chương 50: Câu Tường Thuật

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Định Nghĩa

1. Lời nói trực tiếp:

- Xuất phát trực tiếp từ người nói

- Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

- Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

Marry says: "I feel angry and empty in the stomach."

(Marry nói: "Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.")

Allen tells John: Marry said "I feel angry and empty in the stomach".

(Allen nói với John: "Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

2. Lời nói tường thuật gián tiếp:

- Là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

- Lời nói tường thuật thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

Ví dụ:

Nam says: ‘I feel tired’ → *Nam said that he felt tired.

(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi.)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ Ithành he và động từ feel thành felt*.
 

Tường Thuật Câu Trần Thuật

CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT

1. Các động từ thường dùng:

Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.

- Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.

Ví dụ:

He said (that) he was ill.

(Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.)

- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister,… mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.

- Ta dùng tell khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.

Ví dụ:

He told me (that) he was ill.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.)

- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:

He told me where he was. (Từ để hỏi)

He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)

He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)

He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)

2. Các động từ trung gian khác:

- Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.

Ví dụ: She advised me to take a language course.

(Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)

Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.

Ví dụ: Susan promises not to come home late again.

(Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)

Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest,…

Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home. 

(Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà.)

Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.

Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.

(Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)

- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.

Ví dụ: King Bach admits that he doesn't like Lele.

(King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)

► Lưu ý: 

Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì. 

Thông thường, để tường thuật một câu, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu. 

LÙI THÌ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

- Lùi các thì cơ bản: 

Thì ở câu trực tiếpThì ở câu gíán tiếpVí dụThì hiện tại đơn (Vs/es)Thì quá khứ đơn (V2/-ed)'I feel happy'.
She said she felt happy. Thì hiện tại tiếp diễn
(am/is/are + V-ing)Thì quá khứ tiếp diễn
(was/ were + V-ing)'I'm working'.
She said she was working. Thì quá khứ đơn (V2/-ed)Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)'I arrived at 8 a.m.'
She said she had arrived at 8 a.m.Thì hiện tại hoàn thành
(have/has + V3/-ed)Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)'I have seen the Spiderman movie.'
He said he had seen Spiderman movie.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
(have/has + been + V-ing)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
(had + been + V-ing)'I have been watching over him for a year.'
He said he had been watchingover him for a year. Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)'I was watching TV last night.'
She said she had been watchingTV last night.Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
(had + been + V-ing)'I had played games before she arrived.'
He said he had been playinggames before she had arrived. Thì tương lai đơn (will + bare infinitive)Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive)'I will go to Japan this July.'
He said he would go to Japan that July.

- Lùi các động từ khiếm khuyết:

Ở câu trực tiếp Ở câu gián tiếpmusthad to/ would have tomust notwas/ were not tocancould/ be able tomaymightwill/ shallwould/ should/ be going to

Ví dụ:

The teacher said ‘You must do the exercise carefully.’

→ The teacher said I had to do the exercise carefully.

(Giáo viên nói tôi phải làm bài tập cẩn thận.)

THAY ĐỔI ĐẠI TỪ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

- Đại từ nhân xưng:

Ở câu trực tiếpỞ câu gián tiếpIhe/ shewetheyyouthey/ I/ he/ shemehim/ herusthemyouthem/ me/ him/ her

- Đại từ sở hữu:

Ở câu trực tiếpỞ câu gián tiếpmyher/ hisourtheiryourthem/ my/ his/ herminehis/ hersourstheirsyourstheirs/ mine/ his/ hers

- Đại từ chỉ định:

this → that

these → those

CHUYỂN ĐỔI TRẠNG TỪ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Trạng từ ở câu trực tiếpTrạng từ ở câu gián tiếpVí dụthisthat'I need this bag.'
She said she needed that bag.thesethose'I'm eating these apples.' 
He said he was eating thoseapples.herethere'I'll be moving here next year.'
She said she would be movingthere next year.nowthen'We're in a meeting now.'
They said they were in a meetingthen. todaythat day'I'll have an exam today.'
She said she would have an examthat day.yesterdaythe day before
the previous day'I went swimming yesterday.' 
She said she had gone swimmingthe day before/ the previous day.tomorrowthe day after
the following day'We'll wait unil tomorrow.'
They said they would wait untilthe day after/ the following day. agobefore'I was in Hue two weeks ago.'
He said he had been in Hue two weeks before.nex weekthe week after
the following week'I'll come and see you next week.'
She said she would come and see you the following week

Tường Thuật Câu Hỏi

Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know,…

• Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật. và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
‘Have you seen the rain?’
→ He asked if/whether I had seen the rain. (Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa.)
‘Will you be home tonight?’
→ She asked her husband if/whether hewould be home that night.
(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không.) 

• Câu hỏi dùng các từ hỏi như what, when, where, why, how:
Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
‘Where did you sleep last night?’
→ He asked where they had slept the night before. (Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua.)
‘Why did you leave me?’
→ He asked his girlfriend why she had lefthim. (Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh.) 

Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh

• Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật:
Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như order, command, tell, ask, request,… và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to
Ví dụ:
⒈ ‘Stand up, Natasha.’ → He told Natashato stand up.
(‘Đứng dậy, Natasha’ → Anh ấy bảo Natasha đứng dậy.)
⒉ ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.
(‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại.)

• Với các động từ chỉ những hành động như hứa hẹn, sự đồng ý, sự đề nghị, lời khuyên, gợi ý.
Ví dụ:
⒈ He promised to call.
(Anh ấy hứa sẽ gọi điện.)
⒉ She agreed to wait for me.
(Cô ấy đồng ý đợi tôi.)
⒊ Suzy has offered to help me cook dinner tonight.
(Suzy đã đề nghị giúp tôi nấu ăn tối nay.)

• Với các từ để hỏi:
Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.
Ví dụ:
‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.

Tường Thuật Câu Điều Kiện

Câu điều kiện loại 1:
Với câu điều kiện loại 1 – điều kiện thật có thể xảy ra, chúng ta đổi thì của động từ theo qui tắc thông thường của câu gián tiếp.
Ví dụ:
If I win the lottery tomorrow, I will travelaround the world.
→ She said if she won the lottery the next day, she would travel around the world.
(Cô ấy nói nếu cô ấy trúng số ngày hôm sau thì cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

Câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Với câu điều kiện loại 2, loại 3 – điều kiện không có thật, chúng ta không đổi thì của câu điều kiện trong câu tường thuật mà chỉ đổi các đại từ hoặc trạng từ cho phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ:
It would be best if we started early.
→ He said it would be best if they startedearly.
(Anh ấy nói là tốt nhất họ đã bắt đầu sớm.)

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI TRƯỚC

Cấu Trúc Giả Định Với As if/ As though/ Would rather / It's high time/ It's about time

BÀI SAU

Câu Chẻ

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học