ít ?

2. Chẩn đoán chăm sóc

 sốc do đau và mất máu

 viêm xương do gãy hở chăm sóc vết mổ không tốt dẫn đến nhiễm trùng vết mổ gây viêm xương

 sưng nề đau kéo dài do tư thế chăm sóc không phù hợp , bó bột không đúng kĩ thuật

 nguy cơ viêm phổi , nhiễm trùng tiết niệu do hạn chế thở , vận động kém

3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc

 Trước điều trị

+ theo dõi dấu hiệu sinh tồn

+ phòng chống sốc cho BN

+ đặt sonde bàng quang theo dõi nước tiểu

+ làm các xét nghiệm

+ nếu BN có chỉ định bó bột Whitmann thì phải thụt tháo phân trc khi bó bột

 Sau bó bột

+ BN có biểu hiện khó thở chướng bụng thì điều dưỡng cần báo ngay cho bác sỹ để xử lý kịp thời

+ chăm sóc bột theo n/tắc , chú ý phát hiện ai biến

+ giảm nguy cơ viêm phổi , NT tiết niệu cho BN bằng cách cho vận động , uống nhiều nước , vỗ rung lồng ngực , vệ sinh thân thể

+ hướng dẫn chế độ ăn uống

+ hướng dẫn tập vận động tránh teo cơ cứng khớp

+ thực hiện y lệnh thuốc

 Sau mổ kết hợp xương

+ theo dõi dấu hiệu sinh tồn

+ phát hiện tai biến của gây mê , phẫu thuật sớm để báo cho BS

+ thay băng chăm sóc vết mổ theo n//tắc

+ giảm đau , sưng nề cho BN bằng cách cho gác chân lên khung Braune

+ hướng dẫn vận động

+ Thực hiện y lệnh thuốc

4. Đánh giá

BN gãy xương đùi đc chăm sóc tốt khi :

 phát hiện , điều trị kịp thời các biến chứng

 chăm sóc tốt trong quá trình bó bột , trc , trong , sau khi mổ xương

 hướng dẫn tập vận động phục hồi chức năng tốt

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#thuhuong