GDQP

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thuốc nổ

●Khái niệm thuốc nổ: Là một chất hỗn hợp hay hóa hợp gồm các phần tử không bền vững khi bị kích thích thì có phản ứng hóa nổ sinh nhiệt cao, sinh khí lớn sinh ra năng lượng và tạo ra áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.

Đặc điểm:

- Tốc độ nổ rất nhanh: (từ 2000-8000m/s) do các phần tử lan truyền

- Nhiệt độ tỏa ra rất cao từ 1500 -> 4500 độ C

- Sản phẩm khí tạo ra rất lớn – từ 600 ->1000 lít khí/1kg thuốc nổ

- Năng lượng tỏa ra rất cao, hàng nghìn kCl / 1 kg thuốc nổ

Áp lực tạo ra tại vị trí tiếp xúc của thuốc nổ từ 10.000 ->100.000 kg/cm2

Tác dụng:

A. Tác dụng trong lĩnh vực quốc phòng :

          Thuốc nổ dung để sản xuất vũ khí bom đạn, mìn, lựu đạn dung để sát thương sinh lực địch, phá hủy mục tiêu, phương tiện chiến tranh của địch, ngoài ra còn dùng để xây dựng hay phá hủy các loại công trình quân sự của ta hay địch.

B. Tác dụng trong lĩnh vực kinh tế

Nhiều ngành kinh tế đã sử dụng thuốc nổ trong sản xuất công trình , nhằm đẩy nhanh tiến độ, tốc độ thi công, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, giảm ngày công xây dựng như trong khai thác than, quặng đá – xây dựng cầu đường bến cảng – làm công trình giao thong. Làm xụp đổ những ngôi nhà cần phá bỏ …

Yêu cầu sử dụng của thuốc nổ:

Người sử dụng cần nắm vững các yêu cầu kĩ thuật của thuốc nổ

1.     Căn cứ vào ý định chiến đấu, cách đánh, tình hình địch, địa hình thời tiết và lượng nổ hiện có để quyết định cách đánh cho phù hợp

2.     chuẩn bị chu đáo bảo đảm nổ

3.     Đánh đúng mục tiêu- đúng trọng lượng- đúng điểm đặt – đúng thời gian

4.     Dũng cảm, bình tĩnh, hiệp đồng chặt chẽ giữa xung lực và hỏa lực

5.     Bảm đảm an toàn.

Thuốc nổ TNT (Tuloen):

a.     Thuốc nổ TNT có công thức hóa học: C6H2(NO2)3_CH3

Điều chế từ Tuloen

a.     Tính năng tác dụng: Là loại thuốc nổ thông dụng nhất hiện nay trong quốc phòng , là sản phẩm công nghiệp của dầu lửa và than đá. Có những uy lực mạnh, sức phá hoại lớn, có thể sát thương phá hoại các mục tiêu khác nhau. (Thuốc nổ này dễ sản xuất và có tính ưu việt cao “ ngâm lâu dưới nước vẫn nổ - không tác dụng với kim loại”

Tác dụng: đốt ép thành bánh để làm lượng nổ

Nhồi vào bom đạn mìn – chộn với thuốc nổ mạnh để làm dây nổ.

b.     Đặc điểm

-      tốc độ nổ từ 4700 -> 7000m/s

-      nhiệt độ tỏa ra khi nổ: 3473 độ C

-      Nhiệt lượng tỏa ra khi nổ: 1000kCl/1kg thuốc nổ

-      Sảm phẩm khí tạo ra: 685l/1kg thuốc nổ

-      Nhiệt độ cháy: 300 độ C

-      Nhiệt độ nóng chảy79-81 ĐỘ C

-      Nhiệt độ nổ: 350 độ C

Trong điều kiện phòng kín gây nổ đột ngột (300o C có thể gây nổ)

+ Màu sắc, tinh thể có màu vàng nhạt, có vị đắng độc, khi tiếp xúc với ánh sang thì chuyển thành màu nâu hạt dẻ

Khi đốt thì có khói đen lửa đỏ mùi nhựa thong.

+ cảm ứng nổ: an toàn khi va đập- đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy không nổ

+ Cảm ứng tiếp xúc : KHông hút ẩm – ngâm lâu dưới nước vẫn cháy nổ ( trừ thuốc bột) – không tác dụng với kim loại, đề ngoài trời sức gây nổ không giảm, để gần than thuốc bị biến chất -> dễ nổ. Tác dụng mạnh với bazo , tạo thành muối kim loại -> nhạy nổ - tan trong dung môi hữu cơ (cồn , este, benzene)

Bản đồ quân sự

Khái niệm – tác dụng của bản đồ địa hình quân sự?

1 Khái niệm.

-bản đồ là hình ảnh thu nhỏ và khái quát hóa 1 phần mặt đất cong lên mặt giấy phẳng theo những quy luật toán học nhất định.

- trên bản đồ các yếu tố thiên nhiên, kinh tế , ct , xh.. đc thể hiện = hệ thống các chi tiết ở ngoài thực địa đã đc thu nhỏ , đơn giản hóa = các kí hiệu, màu sắc , chữ viết

2. Tác dụng của bản đồ

a, tác dụng chung

-bản đồ có ý nghĩa t/d vai trò trên tất cả các lực vực , ct, kt , vh, xh..

b, tác dụng trong lĩnh vực quân sự

-bản đồ dùng để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến trên đất liền , biển đảo và trên không

- dựa vào bản đồ để xd các k/vực phòng thủ chiến lược của quốc gia, t/c chỉ đạo chiến tranh chỉ huy chỉ đạo tác chiến các cấp( cấp chiến thuật -> chiến dịch -> chiến lược) , tổ chức , bố trí đội hình triển khai tấn công, t/c bố trí , xd trận địa phòng ngự, bố trí các trận địa hỏa lực . . .

● 1. ND CÁC KH TRÊN BẢN ĐỒ

a,kí hiêu vùng dân cư:

-thể hiện rõ kiểu kiến trúc vùng đô thị hay nông thôn với ý nghĩa về mặt hành chính, chính trị , kt, xh của vùng đó

b, kí hiệu 1 số vật thể độc lập:

-làm nổi bật các điểm nổi bật của địa hình , địa vật như: đình chùa..

c,kí hiệu giao thông:

-thể hiện t/c , khả năng khai thác của hệ thống giao thông như: đường sắt, đường bộ..

d, kh đường biên giới

-thể hiện ranh giới phân chia lãnh thổ về mặt hành chính, chính trị

e, kh thủy văn 

-thể hiện rõ và đầy đủ các đường mép nước, hệ thống sông suối hồ ao, nguồn nước từ thiên nhiên, cũng như nhân tạo (độ rộng nông sâu và dòng chảy được thể hiện bằng màu xanh da trời đậm (nước sâu) và màu xanh da trời nhạt (nước nông)

f, kí hiệu rừng cây thực vật

-để phân biệt rõ , rừng tn, rừng trồng, rừng rậm, rừng thưa … vùng cây trồng cn, n2, rừng già , rừng non (rừng già, nguyên sinh thể hiện = mầu xanh lá cây đậm – rừng non, mới trồng thể hiện = màu xanh lá cây nhạt)

g, kh dáng đất , địa thế

-thể hiện chỗ lồi lõm của bề mặt trái đất những đặc điểm có lien quan đến sự ht và phát triển của bề mặt tđ cũng như tn, con người tạo ra (như dáng núi – khe núi được thể hiện bằng màu nâu)

●Các loại kí hiệu địa vật trên bản đồ - nêu vị trí chính xác của địa vật trên kí hiệu tượng trưng.

1. ký hiệu địa vật

a, kí hiệu vẽ theo tỉ lệ 

-là nhũng kh thể hiện đúng tương quan tỷ lệ , đúng hình dạng kt đúng hình dáng địa vật, dung phương hướng

b, kí hiệu ½ tỷ lệ và ko có tỷ lệ

là những kh thể hiện đúng cd tỉ lệ, đúng phương hướng địa vật nhưng bề ngang hẹp ko thể hiện đc

c, kh tượng trưng

-là loại kh thể hiện địa vật có kích thước nhỏ ko vẽ theo tỉ lệ đc mà phải dùng kh riêng để vẽ mô phòng theo hd địa vật

* vị trí chính xác của địa vật trên tượng trưng:

+, địa vật có hình dạng cân đối( tròn vuông thì  tâm là vị trí chính xác của địa vật)

+, địa vật có dạng đế bằng : thì vị trí chính giữa là vị trí xác định của địa vật

+ Địa vật có chân là góc vuông thì góc vuông là vị trí chính xác của địa vật (cây – cây xăng)

+, địa vật có đáy là đế rỗng thì điểm giữa đáy tưởng tượng là tâm của địa vật

+, kh hỗn hợp

-tâm của địa vật chính là tâm thực địa 

+, kh đg cầu cống , mướng máng

-vị trí chính xác là giữa 2 mép đường , 2 mép mương

- Địa vật có đường kẻ song song thì chính giữa hai đường song song là vị trí xác định (sông đường cầu)

Vũ khí hủy diệt lớn

1.Khái niệm vũ khí hạt nhân? Các yếu tố sát thương phá hoại của vũ khí hạt nhân

2.Khái niệm vũ khí hóa học? Các đặc điểm chiến đấu và cách phòng chống vũ khí hóa học

●Khái niệm vũ khí hạt nhân:

I , vũ khí hạt nhân

A ,K/n : VKHN là loại vũ khí hủy diệt lớn gây sát thương phá hoại hàng loạt ,dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng đc giải phóng ra khi có phản ứng của chất nổ hạt nhân (1tr m/s)

VKHN bao gồm : + bom , tên lửa , mìn, thủy lôi.... trong đó có chứa hạt nhân 

+ các phương tiện mang VKHN đến nơi bắn phá

+ các phương tiện điều khiển VKHN nổ

B, phương tiện sử dụng ,phương thúc nổ

Đặc điểm các nhân tố sát thương phá hoại

5 nhân tố : sóng xung kích ,bức xạ quang ,bức xạ tuyến ,hiệu ứng điện từ ,chất phóng xạ

1,sóng xung kích

A,K/n : SXK là 1 miền của m.t nổ bao gồm thể khí ,lỏng ,rắn đột nhiên bị nén ép lại rất mạnh,truyền đi mọi phương với vận tốc âm thanh và chiếm 50-55% Nl vụ nổ

B, đặc điểm tác hại 

• Tác hại trực tiếp : - con người : bị nén ép lại rất mạnh và đột nhiên dẫn đến tổn thương toàn bộ cơ thể dẫn đến chết

- Vũ khí trang bị : bị hư hỏng ,biến dạng ko s/d đc

• Sát thương gián tiếp : làm đổ sập nhà cửa ,công trinh kiến trúc ,quăng quật các vật thể dẫn đến sát thương con ng và lam hư hỏng vũ khí trang bị

C, phòng chống

Triệt để tận dụng hệ thống quân sự hầm hào ,địa hình địa vật ,nơi ẩn nấp

Nếu đang ở nơi địa hình bằng phẳng .trống trải nhanh chóng nằm sấp chân quay về hướng tâm nổ ,ngực đè lên hai cánh tay ,dùng 2 ngón trỏ nút lỗ tai ,mắt nhắm ,miệng ngậm .mũi thở đều

Cứu ng bị nạn bị sập

2. Bức xạ quang

A,k/n : BXQ là năng lượng ánh sáng phát ra từ cầu lửa bao gồm các tia hồng ngoại ,tử ngoại ,tia A/s nhìn thấy diễn ra trong thời gian cực ngắn ,nhiệt độ rất cao lên tới hàng chục triệu độ ,truyền đi mọi phương với vận tốc ánh sáng ,chiếm 30-35% NL vụ nổ

B, tác hại

• Trực tiếp : - người : làm cháy da,bỏng da ,mù mắt

-vũ khí trang bị : làm nóng chảy ,biến dạng cong queo ko s/d đc

* Gián tiếp : làm cháy đồng cỏ,rừng cây ,nhà cửa công trình kiến trúc

C, phòng chống

- Triệt để tận dụng hệ thống quân sự hầm hào ,địa hình địa vật ,nơi ẩn nấp

- Nếu đang ở nơi địa hình bằng phẳng .trống trải nhanh chóng nằm sấp chân quay về hướng tâm

 nổ ,ngực đè lên hai cánh tay ,dùng 2 ngón trỏ nút lỗ tai ,mắt nhắm ,miệng ngậm .mũi thở đều

- Che phủ cho người và vũ khí trang bị bằng biện pháp kỹ thuật

3, Bức xạ xuyên

A,k/n : là dòng bức xạ bao gồm các tia gamma và dòng notron phát ra từ vụ nổ truyền ra mọi phương với sức đâm xuyên rất mạnh ,chiếm 5% NL vụ nổ

B, Đặc điểm tác hại

- Sát thương ng bằng tia phóng xạ dẫn đến mệt mỏi ,chán ăn mất ngủ ,buồn nôn ,mất sức lao động

- Làm thay đổi tính chất của cac dụng cụ điện tử bán dẫn ,làm mờ kính quang học hoặc phim ảnh

- Làm cho các nguyên tố ko bị nhiễm phóng xạ trở thành nhiễm phóng xạ

dbhhds

c,phòng chống 

- Triệt để tận dụng hệ thống quân sự hầm hào ,địa hình địa vật ,nơi ẩn nấp

- Nếu đang ở nơi địa hình bằng phẳng .trống trải nhanh chóng nằm sấp chân quay về hướng tâm nổ ,ngực đè lên hai cánh tay ,dùng 2 ngón trỏ nút lỗ tai ,mắt nhắm ,miệng ngậm .mũi thở đều

- Dùng thuốc phòng bệnh phóng xạ và biết cách đo ống chiếu phóng xạ

4 ,Hiệu ứng điện từ

A,k/n : HUđT do sự ion hóa của các p.tử ,ng.tử trong không khí dưới t/d của các tia bức xạ tạo thành 1 lượng lớn các electoron và các ion trong khí quyển ,chiếm 1% NL vụ nổ

B, đặc điểm tác hại

- Gây ra sự xung điện từ trong khí quyển giống như dạng sấm sét trong thời gian rất ngắn

- Tạo thành dòng điện rất lớn để phá hủy các hệ thống dây dẫn điện ,trạm biến áp ,biến thế ,trạm ra đa ,máy vô tuyến điện và hệ thống giàn ăng ten

C, biện pháp phòng chống

+ ngừng và tắt ngay cac thiết bị đang làm việc

5, chất phóng xạ

A ,nguồn gốc: bao gồm các mảnh vỡ hạt nhân ,các chất đồng vị phóng xạ cảm ứng và chưa cảm ứng hết tạo thành các ng.tố hóa học ko bền vững ,hình thành nên các chùm tia β ,γ ,α tồn tại dưới dạng khí ,hạt ,bụi .Chiếm 10% NL vụ nổ

B, đặc điểm tác hại

+ Đối với ng : tác hại bằng các tia α, γ ,β dẫn đến nhiễm phóng xạ và bỏng phóng xạ

+ Nhiễm xạ đối với vũ khí trang bị ,lương thực thục phẩm ,nguồn nc ,địa hình

C , biện pháp phòng chống

+ Triệt để tận dụng hệ thống quân sự hầm hào ,địa hình địa vật ,nơi ẩn nấp

+ Nếu đang ở nơi địa hình bằng phẳng .trống trải nhanh chóng nằm sấp chân quay về hướng tâm nổ ,ngực đè lên hai cánh tay ,dùng 2 ngón trỏ nút lỗ tai ,mắt nhắm ,miệng ngậm .mũi thở đều

+ s/d khí tài phòng hóa

+ tẩy xạ cho ng và vũ khí trang bị bằng dung dịch

Khái niệm vũ khí hóa học? Các đặc điểm chiến đấu và cách phòng chống vũ khí hóa học

II ,Vũ khí hóa học

1.K/n : VKHH thuộc loại vũ khí hủy diệt lớn dựa vào độc tính cao và tác động nhanh of chất độc quân sự ,gây nhiễm độc ,sát thương đối với con ng ,gia súc ,vũ khí trang bị ,địa hình ,tác động tới môi trường sinh thái

2.Phân loại

+ theo khả năng bảo tồn tính độc : - chất độc lâu tan : VxCS ,qperit ,qpekitnito

- Chất độc mau tan : BZ ,photgen ,đi phốt gen ,axit xyatytric

Trạng thái s/d : hơi ,sương ,khói

+ theo đặc điểm tác hại đối với con ng

- Chất độc thần kinh : sazim ,sôman

- Chất độc loét da : loovvirit ,qpêrit

- Chất độc toàn thân : xyanogen clorua

- Chất độc ngạt thở : photgen ,đi phốt gen

- Chất độc kich thích : CS ,adanxit

- Chất độc tâm thần : BZ ,LSD-2s

3.Đặc điểm chiến đấu và cách phòng chống

A,đặc điểm chiến đấu

+ sát thương sát hại chủ yếu bằng độc tính

Đối tượng : con ng ,gia súc ,công trình,môi trường ,vũ khí trang bị

+ phạm vi sát thương rộng đến hàng chục ,hàng trăm Km

+ thời gian gây tác hại lâu dài từ vài phút đến vài tuần vài năm

+ chịu ảnh hưởng bởi điều kiện khí hậu thời tiết

B, phòng chống

- Triệt để lợi dụng địa hình địa vật

- Nhanh chóng s/d khí tài phòng độc

- Tẩy rửa kịp thời cho ng và vũ khí trang bị bằng dung dịch

- Gây nôn và làm hô hấp nhân tạo

- Đưa đến y tế ,bệnh viện ,quân y gần nhất để cấp cứu

- Chấp hành ngiêm quy định thông báo báo động ,quy định s/d vũ khí hóa học

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chinhesc