chương 30: Liên Từ Phụ Thuộc

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Liên Từ Phụ Thuộc

1. Phân loại:

after, before (sau khi - trước khi): dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác

Ví dụ:

Minnie went to bed after she had dinner.

(Minnie muốn đi ngủ sau khi ăn tối)

Carol always turns off all the lights beforeshe leaves the office.

(Carol luôn tắt hết đèn trước khi rời khỏi văn phòng)

although, though, even though (mặc dù): dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

Ví dụ: She tried to finish her work even though she felt unwell.

(Cô ấy cố gắng làm xong việc cho dù cô ấy cảm thấy không khoẻ)

► Lưu ý:

Các từ/ cụm từ này đều có nghĩa là mặc dù, dù cho

Although/ though/ even though + mệnh đề

Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ 

Despite the fact thatIn spite of the fact that + mệnh đề 


Ví dụ:

Despite her explanation, nobody seems to sympathy with her situation.

(Mặc cho cô ấy giải thích, chẳng có ai là hiểu cho hoàn cảnh của cô)

In spite of the fact that he knows nothing about this job, my boss still hires him.

(Mặc dù sự thật là anh ta chả biết gì về công việc này, sếp tôi vẫn thuê anh ta)

as (bởi vì): dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân.

Ví dụ:

She went out as I came here. (As = when: khi)

(Cô ấy đã ra ngoài khi tôi đến đây)

As Daisy stayed up late last night, she couldn’t concentrate on the lesson this morning. (As = because)

(Vì Daisy thức khuya tối qua, nên cô ấy chẳng thể tập trung vào bài giảng sáng nay được)

as soon as (ngay khi mà): dùng để diễn tả quan hệ thời gian.

Ví dụ: As soon as the teacher arrived, the class became quiet.

(Ngay khi giáo viên đến, cả lớp trở nên im lặng)

because, since (bởi vì): dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do.

Ví dụ: Because I felt sick, I got Johny to take me to the doctor.

(Bởi vì tôi thấy không khoẻ, nên tôi nhờ Johny chở tôi đi bác sỹ)

► Lưu ý:

Because, since + mệnh đề tương đồng nghĩa với because of, due to + V-ing/ danh từ

Ví dụ: Because of the traffic jam, I went to work late yesterday.

(Bởi vì kẹt xe, tôi đã đi làm muộn vào ngày hôm qua)

- Cần phân biệt khi nào since là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, khi nào được dùng làm mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành: Nếu là since dùng trong thì hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn.

- Nếu since mang nghĩa “bởi vì” sẽ không có ràng buộc về loại thì.

Ví dụ:

I haven’t seen the Smiths since they left for London. (Since chỉ mốc thời gian)

(Tôi chưa từng gặp nhà Smith kể từ khi họ rời London)

Since the Smiths left for London, I haven’t seen them. (Since làm liên từ)

(Bởi vì nhà Smith đã rời London nên tôi không gặp họ) 

even if (kể cả khi): dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh.

Ví dụ: Even if I explain everything to him, will he forgive me?

(Mặc dù tôi đã giải thích mọi chuyện với anh ta, liệu anh ta có tha thứ cho tôi không?)

if, unless (nếu/ nếu không): dùng để diễn tả điều kiện

Ví dụ:

If you don’t study hard, you won’t pass the exam.

(Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không thi qua môn đâu) 

Unless you study hard, you won’t pass the exam. (Unless = if not)

(Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không thi qua môn đâu) 

now that (vì giờ đây): dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian.

Ví dụ: Now that I have passed the exam, I can play all day.

(Vì giờ đây tôi đã thi xong rồi, nên tôi có thể chơi cả ngày)

so that, in order that (để): dùng để diễn tả mục đích.

Ví dụ: We decided to go early so that we won’t stuck in traffic jam.

(Chúng tôi quyết định sẽ đi sớm để không bị kẹt xe) 

until (cho đến khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định.

Ví dụ: Sam the Corgi didn’t go to sleepuntil his boss came home.

(Chú chó Corgi Sam không đi ngủ cho đến khi chủ của chú về nhà)

when (khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian

Ví dụ: When I got home, my husband was cooking in the kitchen.

(Khi tôi về tới nhà, chồng tôi đang nấu ăn trong bếp)

while (trong khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ: Jenny was reading newspaper whileher sister was doing her exercises.

(Jenny đang đọc báo trong khi em gái của cô đang làm bài tập)

in case, in the event that (trong trường hợp, phòng khi): dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Remember to take your umbrella in case it will rain.

(Nhớ đem theo dù phòng trường hợp trời mưa)

2. Chức năng:

Được dùng để nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau, khi đó 1 mệnh đề sẽ thành mệnh đề chính, mềnh đề còn lại là mệnh đề phụ thuộc (là mệnh đề có liên từ)

Ví dụ: I got wet because I didn’t take the umbrella.

Trong đó:

I got wet là mệnh đề chính

because I didn’t take the umbrella là mệnh đề phụ

Liên từ phụ thuộc dùng để thiết lập mối quan hệ giữa 2 mệnh đề trong câu. Đó có thể là mối quan hệ nguyên nhân - kết quả; quan hệ điều kiện hoặc quan hệ trái ngược nhau về logic.
 

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI TRƯỚC

Liên Từ Tương Quan

BÀI SAU

Từ Nối Câu

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học