gdqp 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

<!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:14.0pt; mso-bidi-font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:21.0cm 842.0pt; margin:70.9pt 42.55pt 2.0cm 99.25pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} -->

*Hoạt động 3:

- Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ:

- Hình tròn đỏ giữa có ngôi sao vàng 5 cánh nổi.

- Có 3 loại: Của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ.

- Những qui định chung:

a) Sĩ quan QĐNDVN là cán bộ của Đảng CSVN và nhà nước CHXHCNVN, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.

+ Chia làm 2 ngạch: SQ tại ngũ, SQ dự bị.

+ SQ gồm các nhóm ngành sau: Chỉ huy, tham mưu, chính trị, kĩ thuật, chuyên môn khác.

b) Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

c) Binh sĩ: Binh nhì, Binh nhất.

- Ngoài ra còn có học viên sĩ quan và học viên hạ sĩ quan. Nền cấp hiệu theo màu quân, binh chủng.

d) Quân nhân chuyên nghiệp:Có trình độ chuyên môn kĩ thuật cần thiết cho các công tác chỉ huy, chiến đấu, xây dựng QĐ có thể phục vụ trong QĐ từng thời hạn hoặc dài hạn cho đến 50 tuổi. Cấp bậc thấp nhất là chuẩn úy, cao nhất là thượng tá.( QNCN không đeo quân hàm kết hợp ).

- Từ năm 2009 quân hàm QNCN có vạch màu hồng nhạt ở giữa cầu vai.

- Nền phù hiệu theo màu quân chủng có đính biểu tượng chuyên ngành.

4. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ:

- Quân hiệu: Gắn trên mũ cứng và mũ mềm.

- Cấp hiệu: Đeo ở vai áo, nền vàng có viền theo màu của quân chủng.

 + Sĩ quan:

  . Cấp úy 1 vạch ngang màu bạc ( cúc và sao bạc )

  . Cấp tá 2 vạch ngang màu bạc ( cúc và sao bạc )

  . Cấp tướng không biểu hiện vạch, cúc và sao vàng

( Thiếu: 1sao, Trung: 2sao, Thượng: 3 sao, Đại: 4sao )

 + Hạ sĩ quan:

 . Hạ sĩ: 1vạch ngang ( đỏ )

 . Trung sĩ: 2 vạch ngang

 . Thượng sĩ: 3 vạch ngang

 + Binh sĩ:

 . Binh nhì: 1 vạch chữ V màu đỏ

 . Binh nhất: 2 vạch chữ V màu đỏ

 + Học viên sĩ quan có viền vàng

 + Học viên hạ sĩ quan không có viền

+ Quân nhân chuyên nghiệp có vạch chữ < màu bạc.

- Phù hiệu: Là một hình bình hành mang ở ve áo, cấp tướng có viền vàng 3 cạnh.

CÔng an

- Cấp hiệu: Nền màu đỏ = vải.

.Tướng: Nền có viền vàng, giữa nền có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc.

. Tá, Úy: có viền lé màu xanh, giữa nền có vạch rộng 5mm, Tá 2vạch, Úy 1vạch. Sĩ quan nghiệp vụ màu vàng; sq chuyên môn KT màu xanh thẩm.

*Cúc: Tướng,Tá màu vàng, Úy màu bạc.

*Sao: Tướng màu vàng 23mm; Tá màu vàng 20mm; Úy màu bạc 20mm. Cách bố trí sao:

. Tướng xếp dọc; Thiếu úy, Thiếu tá một sao xếp giữa; Trung úy,Trung tá hai sao xếp ngang; Thượng úy, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; Đại úy, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.

.Hạ sĩ quan, chiến sĩ nền cúc giống cấp Úy. Nghiệp vụ vạch màu vàng, chuyên môn kỹ thuật màu xanh thẩm.

.Học viên SQ có viền lé màu xanh.

.Học viên hạ SQ không có viền.

- Phù hiệu: khi mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan công CAND phải đeo cành tùng đơn ở cổ áo; hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên CAND phải đeo phù hiệu ở cổ áo, như sau:

. Tướng: Cành tùng đơn và một sao vàng.

. Tá: Cành tùng đơn màu vàng.

. Úy: Cành tùng đơn màu bạc.

. Hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên: Phù hiệu hình bình hành (55x32mm), nền đỏ, ở giữa có gắn công an hiệu đường kính 18mm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huy