giai bai tap co so du lieu 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG I

TÌM BAO ĐÓNG CỦA TẬP THUỘC TÍNH

1. Định nghĩa bao đóng

: Cho lược đồ quan hệ R=(U, F). Bao đóng của tập thuộc tính

X (X

Í

U), ký hiệu X+ là tập tất hợp cả các thuộc tính mà có thể suy diễn logic từ X.

·

        

Nhận xét: Bao đóng của tập thuộc tính X thực chất là tập tất cả các thuộc tính mà ta có thể “với tới” (hay suy ra) nó từ tập thuộc tính X ban đầu.

·

        

Việc tính toán bao đóng là cơ sở cho việc tìm khoá, tìm tập khoá, kiểm tra một phụ thuộc hàm nào đó có tồn tại trong quan hệ hay không...

2. Thuật toán tìm bao đóng của tập thuộc tính

Đầu vào: Tập thuộc tính X cần tính bao đóng trên lược đồ quan hệ R=(U,F).

Đầu ra: Tập thuộc tính X+

+

Phương pháp:

Kiểm tra lần lượt từng phụ thuộc hàm fi =

a

®

b

, nếu

a

Í

X+ thì kết nạp vế phải (tức

b

) vào vào X+:

 

X+ := X+

È

b

.

Lặp lại cho đến khi nào X+ = Const.

Thuật toán 1

CònThayĐổi := True;

X+ := X;

While Còn_Thay_Đổi Do

Begin

               

Còn_Thay_Đổi := False;

               

For

 

mỗi fi =

a

®

b

Do

               

Begin

                               

If

a

Í

X+

 

Then

                               

Begin

                                               

X+ := X+

È

b

;

                                               

Còn_Thay_Đổi := True;

                               

End;

                      

               

End;

End

;

*** Lưu ý: Việc cài đặt chi tiết thuật toán xin xem trong phụ lục

Bài tập áp dụng:

Bài tập 1:

Cho lược đồ quan hệ R = (U, F)

U= {A,B,C,D,E,G,H}

F= {AB

à

C, D

à

EG, ACD

à

B, C

à

A, BE

à

C, CE

à

AG, BC

à

D, CG

à

BD, G

à

H}

a) Tính (D)+

b) Tính (DE)+

c) Tính (BE)+

d) Tính (CG)+

Giải:

a) Tính (D)+

X0 = D

1) X1 = DEG (áp dụng DEG)

2) X2 = DEGH (áp dụng GH)

  

(= Constant)

Vậy (D)+ = DEGH

b) Tính (DE) +

X0 = DE

1) X1 = DEG (áp dụng D

EG)

2) X2 = DEGH (áp dụng G

H)

 

(= Constant)

Vậy (DE)+ = DEGH

c) Tính (BE)+

X0 = BE

1) X1 = BEC (áp dụng BEC)

2) X2 = BECAG (áp dụng CEAG)

3) X3 = BECAGD (áp dụng BCD)

4) X4 = BECAGDH (áp dụng GH)

 

(= Constant)

Vậy (BE)+ = ABCDEGH

d) Tính (CG)+

X0 = CG

1) X1 = CGA (áp dụng CA)

2) X2 = CGABD (áp dụng CGBD)

3) X3 = CGABDH (áp dụng GH)

4) X4 = CGABDHE (áp dụng DEG)

 

(= Constant)

Vậy (CG)+ = ABCDEGH

Bài tập 2: Cho lược đồ quan hệ R = (U, F)

U = {A,B,C,D,E,G}

F = {C

à

G, BG

à

CD, AEG

à

BC, CG

à

AE, B

à

CG }

a) Tính C+

b) Tính (B)+

c) Tính (AEG)+

Giải:

a) Tính C +

X0 = C

1) X1 = CG (áp dụng CG)

2) X2 = CGAE (áp dụng CGAE)

3) X3 = CGAEB (áp dụng AEGBC)

4) X4 = CGAEBD (áp dụng BGCD)

 

(= Constant)

Vậy (C)+ = ABCDEG

b) Tính (B)+

X0 = B

1) X1 = BCG (áp dụng BCG)

2) X2 = BCGD (áp dụng BGCD)

3) X3 = BCGDAE (áp dụng CGAE)

  

(= Constant)

Vậy (B)+ = ABCDEG

c) Tính (AEG)+

X0 = AEG

1) X1 = AEGBC (áp dụng AEGBC)

2) X2 = AEGBCD (áp dụng BGCD)

  

(= Constant)

Vậy (AEG)+ = ABCDEG

** Chú ý: Tương tự như bao đóng của tập thuộc tính, người ta cũng định nghĩa bao

đóng của tập phụ thuộc hàm. Tuy nhiên việc tính bao đóng của tập phụ thuộc hàm nói chung là phức tạp, nó thuộc loại bài toán NP – Khó. Hơn nữa việc tính bao đóng của tập phụ thuộc hàm ít được ứng dụng do vậy xin không đề cập trong tài liệu này.

Một ví dụ về tính bao đóng của tập phụ thuộc hàm.

Tính (BG

à

CD)+ với R cho ở bài tập 2.

X0 = BG

à

CD

X1 = (BG

à

C, BG

à

D) (Theo luật tách trong hệ tiên đề Amstrong)

X2 = (BG

à

C, BG

à

D, BG

à

B, BG

à

G) (Theo luật phản xạ)

X3 = (BG

à

B, BG

à

G, BG

à

C, BG

à

D, BG

à

CG) (Luật hợp)

X4 = (BG

à

B, BG

à

G, BG

à

C, BG

à

D, BG

à

CG,

CG

à

AE)

…..


CHƯƠNG II

TÌM PHỦ TỐI THIỂU CỦA TẬP PHỤ THUỘC HÀM

Với mỗi tập phụ thuộc hàm F đã cho, rất có thể có nhiều phụ thuộc hàm là dư thừa, tức là ta có thể suy dẫn ra các phụ thuộc hàm này thông qua tập phụ thuộc hàm còn lại trong F. Vấn đề đặt ra là phải làm sao thu gọn số phụ thuộc hàm F thành tối thiểu (gọi là G) để sao cho G vẫn tương đương với F.

Ví dụ về phụ thuộc hàm dư thừa:

F = {A

à

B, B

à

C, A

à

C. ở đây phụ thuộc hàm A

à

C là dư thừa bởi vì ta có thể dễ dàng có được phụ thuộc hàm này thông qua A

à

B, B

à

C

 

Như vậy tập phụ thuộc hàm tương đương với F là G = { A

à

B, B

à

C }

Định nghĩa phụ thuộc hàm dư thừa:

Cho lược đồ R = {U, F}, một phụ thuộc hàm trong F có dạng

a

®

b

được gọi là dư thừa nếu như

 

bao đóng của

a

trong tập phụ thuộc hàm F – {

a

®

b

} có chứa

b

. Tức là : (

a

)+(F – {

a

®

b

})

É

b

.

Định nghĩa phủ tương đương:

Một tập phụ thuộc hàm G được gọi là tương đương với tập phụ thuộc hàm F của lược đồ R nếu như : F+ = G+. Khi đó ta nói F phủ G hay G phủ F.

Định nghĩa phủ tối thiểu:

Một phủ tối thiểu của tập phụ thuộc hàm F là một tập phụ thuộc hàm G, Trong đó:

+

G tương đương với F (tức là G+ = F+)

+

Tất cả các phụ thuộc hàm trong G đều có dạng X

à

A Trong đó A là một thuộc tính.

+

Không thể làm cho G nhỏ hơn được nữa. (Tức là không thể xoá thêm bất kỳ phụ thuộc hàm nào trong G hay xoá đi bất kỳ một thuộc tính nào bên phía phải, phía trái của mỗi phụ thuộc hàm mà G vẫn tương đương với F).

Lưu ý : Các phụ thuộc hàm hay các thuộc tính xoá được theo cách trên mà

 

vẫn đảm

bảo G tương đương với F thì ta gọi đó là phụ thuộc hàm hay thuộc tính dư thừa.

Phương pháp tìm phủ tối thiểu:

Bước 1: Tách mỗi phụ thuộc hàm trong F có dạng X

à

A1A2A3…An thành các phụ

thuộc hàm mà vế phải (RH – Right Hand) chỉ có một thuộc tính:

X

à

A1

X

à

A2

………

X

à

An

Bước 2: Loại bỏ các thuộc tính dư thừa bên phía trái của mỗi phụ thuộc hàm.

Bước 3:

 

Duyệt từng phụ thuộc hàm và kiểm tra xem có dư thừa không, nếu dư thừa thì

thì xoá đi.

Lưu ý: Trình tự bước 2 và 3 là KHÔNG THỂ thay đổi

 

!!!

Ở đây ta cần giải thích rõ thế nào thuộc tính dư thừa, phụ thuộc hàm dư thừa ?

Định nghĩa 1: Một phụ thuộc hàm có dạng

a

A

à

b

, với A là một thuộc tính đơn lẻ. Ta

nói A là thuộc tính dư thừa nếu có thể suy dẫn ra

b

từ

a

, Tức là

a

+

Ê

b

.

Ví dụ: Cho F = {AC

à

B,

 

C

à

B,

 

ABDE

à

GH, A

à

E, A

à

D}

+

Xét phụ thuộc hàm AC

à

B:

Rõ ràng thuộc tính A trong AC

à

B là dư thừa vì C+ = (CB)

É

B.

+

Xét phụ thuộc hàm ABDE

à

GH

-

         

Thuộc tính A : Không dư thừa vì (BDE)+ = BDE không chứa GH

-

         

Thuộc tính B : Không dư thừa vì (ADE)+ = ADE không chứa GH

-

         

Thuộc tính D: Dư thừa vì (ABE)+ = ABDE có chứa ABDE

 

( Loại thuộc tính D khỏi phụ thuộc hàm ABDE

à

GH ta được ABE

à

GH

+

Xét phụ thuộc hàm ABE

à

GH

-

         

Thuộc tính E: Dư thừa vì (AB)+ = ABDE

É

ABE

+

Các thuộc tính trong các phụ thuộc hàm còn lại đều không dư thừa.

Cuối cùng ta được tập phụ thuộc hàm không có thuộc tính dư thừa gồm:

F = {C

à

B,

 

AB

à

GH, A

à

E, A

à

D}

Định nghĩa phụ thuộc hàm dư thừa:

Một phụ thuộc hàm có dạng

a

®

b

, được gọi là dư thừa nếu như xoá bỏ nó khỏi tập F thì ta vẫn có : (

a

)

+

Ê

b

(tức là vẫn suy dẫn ra

b

từ

a

, mặc dù đã xoá bỏ phụ thuộc hàm

a

®

b

khỏi F).

Ví dụ:

 

Cho F = {A

à

B, B

à

C, A

à

C,

 

B

à

DE, A

à

E, A

à

D}

+

Kiểm tra xem A

à

B có dư thừa hay không bằng cách : Thử loại phụ thuộc hàm này

khỏi F sau đó tính A+, Nếu A+

Ê

B thì nó là dư thừa, trái lại là không dư thừa.

Sau khi loại A

à

B ta có F = {B

à

C, A

à

C,

 

B

à

DE, A

à

E, A

à

D}

Rõ ràng A+ = {AED} nên B

Ï

A+, chứng tỏ A

à

B là không dư thừa.

Vậy phụ thuộc hàm này không thể loại khỏi F.

F vẫn là: {A

à

B, B

à

C, A

à

C,

 

B

à

DE, A

à

E, A

à

D}

+

Kiểm tra B

à

C có dư thừa ?

- Loại B

C khỏi F, ta có F = {A

B, A

C,

 

B

DE, A

E, A

D}

- B+ = {BDE} không chứa C, chứng tỏ B

C là không dư thừa.

F vẫn là: {A

B, B

C, A

C,

 

B

DE, A

E, A

D}

+

Kiểm tra A

C có dư thừa ?

- Loại A

C khỏi F ta được F = {A

B, B

C,

 

B

DE, A

E, A

D}

- A+ = {ABCDE} có chứa C, chứng tỏ A

C là dư thừa

è

F bây giờ là:

 

F = {A

B, B

C,

 

B

DE, A

E, A

D}

+

Kiểm tra B

DE có dư thừa ?

- Loại B

DE khỏi F, ta được F = {A

B, B

C, A

E, A

D}

- B+ = {BC} không chứa DE, chứng tỏ B

DE không dư thừa

è

F vẫn là {A

B, B

C,

 

B

DE, A

E, A

D}

+

Kiểm tra A

E có dư thừa ?

- Loại A

E khỏi F, ta được F = {A

à

B, B

C,

 

B

DE, A

D}

- A+ = {ABCDE} chứa E, chứng tỏ phụ thuộc hàm này dư thừa

è

F bây giờ là: {A

B, B

C,

 

B

DE, A

D}

+

Kiểm tra A

D có dư thừa ?

- Loại A

D khỏi F, ta được F = {A

B, B

C,

 

B

DE}

- A+ = {ABCDE} chứa D, chứng tỏ phụ thuộc hàm A

D là dư thừa.

è

F bây giờ là {A

B, B

C,

 

B

DE}.

Duyệt lại các phụ thuộc hàm ta thấy không có phụ thuộc hàm nào bị loại thêm nữa (Tức là F = Const). Do vậy tập phụ thuộc hàm cuối cùng sau khi loại các phụ thuộc dư thừa là:

F = {A

à

B, B

à

C,

 

B

à

DE}

Với phương pháp loại bỏ thuộc tính và phụ thuộc hàm dư thừa đã đề cập ở trên, sau đây ta lấy ví dụ thực hiện việc tìm phủ tối thiểu của tập phụ thuộc hàm F.

Bài tập áp dụng

Ví dụ 2: Tìm phủ tối thiểu của tập phụ thuộc hàm T sau đây :

T

=

{ABH

à

CK, A

à

D, C

à

E, BGH

à

F, F

à

AD, E

à

F, BH

à

E

}

• Bước 1: Chuyển vế phải của mỗi phụ thuộc hàm thành các thuộc tính đơn lẻ, ta được:

     

ABH

à

C

     

ABH

à

K

     

A

à

D

     

BGH

à

F

     

F

à

A

     

F

à

D

     

E

à

F

     

BH

à

E

• Bước 2: Loại bỏ các thuộc tính dư thừa bên phía trái của mỗi phụ thuộc hàm (Sử

dụng phương pháp loại giống như ví dụ 1).

+

Xét phụ thuộc hàm ABHC

-

         

A dư thừa vì (BH)+ = {BHEFDAKC} có chứa C.

-

         

B Không dư thừa vì (AH)+ = {AHD} không chứa C

-

         

H không dư thừa vì (AB)+ = {ABD} không chứa C

è

Kết quả sau lần thứ nhất:

T = {BH

à

C, ABH

à

K, A

à

D, BGH

à

F, F

à

A, F

à

D, E

à

F, BH

à

E}

+

Tương tự:

 

A dư thừa trong ABHK vì (BH)+ = {BHCEFDAK} chứa K và G dư thừa trong BGHF vì (BH)+ = {BHEFDAKC} có chứa F.

è

Kết quả cuối cùng:

T = {BH

à

C, BH

à

K, A

à

D, BH

à

F, F

à

A, F

à

D, E

à

F, BH

à

E}

Đển đây ta không thể loại thêm được thuộc tính nào nữa.

• Bước 3: Loại bỏ các phụ thuộc hàm dư thừa

Hiện tại T = {BH

à

C, BH

à

K, A

à

D, BH

à

F, F

à

A, F

à

D, E

à

F, BH

à

E}

+

Thử loại BH

à

C, Ta có (BH)+ = {BHFADEK} không chứa C => không dư thừa.

+

Thử loại BH

à

K, Ta có (BH)+ = {BHCFADE} không chứa K => không dư thừa.

+

Thử loại A

à

D, Ta có (A)+ = {A} không chứa D => không dư thừa.

+

Thử loại BH

à

F, Ta có (BH)+ = {BHCKEFAD} có chứa F => luật này dư thừa, loại

ra khỏi T, ta được: T = {BH

à

C, BH

à

K, A

à

D, F

à

A, F

à

D, E

à

F, BH

à

E}

+

Thử loại F

à

A, Ta có F+ = {FD} không chứa A => không dư thừa

+

Thử loại F

à

D, ta có F+ = {FAD} có chứa D nên luật này dư thừa.

Loại khỏi T ta

được : T = {BH

à

C, BH

à

K, A

à

D, F

à

A, E

à

F, BH

à

E}

+

Thử loại E

F, ta có E+ = {E} không chứa F => Không dư thừa.

+

Thử loại BH

E, ta có (BH)+ = {BHCK} không chứa E nên không dư thừa.

Đến đây ta đã thử xong tất cả các phụ thuộc hàm trong lược đồ. Kết quả cuối cùng ta có phủ tối thiểu T = {BH

à

C, BH

à

K, A

à

D, F

à

A, E

à

F, BH

à

E}.

Ví dụ 2: Tìm phủ tối thiểu của lược đồ cho dưới đây:

R = <U, F>, Với:

U

= {ABCDEGH}

F

= {A

à

BC, BE

à

G, E

à

D, D

à

G, A

à

B, AG

à

BC}

Bước 1 Tách vế phải thành 1 thuộc tính:

§

 

A

à

B

§

 

A

à

C

§

 

BEG

§

 

ED

§

 

DG

§

 

AB

§

 

AGB

§

 

AGC

Bước 2 Xoá thuộc tính dư thừa

B dư thừa trong BEG. Vì (E)+ = {DEG} chứa G

G dư thừa trong AGB. Vì (A)+ = {ABC} chứa B

G dư thừa trong AGC. Vì (A)+ = {ABC} chứa C

Bước 3 Xoá phụ thuộc hàm dư thừa:

AB dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (A)+ = {ABC} Chứa B

AC dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (A)+ = {ABC} Chứa C

AB dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (A)+ = {ABC} Chứa B

EG dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (E)+ = {DEG} Chứa G

Phủ tối thiểu của F là :

1) AB

2) AC

3) DG

4) ED

Ví dụ 3: Tìm phủ tối thiểu của lược đồ cho dưới đây:

R

= <U, F>

U

= (ABCDEGHIJ)

F

= {A

à

BDE, DE

à

G, H

à

J, J

à

HI, E

à

DG, BC

à

GH, HG

à

J, E

à

G}

Bước 1 Tách vế phi thành 1 thuộc tính:

§

 

AB

§

 

AD

§

 

AE

§

 

DEG

§

 

HJ

§

 

JH

§

 

JI

§

 

ED

§

 

EG

§

 

BCG

§

 

BCH

§

 

HGJ

§

 

EG

Bước 2 Xoá thuộc tính dư thừa

D dư thừa trong DEG. Vì (E)+ = {DEG} chứa G

G dư thừa trong HGJ. Vì (H)+ = {HIJ} chứa J

Bước 3 Xoá phụ thuộc hàm dư thừa:

AD dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (A)+ = {ABDEG} Chứa D

EG dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (E)+ = {DEG} Chứa G

HJ dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (H)+ = {HIJ} Chứa J

EG dư thừa. Vì nếu xoá khỏi F, ta vẫn có (E)+ = {DEG} Chứa G

Phủ tối thiểu của F là :

§

 

AB

§

 

BCH

§

 

AE

§

 

BCG

§

 

HJ

§

 

JH

§

 

JI

§

 

ED

§

 

EG


CHƯƠNG III

TÌM KHOÁ TỐI THIỂU CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

1. Định nghĩa

 

khoá tối thiểu:

Cho lược đồ R = <U,F>,

 

trong đó U là tập thuộc tính, F là tập phụ thuộc hàm. K được gọi là khoá tối thiểu của R nếu như số thuộc tính trong K là ít nhất nhưng vẫn thoả mãn K+ =U .

2. Phát biểu bài toán tìm khoá tối thiểu:

Cho lược đồ quan hệ R = <U, F>

Hãy tìm một khoá (tối thiểu) của quan hệ R.

3. Thuật toán tìm khoá tối thiểu (Lưu ý, từ nay nếu không có sự nhầm lẫn thì ta gọi tắt khoá tối thiểu là Khoá).

*** Chi tiết cài đặt xin xem trong phần phụ lục.

Bài tập áp dụng

Ví dụ 1:

Cho lược đồ R = <U, F> :

U = {ABCDE}

F = {AB, BC, BDE, AE, AD}

Hãy tìm một khoá tối thiểu K của lược đồ R ?

Hướng dẫn:

Bước 1: Đặt

T = {AB} (T là tập các thuộc tính xuất hiện phía trái)

P = {BCDE} (P là tập các thuộc tính xuất hiện phía phải)

K = U\P = {A}

Bước 2: Tính thử K+

Ta có K+ = {ABCDE}

Vì K+ = U, nên K = {A} là một khoá của R.

Ví dụ 2: Cho lược đồ quan hệ R = <U, F>, Trong đó :

U = {ABCDE}

F = {ABDE, EAD, DC}

Hãy tìm một khoá tối thiểu K của lưược đồ R

Hướng dẫn :

Bước 1: Đặt

T = {ABED}

P = {DEAC}

K = U\P = {B}

Bước 2: Tính thử K+

Ta có K+ = {B} ≠ U, nên tiếp tục bước 3

Bước 3 : Tính K = K

È

(T

Ç

P)

Ta có K = K

È

(T

Ç

P) = {ABDE}

Bước 4 : Thử xoá từng thuộc tính trong T

Ç

P= {AED} khỏi K

Thử loại bỏ {A} khỏi K, Ta có:

K = {BED} và K+ = {BEDAC} vẫn bằng U, nên ta loại được A

Thử loại bỏ {E} khỏi K, Ta có:

K = {BD} và K+ = {BDC}

Do K+ ≠ U nên không loại được {E}. K vẫn là {BDE}

Thử loại bỏ {D} khỏi K, Ta có:

K = {BE} và K+ = {BEADC} = U.

Đến đây ta đã thử hết. Vậy khoá tối thiểu tìm được là : K = {BE}

Ví dụ 3

Cho lược đồ quan hệ R = <U, F>, Trong đó :

U = {ABCDEG}

F = {AB

C, C

A, BC

D, ACD

B, D

EG, BE

C, CG

BD, CE

AG}

Hãy tìm một khoá tối thiểu K của lược đồ R.

Hướng dẫn :

Bước 1: Đặt

§

 

T = {ABCDEG}

§

 

P = {ABCDEG} (P là tập các thuộc tính xuất hiện phía phải)

§

 

K = U\P = {}

Bước 2: Tính thử K+

Ta có K+ = { } ≠ U, nên tiếp tục bước 3

Bước 3 : Tính K = K

È

(T

Ç

P)

Ta có K = K

È

(T

Ç

P)

= {ABCDEG}

Bước 4 : Thử xoá từng thuộc tính trong T

Ç

P = {ABCDEG} khỏi K

Thử loại bỏ {A} khỏi K, Ta có:

K = {BCDEG} và K+ = {BCDEGA} vẫn bằng U, nên ta loại được A

Thử loại bỏ {B} khỏi K, Ta có:

K = {CDEG} và K+ = {CDEGAB} vẫn bằng U, nên ta loại được B

Thử loại bỏ {C} khỏi K, Ta có:

K = {DEG} và K+ = {DEG}

Do K+ ≠ U nên không loại được {C}. K vẫn là {DEGC}

Thử loại bỏ {D} khỏi K, Ta có:

K = {EGC} và K+ = {EGCABD} vẫn bằng U, nên ta loại được D

Thử loại bỏ {E} khỏi K, Ta có:

K = {GC} và K+ = {GCABDE} vẫn bằng U, nên ta loại được E

Thử loại bỏ {G} khỏi K, Ta có:

K = {C} và K+ = {CA}

Do K+ = ≠ U nên không loại được {G}. K vẫn là {CG}

à

Đã thử hết !

Đến đây ta đã thử hết. Vậy khoá tối thiểu tìm được là : K = {CG}

Ví dụ 4

Cho lược đồ quan hệ R = <U, F>, Trong đó :

U = {ABCDEGH}

F = {A

C, AB

C, C

DG, CD

G, EC

ABEG,C, H

C}

Hãy tìm một khoá tối thiểu K của lược đồ R

Hướng dẫn :

Bước 1: Đặt

T = {ABCDEH}

P = {ABCDEG}

K = U\P = {H}

Bước 2: Tính thử K+

Ta có K+ = {HCDG} ≠ U, nên tiếp tục bước 3

Bước 3 : Tính K = K

È

(T

Ç

P)

Ta có K = K

È

(T

Ç

P)

= {HABCDE}

Bước 4 : Thử xoá từng thuộc tính trong T

Ç

P= {ABCDE} khỏi K

Thử loại bỏ {A} khỏi K, Ta có:

K = {HBCDE} và K+ = {HBCDEGA}

Do K+

¹

U nên không loại được {A}. K vẫn là {HBCDEA}

Thử loại bỏ {B} khỏi K, Ta có:

K = {HCDEA} và K+ = {HCDEAGB}

Do K+

¹

U nên không loại được {B}. K vẫn là {HCDEAB}

Thử loại bỏ {C} khỏi K, Ta có:

K = {HDEAB} và K+ = {HDEABCG}

Do K+

¹

U nên không loại được {C}. K vẫn là {HDEABC}

Thử loại bỏ {D} khỏi K, Ta có:

K = {HEABC} và K+ = {HEABCDG}

Do K+

¹

U nên không loại được {D}. K vẫn là {HEABCD}

Thử loại bỏ {E} khỏi K, Ta có:

K = {HABCD} và K+ = {HABCDG}

Do K+

¹

U nên không loại được {E}. K vẫn là {HABCDE}.

Đến đây ta đã thử hết. Vậy khoá tối thiểu tìm được là : K = {HABCDE}

Ví dụ 5:

Cho lược đồ quan hệ R = <U, F>, Trong đó :

U = {ABC}

F = {A

B, B

A, C

B}

Hãy tìm một khoá tối thiểu K của lược đồ R

Hướng dẫn :

Bước 1: Đặt

T = {ABC}

P = {AB}

K = U\P = {C}

Bước 2: Tính thử K+

Ta có K+ = {CBA} = U

Vì K+ = U, nên K = {C} là một khoá của R.

Đề thi và bài giải của các khóa trước, bà con tham khảo nha.

mediafire.com ddqzc4y2lmj


Nghe nói bài giải là chính xác. Các bác check có gì tham khảo nha.
đưa ra 3 đề của k11 bà con tham khảo thử nha!
Đề 1 :
1. Cho quan hệ Q (ABCDEGH) và tập phụ thuộc hàm F thỏa Q. (1.5 điểm)
F = { A -> BG ,D -> EG ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
- Tìm phủ tối thiểu của F.
- Xác định xem các phụ thuộc hàm sau, phụ thuộc hàm nào được suy ra từ F.
o EG -> BD
o AB -> CDEGH
o D -> GH
Đáp án
- Phủ tối thiểu
A -> B Không bỏ
A -> G bỏ vì A -> B -> HG
F = { A -> B ,D -> EG ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
D -> G bỏ vì D -> B -> HG
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
GB -> H bỏ vì B -> H
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> A , D -> BA , B -> HG }
D -> B không bỏ
D -> A bỏ vì D -> B -> GB -> A
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> A , D -> B , B -> HG }
B -> H không bỏ
B -> G không bỏ
Bỏ thuộc tính G trong GB -> A vì B -> G

Phủ tối thiểu : {A -> B ,D -> E , B -> A , D -> B , B -> HG}

- EG -> BD không thuộc vì EG+ = EG
- AB -> CDEGH không thuộc vì AB+ = ABHG
- D -> GH thuộc vì D+ = DEBHGA

2. Cho cơ sở dữ liệu
Quản lý rau quả
Loai (ma_loai char(2), ghi_chu char(20), han_luu_giu int)
Sanpham (ma_san_pham char(5), ten_san_pham char(20), ma_loai char(2))
Phieunhapxuat (so_phieu int, ngay_nhap datetime, loai char(1))
Chitietphieu (so_phieu int, ma_san_pham char(5), so_luong int)
Ghi chú :
- <<Han_luu_giu>> : thời gian tính bằng đơn vị là ngày để cho sản phẩm thuộc loại đó có thể trử trong kho mà không bị hư.
- <<Loai>> trong bảng Phieunhapxuat chỉ ra đây là nhập hay xuất :
o Loai = 1 : nhập loai = 0 : xuất
Phát biểu :
- Mỗi một sản phẩm thuộc một loại.
- Mỗi lần nhập một sản phẩm về kho hay xuất sản phẩm ra kho đều được ghi nhận trong bảng “phieuxuatnhap” với thuộc tính loại để phân biệt.
- Cụ thể mỗi lần nhập vào hay xuất kho những mặt hàng nào thì đều được ghi nhận trong bảng chitietphieu.

Câu hỏi :
a. Liệt kê danh sách gồm mã sản phẩm và tên sản phẩm mà có khả năng lưu giử trong kho hơn 3 tuần. (0.5 điểm)
b. Liệt kê danh sách gồm năm, tháng, tổng số lượng nhập vào của hàng hóa có mã là “A”. (Hàm lấy tháng và năm là hàm month(ngày) và year(ngày)). (1 điểm)
c. Liệt kê danh sách gồm mã sản phẩm, tên sản phẩm mà không được nhập vào trong ngày 24/12/2006. (1 điểm)
d. Liệt kê danh sách gồm số phiếu, ngày nhập phiếu mà phiếu này nhập vào nhiều hơn 2 loại hàng hóa. (1 điểm)
e. Liệt kê danh sách cho biết ngày nào mà công ty nhập nhiều mã sản phẩm nhất. (1 điểm)
Đáp án
- Select sp.ma_san_pham,sp.ten_san_pham
From sanpham sp inner join loai l on l.ma_loai = sp.ma_loai
Where l.han_luu_giu > 21

- Select year(p.ngay_nhap), month(p.ngay_nhap), sum(ct.so_luong)
From phieunhapxuat p inner join chitietphieu ct on ct.so_phieu = p.so_phieu
Where ct.ma_san_pham = ‘A’ and p.loai = 1
Group by year(p.ngay_nhap), month(p.ngay_nhap)

- Select ma_san_pham,ten_san_pham
From sanpham
Where ma_san_pham not in (
Select ct.ma_san_pham
From chitietphieu ct inner join phieunhapxuat p on p.so_phieu = ct.so_phieu
Where p.ngay_nhap = ‘12/24/2006’ and p.loai = 1
)

- Select p.so_phieu,p.ngay_nhap
From (phieunhapxuat p inner join chitietphieu ct on ct.so_phieu=p.so_phieu)
Inner join sanpham sp on sp.ma_san_pham = ct.ma_san_pham
Where p.loai = 1
Group by p.so_phieu,p.ngay_nhap
having count(distinct sp.ma_loai) > 2

- Select p.ngay, count(distinct ct.ma_san_pham) as tssp
From phieunhapxuat p inner join chitietphieu ct on ct.ma_phieu = p.ma_phieu

ð

Q1
Select ngay
From Q1
Where tssp = (select max(tssp) from Q1)


Đề 2 :
1. Cho quan hệ Q (ABCDEGH) và tập phụ thuộc hàm F thỏa Q. (1.5 điểm)
F = { A -> BG ,D -> EG ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
- Tìm phủ tối thiểu của F.
- Chứng minh A tương đương B (A <-> B)

Đáp án :
- Phủ tối thiểu
A -> B Không bỏ
A -> G bỏ vì A -> B -> HG
F = { A -> B ,D -> EG ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
D -> G bỏ vì D -> B -> HG
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
GB -> H bỏ vì B -> H
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> A , D -> BA , B -> HG }
D -> B không bỏ
D -> A bỏ vì D -> B -> GB -> A
F = { A -> B ,D -> E ,GB -> A , D -> B , B -> HG }
B -> H không bỏ
B -> G không bỏ
Bỏ thuộc tính G trong GB -> A vì B -> G

Phủ tối thiểu : {A -> B ,D -> E , B -> A , D -> B , B -> HG}

- Chứng minh
A+ = BHG B+ = HGA

2. Cho cơ sở dữ liệu
Quản lý đề tài
Loai (ma_loai char(5), ten loai char(20))
Giaovien (ma_gv char(5), ten_gv char(20))
Sinhvien (ma_sv char(5), ten_sv char(20), nien_khoa int)
Detai (ma_de_tai char(5), ten_de_tai char(50), ma_gv char(5), ma_loai char(5))
Sinhvien_detai (ma_de_tai char(5), ma_sv char(5))
Ghi chú :
- Loai : ghi thông tin về loại đề tài, VD : đề tài thuộc loại “Thống kê”, hay “Tính toán thông minh”,…
- <<nien_khoa>> ghi nhận là một số năm vào học. VD : niên khóa 2006, ghi là 2006
Phát biểu :
- Mỗi một đề tài đăng ký là thuộc duy nhất một loại nào đó, và có một giáo viên hướng dẫn.
- Một đề tài có thể có một hoặc nhiều sinh viên cùng tham gia làm.
- Một sinh viên có thể tham gia làm 1 hay nhiều đề tài (số lượng tùy theo ràng buộc đưa sau)
Câu hỏi
a. Liệt kê danh sách gồm mã sinh viên, tên sinh viên mà là học viên năm thứ 3 (năm học được tính bằng cách lấy năm hiện tại trừ đi niên khóa). (0.5 điểm)
b. Liệt kê danh sách gồm mã sinh viên, tên sinh viên mà làm hơn 2 loại đề tài khác nhau. (1 điểm)
c. Liệt kê danh sách gồm mã giáo viên, tên giáo viên mà không hề tham gia hướng dẫn bất cứ đề tài nào. (1 điểm)
d. Liệt kê danh sách gồm mã đề tài, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn mà chỉ có duy nhất 1 sinh viên tham gia làm(1 điểm)
e. Liệt kê danh sách gồm mã giáo viên, tên giáo viên mà hướng dẫn ít đề tài nhất.(1 điểm)
Đáp án :
- Select ma_sv, ten_sv
From sinhvien
Where year(date()) – nien_khoa = 3

- Select sv.ma_sv,sv.ten_sv
From (sinhvien as sv inner join sinhvien_detai svdt on sv.ma_sv = svdt.ma_sv)
Inner join detai dt on dt.ma_de_tai = svdt.ma_de_tai
Group by sv.ma_sv,sv.ten_sv
Having count(distinct dt.ma_loai) > 2

- Select ma_gv,ten_gv
From giaovien
Where ma_gv not in (
Select ma_gv from detai
)

- Select dt.ma_de_tai, dt.ten_de_tai, gv.ten_gv
From ( detai dt inner join giaovien gv on gv.ma_gv = dt.ma_gv )
Inner join sinhvien_detai svdt on svdt.ma_de_tai = dt.ma_de_tai
Group by dt.ma_de_tai, dt.ten_de_tai, gv.ten_gv
Having count(svdt.masv) = 1

- Select ma_gv, count(distinct ma_de_tai) as tsdt
From detai
Group by ma_gv

ð

Q

Select gv.ma_gv,gv.ten_gv
From Q inner join giaovien gv on gv.ma_gv = Q.ma_gv
Where Q.tsdt = (Select min(Q.tsdt) from Q)


Đề 3 :
1. Cho quan hệ Q (ABCDEGH) và tập phụ thuộc hàm F thỏa Q. (1 điểm)
F = { A -> BG ,D -> EG ,GB -> HA , D -> BA , B -> HG }
- Tìm tất cả các khóa chính.
- Hỏi tập phụ thuộc hàm K { A -> B ,D -> EBHG, B ->H , BG -> HA } có tương đương tập F hay không ? Giải thích tại sao ?
- Tìm bao đóng của các thuộc tính sau
o ABC
o DBG

Đáp án :
A -> B , B -> A , D -> EB , B -> HG
- Tìm tất cả các khóa
DC
- Không tương đương vì B -> G không được suy từ K
- ABC + = ABCHG
- DBG+ = DBGHAE
2. Cho cơ sở dữ liệu
Quản lý nguồn nhân lực
Chucvu (ma_chuc_vu char(5), ten_chuc_vu char(5))
Nhanvien (ma_nhan_vien char(5), ten_nhan_vien char(20), dia_chi char(50))
Congviec (so_cong_van char(5),ma_nhan_vien char(5), ma_chuc_vu char(5),
nam_bat_dau int, thang_bat_dau int, nam_ket_thuc int, thang_ket_thuc int)
Hesoluong (ma_chuc_vu char(5), so_nam_lam_viec int, he_so float)
Phát biểu :
- Mỗi một nhân viên chỉ có thể đảm nhiệm duy nhất một công việc trong 1 thời điểm.
- Mỗi nhân viên vẫn được lưu lại tất cả các chức vụ mà mình đã từng trải qua trong quá trình làm việc.
- Các chức vụ mà nhân viên đó đã làm trong quá khứ và sau đó đổi chức vụ và cũng có thể đổi lại chức vụ đó.
- Một công việc của một nhân viên được ghi nhận bằng năm bắt đầu và tháng bắt đầu và khi đã chuyển sang công việc mới thì năm kết thúc và tháng kết thúc mới được ghi nhận. (Bắt đầu là tính đầu tháng, kết thúc là tính cuối tháng)
- Tiền lương hằng tháng được tính theo hệ số lương theo chức vụ * mức lương căn bản.
- Hệ số lương được tính theo chức vụ và số năm làm việc với chức vụ đó (số năm này làm tròn xuống – tức làm 3 năm 6 tháng là 3 năm)

Câu hỏi :
a. Liệt kê danh sách gồm mã nhân viên và tên nhân viên mà đã làm hơn 2 chức vụ cho công ty. (1 điểm)
b. Liệt kê danh sách gồm mã nhân viên và tên nhân viên mà có làm chức vụ có tên là “giam doc” hay “truong phong” trong thời gian hơn 2 năm. (1 điểm)
c. Liệt kê danh sách gồm tên nhân viên, tên chức vụ hiện tại mà nhân viên này đang làm, và hệ số lương cho chức vụ đó. (1 điểm)
d. Liệt kê danh sách gồm mã nhân viên, tên nhân viên mà đã làm hết mọi chức vụ. (1 điểm)
e. Liệt kê danh sách gồm mã nhân viên, tên nhân viên mà đã làm chức vụ có tên là “truong phong” vào tháng 2 năm 2005 và cho đến bây giờ vẫn còn làm chức vụ đó mà không hề có sự thay đổi. (1 điểm)
Đáp án :
- Select nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
From nhanvien nv inner join congviec cv on cv.ma_nhan_vien = nv.ma_nhan_vien
Group by nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
Having count(distinct cv.ma_chuc_vu) > 2

- Select nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
From (nhanvien nv inner join congviec cv on cv.ma_nhan_vien = nv.ma_nhan_vien)
Inner join chucvu ch on ch.ma_chuc_vu = cv.ma_chuc_vu
Where
ch.ten_chuc_vu in (“giam doc”,”truong phong”)
and
(
([(cv.nam_ket_thuc – cv.nam_bat_dau)*12 + (cv.thang_ket_thuc – cv.thang_bat_dau) >= 24 ] and [cv.nam_ket_thuc is not null] )
Or
( [(year(date()) – cv.nam_bat_dau)*12 + (month(date()) – cv.thang_bat_dau) >= 24 ] and [cv.nam_ket_thuc is null] )
)

- Select nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien, hs.he_so
From ((nhanvien nv inner join congviec cv on cv.ma_nhan_vien = nv.ma_nhan_vien)
Inner join chucvu ch on ch.ma_chuc_vu = cv.ma_chuc_vu)
Inner join hesoluong hs on
INT(((cv.nam_ket_thuc – cv.nam_bat_dau)*12 + (cv.thang_ket_thuc – cv.thang_bat_dau))/12) = hs.so_nam_lam_viec
Where cv.nam_ket_thuc is null and cv.thang_ket_thuc is null

- Select nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
From nhanvien nv inner join congviec cv on cv.ma_nhan_vien = nv.ma_nhan_vien
Group by nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
Having count(distinct cv.ma_chuc_vu) =
(select count(ma_chuc_vu) from chucvu)

- Select nv.ma_nhan_vien, nv.ten_nhan_vien
From (nhanvien nv inner join congviec cv on cv.ma_nhan_vien = nv.ma_nhan_vien) inner join chucvu ch on ch.ma_chuc_vu = cv.ma_chuc_vu
Where ch.ten_chuc_vu = ‘Truong phong’ and
cv.nam_ket_thuc is null and
[
( cv.nam_bat_dau = 2005 and cv.thang_bat_dau <= 2)
Or
( cv.nam_bat_dau < 2005)
]

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU

Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC HỆ CƠ SỞ DŨ LIỆU
1) Sự cần thiết của việc tổ chức lưu trữ dữ liệu theo lý thuyếtCSDL.
2) Định nghĩa các thuật ngữ:CSDL,hệ quản trị CSDL,hệ CSDL.
3) Chứ năng và vai trò của hệ quản trị CSDL.
4) Hiểu như thế nào về tính độc lập của dữ liệu?
5) Liệt kê những “vị trí ”của con người có liên quan đến hệ CSDL.
6) Sự phân loại các hệ CSDL.
Chương 2: CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU
1) Phân loại các mô hình dữ liệu dựa trên các khái niệm được sử dụng để mô tả cấu trúc CSDL.
2) Vai trò của mô hình dữ liệu bậc cao trong quá trình thiết kế CSDL
3) Định nghĩa các thuật ngữ sau trong mô hình thực thể liên kết:Thực thể,thuộc tính,giá trị thuộc tính,thể hiện liên kết,thuộc tính phức hợp,thuộc tính đa trị,thuộc tính suy diễn được,thuộc tính khóa,miền giá trị.
4) Sự khác nhau giữa một thực thể,một kiểu thực thể và một tập thực thể.
5) Sự khác nhau giữa một thực thể lien kết,một tập liên kết và một kiểu liên kết.
6) Vai trò tham gia là gì?Khi nào cần phải sử dụng các tên vai trò trong mô tả các kiểu liên kết.?
7) Khi nào các thực thể lien kết yều được dùng trong việc mô hình hóa CSDL?Định nghĩa các thuật ngữ:kiểu thực thể chủ,kiểu thực thể yếu,khóa bộ phận,kiểu liên kết xác định.
BÀI TẬP
Giả sử sau khi tập hợp các yêu cầu và phân tích,hoạt động của công ty được ghi chép lại như sau:
1. Công ty được tổ chức thành các đơn vị.Mỗi đơn vị có một mã số duy nhất.một tên duy nhất ,một nhân viên cụ thẻ quản lí đơn vị.Việc nhân viên quản lí đơn vị được ghi lại bằng ngày nhân viên đó bắt đầu quản lí.Một đơn vị có thể có nhiều địa điểm.
2. Mỗi đơn vị kiểm soát một dự án.Một dự án có một tên duy nhất,một mã số duy nhất và một địa điểm .
3. Với mỗi nhân viên lưu giữ lại Họ tên ,Mã số,Điạ chỉ,Lương,Giới tính,Ngày sinh.Một nhân viên chỉ được làm việc cho 1 đơn vị,nhưng có thể làm việc trên nhiều dự án do nhiều đơn vị kiểm soát.Cần phải lưu giữ lại số giờ làm việc của mỗi nhân viên trên một dự án.Mỗi nhân viên có thể có một người giám sát trực tiếp,người đó cũng là nhân viên.
4. Mỗi nhân viên có những người phụ thuộc.Những người này được hưởng bảo hiểm theo nhân viên.Với mỗi người phụ thuộc cần lưu giữ Họ tên,Giới tính,Ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên (la con hoặc bố ,mẹ…).
Phân tích các kiểu thực thể và kiểu liên kết có trong CSDL.Xây dựng mô hình ER,sau đó chuyển sang mô hình quan hệ.

Chương 3: MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ

1) Định nghĩa các thuật ngữ sau:mienf ,thuộc tính,n-bộ,lược đồ quan hệ,trạng thái quan hệ,cấp của quan hệ,lược đồ CSDL,trạng thái CSDL.
2) Sự khác nhau của siêu khóa và khóa?
3) Liệt kê các phép toán đại ssoos quan hệ và mục đích của tứng phép toán.
Bài tập:
Cho lược đồ cơ sở dư liệu dùng để quản lý hồ sơ sinh viên bao gồm các lược đồ quan hệ:
SV(MaSV,Hoten,Gioitinh,Ngáyinh,Lop)
MON(MaMH,TenMH,Sotiet)
KQ(MaSV,MaMH,Diemthi)
1. Hãy liệt kê các phụ thuộc hàm của các lược đồ quan hệ trên.
2. Hãy thực hiện các câu hỏi sau băng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Lập danh sách sinh viên nữ lớp “AT4B”gồm MaSV,Hoten.
b) Lập bảng điểm cho tất cả các sinh viên, bảng điểm gồm cột MaSV, TenMH,Diemthi.
c) Lập phiếu điểm cho sinh viên có tên là “AAA” . phiếu điểm gồm các thông tin sau: TenMH, Diemthi.
d) Lập danh sách sinh viên phải thi lai mon “ cơ sở dữ liệu”. Danh sách gồm TenLop, MaSV, Hoten và Diemthi.
e) Đưa ra danh sách các sinh viên chưa có kết quả thi của các môn học.
Chương 4. Lý thuyết thiết kế csdl
Câu hỏi
1. Hãy nêu ra những bất thường có thể sảy ra đối với các thao tác nhạp csdl quan hệ. Vì sao chúng được coi là không tốt ?, hãy minh họa bằng ví dụ.
2. trình bày các nguyên tắc đối với việc thiết kế lược đồ quan hệ. Hãy minh họa việc vi phạm các nguyên tắc đó sẽ có hại như thế nào ?.
3. Vì sao các quy tắc suy diễn Amstrong (Qt1 đến Qt3) là quan trọng ?
4. Phụ thuộc hàm là gì? Việc chỉ ra phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính của 1 lược đồ quan hệ dựa trên cơ sở nào?
5. Bao đóng của 1 tập phụ thuộc hàm là gì? Khi nào hai tập phụ thuộc hàm là tương đương?Làm thế nào để kiểm tra tính tương đương của chúng?
6. Tập tối thiểu của các phụ thuộc hàm là gì?Có phải mỗi tập phụ thuộc hàm có một tập tối thiểu phụ thuộc hàm tương đương hay không?
7. Định nghĩa các dạng chuẩn 1NF,2NF,3NF,BCNF.
8. phụ thuộc hàm nào cần tránh khi một quan hê ở 3NF ?
9. dạng chuẩn BCNF khác gì so với 3NF? Vì sao nó dc coi là mạnh hơn 3NF?
10. tính chất bảo toàn phụ thuộc hàm đối với 1 phép tách là gì? Vì sao nó la quan trọng? Vì sao ko thể đảm bảo rằng 1 phép tách các lược đồ quan hệ ko BCNF thành BCNF là bảo toàn phụ thuộc hàm? Hãy cho 1 phản ví dụ.
11. tính chất kết nối bảo toàn thông tin của 1 phép tách là gì? Giữa các tính chất bảo đảm phụ thuộc hàm và kết nối bảo toàn thông tin của phép tách , cái nào quan trọng hơn? Vì sao?
Bài tập
1. cho lược đồ quan hệ R={A,B,C,D} và F={A->B, BC->D, C->A}.Phụ thuộc hàm nào trong các phụ thuộc hàm sau là suy diễn được từ F:
a. C->D b. AC->D c. AD->C d. BC->A e. B->CD
2. cho lược đồ quan hệ R={A,B,C,D,E,G,H} và
F={AB->C, B->D, CD->E, CE->GH, G->A}.
Sử dụng các quy tắc suy diễn ,chứng minh rằng BC->A.
3. cho lược đồ quan hệ R{S,I,D,M} và tập phụ thuộc hàm
F={SI->DM, SD->M, D->M}.
a) Tìm tất cả các khóa của R?
b) Tìm phủ tối thiểu của F?
c) Xác định dạng chuẩn cao nhất của R?
d) Nếu R chưa đạt chuẩn 3NF, hãy tách R thành các lược đồ dạng chuẩn 3NF vừa bảo toàn thông tin , vừa bảo toàn phụ thuộc hàm.
e) Nếu R chưa đạt chuẩn BCNF, hãy tách R thành các lược đồ dạng chuẩn BCNF.
f) Kiểm tra phép tách R thành các lược đồ con R1{SID} và {SIM} có bảo toàn thông tin hay ko?
g) Kiểm tra phép tách R thành các lược đồ con R1{SID} và R2 {SIM} có bảo toàn phụ thuộc hàm hay ko?

và lời giải luôn nè

Bài 1-Chương 2
*Phân tích các kiểu thực thể
-DONVI (tênDV,masoDV,nguoiquanly,ngaybatdau,,diadiem).
Thuộc tính tenDV,masoDV,diadiem là các thuộc tính mô tả đơn vị.
Thuộc tính nguoiquanly,ngaybatdau là các thuộc tính biểu thị một kiểu liên kết (với kiểu thực thể NV).
Thuộc tính khóa: tenDV, masoDV.
Thuộc tính đơn trị: nguoiquanly,ngaybatdau
Thuộc tính đa trị: điadiem.
-DUAN(tenDA,masoDA,diadiemDA,donvikiemsoat)
Thuộc tính tenDA,masoDA, diadiem là các thuộc tính mô tả DUAN.
Thuộc tính donvikiemsoat biểu thị kiểu liên kết với kiểu thực thể DONVI
Thuộc tính khóa: tenDA, masoDA
-NV(hoten,masoNV,diachi,luong,gioitinh,ngaysinh,don vi,nguoigiamsat)
Thuộc tính hoten là một thuộc tính phức hợp.
Các thuộc tính donvi,nguoikiemsat mô tả các kiểu liên kết giữa kiểu thực thể NV và các kiểu thực thể
DONVI và NV tương ứng.
Thuộc tính khóa : masoNV
-NGUOI PHU THUOC(hotenNPT,gioitinh,ngaysinh,moiquanhe)
Thuộc tính moiquanhe mô tả kiểu liên kết với kiểu thực thể NV
*Phân tích kiểu liên kết:
-Kiểu liên kết DONVI <kiểm soát> DUAN:
+là kiểu liên kết có tỷ số lực lượng 1: n.
+Sự tham gia của DUAN vào kiểu liên kết là toàn bộ (v. dự án nào cũng đc một đơn vị kiểm soát)
+Nếu đơn vị nào cũng có dự án th. việc tham gia của DƠNVI vào kiểu liên kết là t.an bộ, ngc lại sự
tham gia là bộ fận
-Kiểu liên kết NV <làm việc cho> DONVI:
+Có tỷ số lực lượng n : 1
+Sự tham gia của hai kiểu thực thể vào liên kết là toàn bộ
-Kiểu liên kết NV <quản l.> DONVI:
+Có tỷ số lực lượng 1:1
+Sự tham gia của kiểu thực thể NV vào kiểu liên kết là bộ fận (v. ko phải nhân viên nào cũng quản l.
đơn vị)
+Sự tham gia của kiểu thực thể DONVI vào kiểu liên kết là toàn bộ (v. đơn vị nào cũng phải có ng'
quản l.)
-Kiểu liên kết NV <giám sát> NV:
+Có tỷ số lực lượng 1:n
+Sự tham gia của kiểu thực thể NV (ở cả hai phía) là bộ fận (v. ko fải nhân viên nào cũng giám sát
nhân viên khác, và ko fải nhân viên nào cũng bị giám sát)
+Kiểu thực thể NV đóng hai vai tr. khác nhau: ng' giám sát và ng' bị giám sát
-Kiểu liên kết NV <làm việc trên> DUAN:
+Có tỷ số lực lượng m:n
+Sự tham gia của kiểu thực thể NV là bộ fận (v. ko fải mọi nhân viên đều làm việc trên dự án)
+Sự tham gia của kiểu thực thể DUAN là toàn bộ ( v. dự án nào cũng phải có nhân viên tham gia)
+Kiểu liên kết này có thuộc tính là sogio, ghi lại số giờ làm việc của một nhân viên trên dự án.
-Kiểu liên kết NV <có> NGUOI PHU THUOC:
+Biểu thị mối liên hệ giữa kiểu thực thể NV và kiểu thưc thể NGUOI PHU THUOC
+Có tỷ số lực lượng 1:n
+Sự tham gia của kiểu thực thể NV là bộ fận (ko phải nhân viên nào cũng có ng' fụ thuộc)
+Sự tham gia của NGUOI PHU THUOC là toàn bộ ( có ng' fụ thuộc th. phải có nhân viên). Ng.ai ra,
kiểu thực thể này là một kiểu thực thể yếu.
*Lược đồ ER:
*Mô h.nh quan hệ:
NV(hodem, ten, masoNV,ngaysinh,diachi,gioitinh,luong,masongaygiam sat,masoDV)
DONVI (tenDV,masoDV,masongouiquanly,ngaybatdau)
DONVI_DIADIEM(masoDV,diadiemDV)
DUAN(tenDA,masoDA,diadiemDA,masoDV)
NV_DUAN(masoNV,masoDA,sogio)
PHUTHUOC(masoNV,hotenNGP,gioitinh,ngaysinh)
Bài 1-Chương 4:
F={a->b, bc->d, c->a}
F+={ a->b, bc->d, c->a, c->b,bc->b,}
a, c->d:
áp dụng tc6 : x->y thuộc F+ <=> y thuoc x+, ta có
c+={ c,a,b,d} => c->d suy diễn dc từ F
b, ac->d: áp dụng tc trên, ta có:
(AC)+= {A,C,B,D} => AC->D suy dien đc từ F
c,AD->C:
(AD)+={A,D,B} => AD->C ko suy diễn đc từ F
d,BC->A:
(BC)+={ B,C,A,D}=>BC->A suy diễn đc từ F
d, B-> CD
B+= {B} => B->CD ko suy diễn đc từ F
Bài 2-chương 4
CE->GH => CE->G & CE->H
CD->E => CD->CE (tăng)
CD ->CE & CE->G => CD ->G (bắc cầu)
B->D =>BC->CD (tăng)
BC->CD & CD->G => BC->G (bắc cầu)
BC->G & G->A => BC->A (bắc cầu) (ĐPCM)
Bài 3- Chương 4
R={ S,I, D,M}
F={SI->DM, SD->M, D->M}
a, t.m tất cả các khóa của R:
TN={S,I}
TG={D}
Xi TN u Xi (TN u Xi)+ Siêu khóa khóa
Rỗng SI SIDM SI SI
D SID SIDM SID
KL: lc đồ trên có 1 khóa K=SI
b, T.m phủ tối thiểu của F
1.loại các thuộc tính dư thừa:
S+F= {S}
I+F={I}
D+F={D,M}==> S dư thừa
Thay SD->M bằng D->M
F1={SI->DM,D=>M}
Tách các vế phải trên một thuộc tính thành các vế phải một thuôc tính
F2={SI->D,SI->M, D->M}
Loại các fụ thuộc hàm dư thừa:
Xét SI->D:
G=F2- {SI->D}= {SI->M, D->M}
(SI)+G= {S,I,M} => SI->D ko thuộc G+ => SI->D ko dư thừa
Xét SI->M:
G=F2- {SI->M}= {SI->D, D->M}
(SI)+G= {S,I,D,M} => SI->D thuộc G+ => SI->M dư thừa
F3={SI->D,D->M}
Xét D->M:
G=F3- {D->M}= {SI->D}
(D)+G= {D} => D->M ko thuộc G+ => D->M ko dư thừa
Vậy F min=F3={SI->D,D->M}
c,T.m chuẩn cao nhất cuaR
Ta có K={SI}
- Xét SD->M: (SD)+= { S,D,M}# R => SD ko là siêu khóa
Vậy R ko đạt BCNF.
– Ta có SD ko là siêu khóa, M ko là thuộc tính khóa => R cũng ko đạt 3NF
– Xét fụ thuộc hàm SI->DM có SI là thuộc tính khóa, DM là thuộc tính ko khóa
=> D,M fụ thuộc đầy đủ vào khóa
=> R đạt chuẩn 2
Vậy chuẩn cao nhất của R là 2NF.
d,Nếu R chưa đạt chuẩn 3NF, h.y tách R thành các lược đồ dạng chuẩn 3NF vừa bảo toàn thông tin,
vừa bảo toàn fụ thuôc hàm
Xét fụ thuộc hàm D->M có:
D+={D,M} # R => D ko fải là siêu khóa, và M ko fải là thuộc tính khóa
Vậy R ko đạt chuẩn 3NF
+Áp dụng phương pháp chuẩn hóa: “loại bỏ các thuộc tính fụ thuộc bắc cầu ra khỏi quan hệ và tách
chúng thành một quan hệ riên có khóa chính là thuộc tính bắc cầu, các thuộc tính c.n lại lập thành một
quan hệ có khóa chính là quan hệ ban đầu”, ta có lược đồ mới bảo toàn thông tin:
D = R1{D,M} và R2{S,I,D}
+Kiểm tra sự bảo toàn fụ thuộc hàm:
-Xác định h.nh chiếu trên R1 của F ( áp dụng tc6 của FD), ta có
D+F={D,M}
M+F={M}
(DM)+F={ D,M}
π R1(F)= {D->M,D->DM,M->D,M->DM}
-Xác định h.nh chiếu của R2 trên F
S+F={S}
I+F={D}
D+F={D,M}
SI+F={S,I,D,M}
SD+F={ S,D,M}
SID+F={S,I,D,M}
π R2(F)= {S->I,S->D,S->ID,I->S,I->D,I->SD,D->S, D->I,D->SI, SI->D,
SD->I, DI->S }
-π R1(F) U π R2(F)=G
G={D->M,D->DM,M->D,M->DM, S->I,S->D,S->ID,I->S,I->D,I->SD,D->S, D->I,D-
>SI, SI->D, SD->I, DI->S }
(SI)+G={M,D,S,I} => SI->DM thuộc G+
(SD)+G ={ S,D, M,I} => SD->M thuộc G+
=> mọi fụ thuộc hàm trong F đều đc suy ra từ G
=> fép tách D bảo toàn FD
e, Nếu R chưa đạt chuẩn BCNF, h.y tách R thành các lược đồ dạng chuẩn BCNF
F={SI->DM, SD->M, D->M}
R1={S,I,M} và R2={ S,I,D}
g, Ktra fép tách R thành R1{SID} và R2{SIM} có bảo toàn thông tin ko?
R1 giao R2={S,I}
R1-R2= {D}
((R1 giao R2)-> (R1-R2))={ SI->D} thuoc F+ => bao toan thong tin
h, ktra phep tach R thanh R1{SID} va R2{SIM} co bao toan fu thuoc ham ko?
Xác định h.nh chiếu trên R1 của F ( áp dụng tc6 của FD), ta có
S+F={S}
D+F={D,M}
I+F={I}
(SI)+F={S,I,D,M}
(ID)+F={I,D,M}
(SD)+F={S,D,M}
(SID)+F={ S,I,D,M}
π R1(F)= {S->I,S->D,S->ID,D->S,D->I,D->SI,I->S,I->D,I->SD, SI->D,SD-
>I, ID->S, IS->D}
-Xác định h.nh chiếu của R2 trên F
S+F={S}
I+F={I}
M+F={M}
SI+F={S,I,D,M}
IM+F={ I,M}
SIM+F={S,I,D,M}
π R2(F)= {S->I,S->M,S->IM, I->M,I->S,I->SM,M->S,M->I,M->SI, SI->M, SM-
>I, IM->S,IS->M }
-π R1(F) U π R2(F)=G
G={ S->I,S->D,S->ID,D->S,D->I,D->SI,I->S,I->D,I->SD, SI->D,SD->I, ID->S, IS-
>D,S->M,S->IM, I->M,I->SM,M->S,M->I,M->SI, SI->M, SM->I, IM->S,IS->M }
(SI)+G={M,D,S,I} => SI->DM thuộc G+
(SD)+G ={ S,D, M,I} => SD->M thuộc G+
D+G={D,I,S,M} => D->M thuoc G+
=> mọi fụ thuộc hàm trong F đều đc suy ra từ G
=> fép tách D bảo toàn FD
Chuong 3:
2.
a. lập danh sách sinh viên nữ của lớp “AT4” gồm MaSV, Hoten
π <MaSV,Hoten>(σLop=”AT4”,Gioitinh=nữ(SV))
b. lập bảng điểm cho tất cả các sinh viên:MaSV,TenMH,Diemthi
π<MaMH,TenMH>R1

à

(MON)
π<MaSV,TenMH,Diemthi>(KQ*R1)
c.
π<MaSV>(σ<Ten=”AAA”>R1

à

(SV))
π<MaMH,Diemthi>R2

à

(KQ*R1)
π<TenMH,Diemthi>(Mon*R2)
d.
π<MaMH>(σ<TenMH=’’cơ sở dữ liệu’’>R1

à

(MON))
π<MaSV,Diemthi>R2

à

(KQ*R1)
π<Tenlop,MaSV,Hoten,Diemthi>(SV*R2)
e.
π<MaSV>(σ<Diemthi=NULL>R1

à

(KQ))
π<MaSV,Hoten,Lop>(SV*R1)

Table SINHVIEN




Table KHOA



Table MONHOC



Table KETQUA




Câu hỏi:

Quote:

01: Tao CSDL, cac bang va cac khoa ngoai cho tren
02: Xoa cac rang buoc khoa ngoai tham chieu den bang SINHVIEN va bang MONHOC
03: Xoa bang KHOA va MONHOC
04: Tao lai cac bang va cac khoa ngoai da xoa o cau 2 va 3
05: Nhap du lieu cho tat ca cac bang
06: Sua so tiet cua mon "Tri Tue Nhan Tao" lai 30 tiet
07: Xoa ket qua cua sinh vien co ma S001
08: Chen lai cac bo cua sinh vien S001 vua xoa o cau 7
09: Sua sinh vien 'Nguyen Thi Lam' thanh 'Nguyen Thanh Son' va phai thanh 'Nam'
10: Chuyen sinh vien 'Le Thi Lan Anh' sang khoa CNTT
11: Cho biet ket qua hoc tap cua sinh vien co ma S007
12: Liet ke nhung sinh vien sinh vao ngay 03 thang 07
13: Cho biet danh sach sinh vien ma ho co chua chu Anh
14: Cho biet ket qua hoc tap gom: HOSV, TENSV, MAMH, LANTHI, DIEM cua sinhvien S007
15: Cho biet ket qua hoc tap gom: HOSV, TENSV, TENMH, LANTHI, DIEM cua sinh vien S007
16: Cho biet danh sach sinh vien Nam khoa 'Cong Nghe Thong Tin' sap tang dan theo ten
17: Cho biet danh sach cac mon hoc tren 40 tiet va co ten bat dau bang chu T
18: Liet ke nhung sinh vien tu 22 tuoi tro len khoa 'Cong Nghe Thong Tin' va khoa 'Dien Tu Vien Thong'
19: Cho biet ten khoa nao khong co Sinh Vien
20: Cho biet danh sach sinh vien sinh vien chua hoc mon nao, thong tin gom Ho, Ten, Ngay sinh, Ten khoa
21: Cho biet danh sach nhung sinh vien da hoc mon co ma AV, sap giam dan theo ngay sinh. Thong tin hien thi gom MASV,HOSV,TENSV,NGAYSINH,ten KHOA
22: Cho biet ten sinh vien duoc diem cao nhat
23: Cho biet sinh vien nao rot mon CSDL o lan thi thu nhat
24: Cho biet sinh vien nao rot mon CSDL o lan thi thu nhat ma chua thi lai lan 2
25: Dem so luong sinh vien cua khoa 'Quan Tri Kinh Doanh'
26: Dem so luong sinh vien cua tung khoa
27: Cho biet ten khoa co dong sinh vien nhat
28: Cho biet diem thap nhat cua moi mon hoc
29: Cho biet ten mon hoc nao chua co sinh vien hoc
30: Cho biet diem trung binh lan thi thu nhat cua sinh vien S004
31: Cho biet diem trung binh, diem lon nhat, diem nho nhat lan thu nhat cua tung sinh vien. Thong tin gom TenSV, TenKhoa, DiemTB

use master

create database sinhvien

use sinhvien

set DateFormat dmy

create table KHOA(

   

MAKHOA

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

TENKHOA

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

constraint PK_KHOA_MAKHOA primary key (MAKHOA)

       

)

create table SINHVIEN(

   

HOSV

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

   

TENSV

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

   

MASV

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

NGAYSINH

   

DateTime,

   

PHAI

       

char(3),

   

MAKHOA

       

char(5),

constraint PK_SINHVIEN_MASV primary key (MASV),

constraint FK_SINHVIEN_MAKHOA foreign key (MAKHOA) references KHOA(MAKHOA)

       

)

create table MONHOC(

   

TENMH

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

   

MAMH

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

SOTIET

       

int,

constraint PK_MONHOC_MAMH primary key (MAMH)

       

)

create table KETQUA(

   

MASV

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

MAMH

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

LANTHI

       

decimal

       

NOT NULL,

   

DIEM

       

decimal

       

NOT NULL,

constraint PK_KETQUA_MASV_MAMH_LANTHI primary key (MASV,MAMH,LANTHI),

constraint FK_KETQUA_MASV foreign key (MASV) references SINHVIEN(MASV),

constraint FK_KETQUA_MAMH foreign key (MAMH) references MONHOC(MAMH)

       

)

-- khigiadano : 2: Xoa cac rang buoc khoa ngoai tham chieu den bang SINHVIEN va bang MONHOC

alter table KETQUA drop constraint FK_KETQUA_MASV

alter table KETQUA drop constraint FK_KETQUA_MAMH

-- khigiadano : 3: Xoa bang KHOA va MONHOC

alter table SINHVIEN drop constraint FK_SINHVIEN_MAKHOA

drop table KHOA

drop table MONHOC

-- khigiadano : 4: Tao lai cac bang va cac khoa ngoai da xoa o cau 2 va 3

create table KHOA(

   

MAKHOA

       

char(5)

       

NOT NULL,

 

  

TENKHOA

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

constraint PK_KHOA_MAKHOA primary key (MAKHOA)

       

)

create table MONHOC(

   

TENMH

       

nvarchar(50)

   

NOT NULL,

   

MAMH

       

char(5)

       

NOT NULL,

   

SOTIET

       

int,

constraint PK_MONHOC_MAMH primary key (MAMH)

       

)

alter table SINHVIEN add constraint FK_SINHVIEN_MAKHOA foreign key (MAKHOA) references KHOA(MAKHOA)

alter table KETQUA add constraint FK_KETQUA_MASV foreign key (MASV) references SINHVIEN(MASV)

alter table KETQUA add constraint FK_KETQUA_MAMH foreign key (MAMH) references MONHOC(MAMH)

-- khigiadano : 5: Nhap du lieu cho tat ca cac bang

insert into KHOA values('CNTT','Cong Nghe Thong tin')

insert into KHOA values('QTKD','Quan Tri Kinh Doanh')

insert into KHOA values('DTVT','Dien Tu Vien Thong')

insert into KHOA values('AVAN','Khoa anh Van')

insert into SINHVIEN values('Tran Minh','Son','S001','01/05/1985','Nam','CNTT')

insert into SINHVIEN values('Nguyen Quoc','Bao','S002','15/06/1986','Nam','CNTT')

insert into SINHVIEN values('Phan Anh','Tung','S003','20/12/1983','Nam','QTKD')

insert into SINHVIEN values('Bui Thi anh','Thu','S004','01/02/1985','Nu','QTKD')

insert into SINHVIEN values('Le Thi Lan','Anh','S005','03/07/1987','Nu','DTVT')

insert into SINHVIEN values('Nguyen Thi','Lam','S006','25/11/1984','Nu','DTVT')

insert into SINHVIEN values('Phan Thi','Ha','S007','03/07/1988','Nu','CNTT')

insert into SINHVIEN values('Tran The','Dung','S008','21/10/1985','Nam','CNTT')

insert into MONHOC values('Ke Toan Tai Chinh','KTTC',45)

insert into MONHOC values('Toan Cao Cap','TCC',60)

insert into MONHOC values('Co So Du Lieu','CSDL',45)

insert into MONHOC values('Ky Thuat Lap Trinh','KTLT',60)

insert into MONHOC values('Tin Hoc Van Phong','THVP',30)

insert into MONHOC values('Anh Van','AV',45)

insert into MONHOC values('Tri Tue Nhan Tao','TTNT',45)

insert into KETQUA values('S001','TCC',1,5.5)

insert into KETQUA values('S002','CSDL',1,3)

insert into KETQUA values('S008','AV',1,7)

insert into KETQUA values('S002','CSDL',2,6)

insert into KETQUA values('S003','KTTC',1,4.5)

insert into KETQUA values('S004','AV',1,8)

insert into KETQUA values('S004','THVP',1,3.5)

insert into KETQUA values('S006','TCC',1,5)

insert into KETQUA values('S001','CSDL',1,4)

insert into KETQUA values('S007','AV',1,2)

insert into KETQUA values('S004','THVP',2,7.5)

insert into KETQUA values('S007','KTLT',1,6)

insert into KETQUA values('S007','AV',2,9)

-- khigiadano : 6: Sua so tiet cua mon "Tri Tue Nhan Tao" lai 30 tiet

update MONHOC set SOTIET=30 where TENMH='Tri Tue Nhan Tao'

-- khigiadano : 7: Xoa ket qua cua sinh vien co ma S001

delete from KETQUA where MASV='S001'

-- khigiadano : 8: Chen lai cac bo cua sinh vien S001 vua xoa o cau 7

insert into KETQUA values('S001','TCC',1,5.5)

insert into KETQUA values('S001','CSDL',1,4)

-- khigiadano : 9: Sua sinh vien 'Nguyen Thi Lam' thanh 'Nguyen Thanh Son' va phai thanh 'Nam'

update SINHVIEN set HOSV='Nguyen Thanh', TENSV='Son', PHAI='Nam' where HOSV='Nguyen Thi' and TENSV='Lam'

-- khigiadano : 10: Chuyen sinh vien 'Le Thi Lan Anh' sang khoa CNTT

update SINHVIEN set MAKHOA='CNTT' where HOSV+' '+TENSV='LE Thi Lan Anh'

-- khigiadano : 11: Cho biet ket qua hoc tap cua sinh vien co ma S007

select * from KETQUA where MASV='S007'

-- khigiadano : 12: Liet ke nhung sinh vien sinh vao ngay 03 thang 07

select * from SINHVIEN where day(NGAYSINH)=03 and month(NGAYSINH)=07

-- khigiadano : 13: Cho biet danh sach sinh vien ma ho co chua chu Anh

select * from SINHVIEN where HOSV like'%Anh%'

-- khigiadano : 14: Cho biet ket qua hoc tap gom: HOSV, TENSV, MAMH, LANTHI, DIEM cua sinhvien S007

select HOSV,TENSV,MAMH,LANTHI,DIEM from SINHVIEN,KETQUA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV and KETQUA.MASV='S007'

-- khigiadano : 15: Cho biet ket qua hoc tap gom: HOSV, TENSV, TENMH, LANTHI, DIEM cua sinh vien S007

select HOSV,TENSV,TENMH,LANTHI,DIEM from SINHVIEN,MONHOC,KETQUA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV and KETQUA.MAMH=MONHOC.MAMH and KETQUA.MASV='S007'

-- khigiadano : 16: Cho biet danh sach sinh vien Nam khoa 'Cong Nghe Thong Tin' sap tang dan theo ten

select HOSV,TENSV,MASV,NGAYSINH,PHAI,SINHVIEN.MAKHOA from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and TENKHOA='Cong Nghe Thong Tin'

-- khigiadano : 17: Cho biet danh sach cac mon hoc tren 40 tiet va co ten bat dau bang chu T

select * from MONHOC where SOTIET>40 and TENMH like('T%')

-- khigiadano : 18: Liet ke nhung sinh vien tu 22 tuoi tro len khoa 'Cong Nghe Thong Tin' va khoa 'Dien Tu Vien Thong'

select HOSV,TENSV,MASV,NGAYSINH,PHAI,SINHVIEN.MAKHOA from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA

       

and TENKHOA in('Cong Nghe Thong Tin','Dien Tu Vien Thong')

       

and year(GetDate())-year(NGAYSINH)>=22

-- khigiadano : 19: Cho biet ten khoa nao khong co Sinh Vien

select distinct * from KHOA where MAKHOA not in(select MAKHOA from SINHVIEN)

-- khigiadano : 20: Cho biet danh sach sinh vien sinh vien chua hoc mon nao, thong tin gom Ho, Ten, Ngay sinh, Ten khoa

select HOSV,TENSV,NGAYSINH,TENKHOA from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and MASV not in(select MASV from KETQUA)

-- khigiadano : 21: Cho biet danh sach nhung sinh vien da hoc mon co ma AV, sap giam dan theo ngay sinh.

-- khigiadano :

   

Thong tin hien thi gom MASV,HOSV,TENSV,NGAYSINH,ten KHOA

select distinct SINHVIEN.MASV,HOSV,TENSV,NGAYSINH,TENKHOA from SINHVIEN,KHOA,KETQUA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV

       

and SINHVIEN.MASV in(select MASV from KETQUA where MAMH='AV')

-- khigiadano : 22: Cho biet ten sinh vien duoc diem cao nhat

select HOSV,TENSV,DIEM from SINHVIEN,KETQUA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV and DIEM=(select max(DIEM) from KETQUA)

-- khigiadano : 23: Cho biet sinh vien nao rot mon CSDL o lan thi thu nhat

select HOSV,TENSV from SINHVIEN,KETQUA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV and MAMH='CSDL' and LANTHI='1' and DIEM<5

-- khigiadano : 24: Cho biet sinh vien nao rot mon CSDL o lan thi thu nhat ma chua thi lai lan 2

select HOSV,TENSV from SINHVIEN,KETQUA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV

       

and MAMH='CSDL' and LANTHI='1'

       

and SINHVIEN.MASV not in (select MASV from KETQUA

                       

where MAMH='CSDL' and LANTHI='2')

-- khigiadano : 25: Dem so luong sinh vien cua khoa 'Quan Tri Kinh Doanh'

select count(*) as [QTKD] from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and TENKHOA='Quan Tri Kinh Doanh'

-- khigiadano : 26: Dem so luong sinh vien cua tung khoa

select KHOA.MAKHOA, count(*) as [So Luong] from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA

   

group by KHOA.MAKHOA

-- khigiadano : 27: Cho biet ten khoa co dong sinh vien nhat

select TENKHOA, count(*) as[So luong] from SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA

   

group by TENKHOA

   

having count(*)>=ALL(select count(*) as [So Luong] from SINHVIEN,KHOA

    

       

where SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA

           

group by KHOA.MAKHOA)

-- khigiadano : 28: Cho biet diem thap nhat cua moi mon hoc

select MAMH,min(DIEM) as [Min diem] from KETQUA group by MAMH

-- khigiadano : 29: Cho biet ten mon hoc nao chua co sinh vien hoc

select TENMH from MONHOC where MAMH not in(select distinct MAMH from KETQUA)

-- khigiadano : 30: Cho biet diem trung binh lan thi thu nhat cua sinh vien S004

select MASV,AVG(DIEM) as [Diem TB] from KETQUA where LANTHI=1 and MASV='S004' group by MASV

-- khigiadano : 31: Cho biet diem trung binh, diem lon nhat, diem nho nhat lan thu nhat cua tung sinh vien.

-- khigiadano :

   

Thong tin gom TenSV, TenKhoa, DiemTB

select HOSV,TENSV,TENKHOA,AVG(DIEM) as [Diem TB],MAX(DIEM) as [Diem MAX],MIN(DIEM) as [Diem MIN]

   

from KETQUA,SINHVIEN,KHOA

   

where SINHVIEN.MASV=KETQUA.MASV and SINHVIEN.MAKHOA=KHOA.MAKHOA

   

and LANTHI=1 group by HOSV,TENSV,TENKHOA

Một số bài tập

ôn tập thi tốt nghiệp cao đẳng K3

Môn Cơ sở dữ liệu

------

Chú ý: các bài tập này chỉ nhằm minh hoạ phần lý thuyết

Phần I. Đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL

Bài 1. Cho các quan hệ:

R

A

B

C

S

B

C

D

Q

D

E

F

a2

b2

c1

b2

c1

d1

d1

E1

f1

a1

b2

c1

b2

c1

d2

d2

E1

f2

a2

b3

c2

b1

c2

d3

d2

E2

f3

Hãy thực hiện các phép toán đại số quan hệ sau:

a.

      

d

A=a2

(R*S)

                                            

e. R x S

b.

      

P

ABC

(R*S*Q)

                                       

f. R *

d

B = b1

(S)

c.

       

P

BC

(R)

È

P

BC

(S)

                  

g.

P

B

(

d

B=b2

(R*S))

d.

      

P

BC

(R)

Ç

P

BC

(S)

                  

h.

d

D=d1

(

P

BCD

(S*Q))

Bài 2. Cho các quan hệ với lược đồ sau:

       

HH(HH#, TenHH, SoLuong, NgaySX, ChungLoai, NSX#) và NSX (NSX#, TenNSX)

Trong đó:

HH#:

    

               

Mã hàng hoá.

                                                      

TenHH:

    

Tên hàng.

SoLuong:

            

Số Lượng.

                                                             

NgaySX:

  

Ngày sản xuất.

ChungLoai:

         

Chủng loại hàng hoá.

                                        

NSX#:

  

       

Mã Nhà sản xuất.

TenNSX:

             

Tên Nhà sản xuất.

Hãy biểu diễn các yêu cầu sau bằng cả biểu thức đại số quan hệ và câu hỏi SQL:

a.

      

Cho biết tên hàng, chủng loại của những mặt hàng có số lượng lớn hơn 50 và sản xuất trước ngày 1/1/2000.

b.

      

Cho biết mã hàng, tên nhà sản xuất của tất cả các mặt hàng.

c.

       

Cho biết tên hàng do nhà sản xuất LG cung cấp.

Hãy biểu diễn các yêu cầu sau bằng câu hỏi SQL:

d.

      

Cho biết tổng số mặt hàng hiện có trong cơ sở dữ liệu.

Cho biết mã hàng, tên hàng của các mặt hàng có số lượng ít nhất.

Bài 3. Cho các quan hệ với lược đồ sau:CB(CB#, TenCB, SoNamCT, NgayVD, DiaChi, CQ#) và CQ (CQ#, DCCQ)

Trong đó:

CB#:

    

               

Mã cán bộ.

                                                          

TenCB:

    

Tên cán bộ.

SoNamCT:

         

Số năm công tác của cán bộ.

                           

NgayVD:

  

Ngày vào Đảng.

DiaChi:

 

Địa chỉ cán bộ.

                                    

CQ#:

    

       

Mã cơ quan của cán bộ.

DCCQ:

Địa chỉ cơ quan của cán bộ.

Hãy biểu diễn các yêu cầu sau bằng cả biểu thức đại số quan hệ và câu hỏi SQL:

e.

       

Cho biết tên cán bộ, số năm công tác của những cán bộ có địa chỉ là “Ha Tay”

 

có số năm công tác ít hơn 10.

f.

       

Cho biết mã cán bộ, tên cán bộ và địa chỉ cơ quan của tất cả các cán bộ.

g.

       

Cho biết tên những cán bộ có địa chỉ cơ quan là Hà Nam.

Hãy biểu diễn các yêu cầu sau bằng câu hỏi SQL:

h.

      

Cho biết tổng số cán bộ hiện có trong cơ sở dữ liệu.

i.

        

Cho biết mã cán bộ, tên cán bộ của các cán bộ có số năm công tác ít nhất nhất.

Phần II: Phụ thuộc hàm

Bài 1. Cho quan hệ R trên tập thuộc tính U = {A, B, C, D, E,

 

G) và tập các phụ thuộc hàm F = {AB

®

C, AC

®

D, D

®

EG, G

®

B, A

®

D, CG

®

A}.

a.

      

Chứng minh rằng nếu R thoả mãn F thì R cũng thoả mãn các phụ thuộc hàm

 

AB

®

E và

AD

 

®

BC.

b.

      

Tính bao đóng {A}+ của tập thuộc tính {A}.

c.

       

Tập các phụ thuộc hàm F đã là tối thiểu chưa? Vì sao? Nếu chưa, tìm một phủ tối thiểu của F.

Bài 2. Cho quan hệ R(U): U = { A, B, C, D, E, G, H } và tập phụ thuộc hàm F = {A

®

C, AB

®

G, B

®

DE, G

®

H, GH

®

A }.

a.

      

Chứng minh rằng nếu R thoả mãn F thì R cũng thoả mãn các phụ thuộc hàm AB

®

H và G

®

C.

b.

      

Tính bao đóng {G}+ của tập thuộc tính {G}.

Bài 3. Cho quan hệ R trên tập thuộc tính U = {G, H, I, K, L, M} và tập các phụ thuộc hàm F = {GH

®

L, I

®

M, L

®

K, HM

®

G, GK

®

I, H

®

L}.

d.

      

Chứng minh rằng nếu R thoả mãn F thì R cũng thoả mãn các phụ thuộc hàm

 

HI

®

G và

GH

 

®

KM.

e.

       

Tính bao đóng {G, H}+ của tập thuộc tính {G, H}.

f.

       

Tập các phụ thuộc hàm F đã là tối thiểu chưa? Vì sao? Nếu chưa, tìm một phủ tối thiểu của F.

Bài 4. Cho quan hệ R(U): U = {H, I, K, L, M, N} và tập phụ thuộc hàm F = {I

®

LM,

 

HI

®

K, K

®

N, KN

®

I}.

c.

       

Tìm một khoá tối thiểu của quan hệ R.

d.

      

Kiểm tra tính mất mát thông tin khi tách R thành các quan hệ : R1(HIN); R2(HIK), R3(ILM).

e.

       

Chuẩn hoá quan hệ R về dạng chuẩn 3NF.

Bài 5. Cho quan hệ R(U): U = { A, B, C, D, E, G, H } và tập phụ thuộc hàm F = {A

®

C, AB

®

G, B

®

DE, G

®

H, GH

®

A }.

f.

       

Tìm một khoá tối thiểu của quan hệ R.

g.

       

Kiểm tra tính mất mát thông tin khi tách R thành các quan hệ : R1(AC); R2(BDE); R3(ABGH).

h.

      

Chuẩn hoá quan hệ R về dạng chuẩn 3NF.

6. Cho quan hệ R(U): U = { A, B, C, D, E, G, H } và tập phụ thuộc hàm F = {A

®

C, AB

®

G, B

®

DE, G

®

H, GH

®

A }.

i.

        

Kiểm tra tính mất mát thông tin khi tách R thành các quan hệ : R1(AC); R2(BDE);

 

R3(ABGH).

j.

        

Chuẩn hoá quan hệ R về dạng chuẩn 3NF.

      

Cách tìm khóa, phủ tối thiểu, tìm bao đóng

      

Tìm tất cả các khóa trong lược đồ quan hệ



Trước khi đi vào chi tiết chúng ta tìm hiểu một số khái niệm:
- Tập thuộc tính nguồn (TN): bao gồm các thuộc tính chỉ xuất hiện ở vế trái, không xuất hiện ở vế phải của pth và các thuộc tính không xuất hiện ở vế trái lẫn vế phải của pth.
- Tập thuộc tính đích (TĐ) : bao gồm các thuộc tính chỉ xuất hiện ở vế phải không xuất hiện ở vế trái của pth.
- Tập thuộc tính trung gian (TG): Chứa thuộc tính ở vế trái lẫn vế phải của pth.

Thuật toán:
Bước 1:
- Tạo tập nguồn TN và tập trung gian TG
Bước 2:
- Nếu TG=0(rỗng) thì K=TN, kết thúc. ngược lại qua bước 3.
Bước 3:
- tìm tất cả
- tập con Xi của tập trung gian.
Bước 4:
- tìm siêu khóa Si bằng cách với mọi Xi,
nếu (TN U Xi)+=Q+ thì Si = TN U Xi
Bước 5:
- tìm khóa bằng cách loại bỏ các siêu khóa không tối thiểu
- với mọi Si, Sj thuộc S
nếu Si chứa trong Sj thì loại bỏ tập Sj ra khỏi siêu khóa (VD: Si=AB, Sj=ABC thì loại bỏ Sj ra khỏi tập siêu khóa)
S còn lại chính là tập khóa cần tìm.

Ví dụ :
cho lược đồ quan hệ Q={CSZ} tập phụ thuộc hàm F={CS → Z; Z → C} tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ trên.
Bước 1:
- TN={S}, TG={CZ}
Bước 2:
- TG khác rỗng nên qua bước 3
Bước 3:
- tập con Xi của tập trung gian X={0,C,Z,CZ} ghi chú 0: là rỗng
Bước 4:
- S+=S Khác Q có nghĩa không có siêu khóa.
- SC+=CZS bằng với Q nên siêu khóa SC.
- SZ+=CZ bằng với Q nên Siêu khóa là CZ
- SCZ+= bằng với Q nên Siêu khóa là CSZ
Bước 5:
- Vậy tập siêu khóa S={SC, CZ, CSZ} Vì SC chứa trong CSZ và CZ chứa trong CSZ nên loại bỏ siêu khóa CSZ khỏi tập siêu khóa.
- Kết quả khóa của lược đồ quan hệ trên là SC và CZ. K={SC, CZ}

Thuật toán tìm một khóa trên lược đồ quan hệ
Mục tiêu : cho một lược đồ U có các thuộc tính {A1,A2,...An} và tập Phụ thuộc hàm F. hãy tìm một khóa cho lược đồ đó.
Thuật toán:
Bước 1 :
+ Gán K0=U+ (U+ là tập thuộc tính của U)
Bước 2 : ta có A là thuộc tính của U.
+ Tính bao đóng của (Ki-1\A)+ nếu bằng U+ ((Ki-1\A)+ =U+) thì loại bỏ A ra khỏi K tức là Ki =(Ki-1\A). nếu (Ki-1\A)+ !=U+ thì Ki =Ki-1.
Lặp lại bước trên n lần
Bước n: kết quả K=Kn

Ví dụ : cho U={A,B,C,D,E} và F={AB->C, AC->B, BC->DE} tìm một khóa của lược đồ quan hệ r xác định trên U và F ?
Bước 1:
+ K=U tức là K=ABCDE
Bước 2:
+ Tính Bao đóng của (K\A)+ nghĩa là tính (BCDE)+ = BCDE ta thấy kết quả tính bao đóng không bằng U+ nên K=ABCDE
Bước 3:
+ Tính Bao đóng của (K\B)+ nghĩa là tính (ACDE)+ = ABCDE ta thấy kết quả tính bao đóng bằng U+ nên loại B ra tập K ban đầu K=ACDE
Bước 4:
+ Tính Bao đóng của (K\C)+ nghĩa là tính (ADE)+ = ADE ta thấy kết quả tính bao đóng Không bằng U+ nên không bỏ C ra tập K ta có K=ACDE
Bước 5:
+ Tính Bao đóng của (K\D)+ nghĩa là tính (ACE)+ = ACEBD ta thấy kết quả tính bao đóng bằng U+ nên bỏ D ra tập K ta có K=ACE
Bước 6:
+ Tính Bao đóng của (K\E)+ nghĩa là tính (AC)+ = ACBDE ta thấy kết quả tính bao đóng bằng U+ nên bỏ E ra tập K ta có K=AC

=>>Kết quả Khóa là K=AC

Thuật toán tìm phủ tối thiểu của một tập phụ thuộc hàm
1. Tách các phụ thuộc hàm sao cho vế phải chỉ còn một thuộc tính. (ví dụ: A->BC thành A->B và A->C)
2. Bỏ các thuộc tính dư thừa ở vế trái. (ví dụ: cho F = {A → B, B → C, AB → D} các phụ thuộc hàm có vế trái 1 thuộc tính là đầy đủ nên ta không xét, xét AB → D có B dư thừa(bỏ B) vì bao đóng của A có chứa B. A+=ABC) (dễ hiểu là chúng ta bỏ thuộc tính bên vế trái, khi và chỉ khi bao đóng của các thuộc tính còn lại có chứa thuộc tính đó)
3. Loại khỏi F các phụ thuộc hàm dư thừa. (Các thuộc tính ở vế phải của PTH chỉ xuất hiện di nhất 1 lần thì không thể loại bỏ. Còn lại tính bao đóng của tập thuộc tính vế trái nếu có xuất hiện thuộc tính vế phải thì có thể loại bỏ thuộc tính đó và đó là PTH dư thừa.)

Ví dụ: Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D) và tập pth F={AB->CD, B->C, C->D} Tìm phủ tối thiểu?
1. Tách các phụ thuộc hàm sao cho vế phải chỉ còn một thuộc tính.
+ ta có F={AB->C, AB->D, B->C, C->D}
2. Bỏ các thuộc tính dư thừa ở vế trái.
+ B->C, C->D Không xét vì vế trái chỉ có một thuộc tính.
+ xét AB->C : Nếu Bỏ A thì B+=BCD không chứa A nên không thể Bỏ A. Nếu Bỏ B thì A+=A. không bỏ được thuộc tính nào.
+ xét AB->D : Nếu Bỏ A thì B+=BCD không chứa A nên không thể Bỏ A. Nếu Bỏ B thì A+=A. không bỏ được thuộc tính nào.
3. Loại khỏi F các phụ thuộc hàm dư thừa.
+ xét AB->C : Tính AB+=ABCD = Q nên loại bỏ AB->C
+ xét AB->D : tính AB+=ABCD = Q nên loại bỏ AB->D
+ B->C : tính B+=B không thể bỏ.
+ C->D : tính C+=C không thể bỏ.

Phủ tối thiểu là Ftt = {B->C, C->D}

Tìm bao đóng



Ví dụ: Cho lược đồ quan hệ R(U, F)
Với U = ABCDE và F = { AB -->CD, E --> C, D -->CE, A -->E}. Tìm A+

- Đầu tiên gán A+=A
- Tiếp theo xét xem có PTH nào A->X không? nếu có bỏ X vào A+, ở đây ta có A->E nên A+=AE
- Ta thấy E->C nên A+=ACE
- Cuối cùng ta có A+=ACE

Re: Phương pháp xác định dạng chuẩn

 by itlinh on 30/12/2009, 10:27

mình có cách tìm dạng chuẩn phân tích từng bước theo thuật toán của thầy nè, cũng dễ hiểu:





Cho lược đồ < R, F >, với R
= ABCDE, F ={AB → CD, D → C , AC → EB, AE→ B }. Hãy



Xác định dạng chuẩn của < R, F >


. Xác định dạng chuẩn


Bước 1: Muốn xác định dạng chuẩn thì đầu tiên phải tìm khóa


-
Tìm các thuộc tính nằm hoàn toàn bên trái của fụ thuộc
hàm. Những thuộc tính này chắc chắn sẽ nằm trong khóa: A


-
Tìm các thuộc tính nằm ở bên trái và bên phải. Những
thuộc tính này có khả năng nằm trong khóa nếu thuộc tính hoàn toàn nằm bên trái
không bao đóng đc toàn bộ các thuộc tính: B,C,D,E


-
Tìm những thuộc tính nằm hoàn toàn bên phải. Ta sẽ loại
những thuộc tính này vì nó sẽ ko bao giờ tham gia vào khóa. Ở lược đồ này ko có


-
Trước tiên ta sẽ xét bao đóng của A. Nếu A có thể bao
đóng toàn bộ các thuộc tính khác thì A sẽ là khóa và ko cần xét thêm nữa


-
A+: ta thấy A ko
bao đóng đc các thuộc tính khác vì trong fụ thuộc hàm nó fải kết hợp với 1
thuộc tính khác mới suy ra thuộc tính khác đc  fải kết hợp A với các
thuộc tính B,C,D,E


-
AB+ : ABCDE

AB là 1 khóa. Khi đó ta ko cần
phải xét thêm ABC hay ABD … nữa. Nếu
AB ko là khóa thì fải tiếp tục
xét ABC, ABD v..v.. Vì khóa là tập thuộc tính nhỏ nhất có thể bao đóng toàn bộ
các thuộc tính khác


-
AC+ : ACEBD 
AC là 1 khóa (tương tự như trên )


-
AD+: ADCEB 
AD là 1 khóa (tương tự như trên )


-
AE+: AEBCD 
AE là 1 khóa (tương tự như trên)



tất cả các khóa của R là AB, AC,AD,AE


Bước 2: Xác định dạng chuẩn


AB → CD


D → C


AC → EB


AE→ B


DC BC


Ok


Ko ok


Ok


ok


DC 3


ok


DC 2







 R đạt chuẩn 3


Lý giải: xét dạng chuẩn thì phải xét từ dc cao nhất xuống
nếu ko thỏa dc cao nhất thì mới xét tiếp dc thấp hơn.


Để thỏa dc bc thì vế trái phải là siêu khóa (ở đây là AB,
AC,AD,AE) như vậy có 3 fụ thuộc hàm đạt dc BC


Để thỏa dc 3 thì vế trái là siêu khóa (nghĩa là đạt dc BC
rùi) hoặc vế phải có thuộc tính nằm trong khóa. Ở đây ta thấy C là thuộc tính
nằm trong khóa 
D
C thỏa chuẩn 3


Đến đây ta ko cần xét. VÀ để lấy dc của R thì nó sẽ là dc
thấp nhất trogn tất cả dc mà fụ thuộc hàm đạt đc


Giải thích thêm: để thỏa dc 2 thì vế trái là siêu khóa( như
trên) hoặc vế trái ko nằm trong khóa. Tất nhiên là nó ko thỏa dc 3 rùi mới xét
đến dc 2.

-----------------------hết-------------------------------

Hướng Dẫn Thực Hành

Hướng dẫn:

·

        

Bài tập thực hành được chia làm nhiều Module

·

        

Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng là 3 tiết thực hành tại lớp với sự hướng dẫn của giảng viên.

·

        

Tùy theo số tiết phân bổ, mỗi tuần học có thể thực hiện nhiều Module.

·

        

Sinh viên phải làm tất cả các bài tập trong các Module ở tuần tương ứng. Những sinh viên chưa hoànn tất phần bài tập tại lớp có trách nhiệm tự làm tiếp tục ở nhà.


Module 1

Nội dung kiến thức thực hành:

+Thực hành ngôn ngữ SQL:

- ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: CREATE TABLE

- ngôn ngữ thao tác dữ liệu: INSERT, UPDATE, DELETE...

+Thông qua việc cài đặt cơ sở dữ liệu trên DBMS,SV hiểu rõ hơn về mô hình ER, mô hình quan hệ

Bài 1.

Mục đích:

Xác định quan hệ giữa các thực thể, khóa chính, khóa ngoại

Mô tả:

Cho lược đồ CSDL sau, xác định quan hệ giữa các thực thể, khóa chính, khóa ngoại.

               

G

GGợi ý:

SV xác định và gạch dưới các thuộc tính làm khóa chính.

Bài 2:

Mục đích:

Sử dụng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: CREATE TABLE để cài đặt cấu trúc bảng vào ngôn ngữ SQL

Mô tả:

Thực hiện lệnh CREATE TABLE với các ràng buộc về khóa chính, khóa ngoại để tạo các bảng tương ứng với các thực thể đã cho ở Bài 1.

Gợi ý:

SV tự chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho từng thuộc tính

Ví dụ tạo bảng SINHVIEN

CREATE TABLE SINHVIEN

( HOTEN VARCHAR(30) NOT NULL,

  

MASV INT PRIMARY KEY,

  

NAM INT NOT NULL,

 

KHOA VARCHAR(10) NOT NULL

)

Bài 3:

Mục đích:

Thực hiện lệnh Alter Table... add constraint để kiểm tra các ràng buộc về khóa chính, khóa ngoại (nếu chưa cài đặt ở Bài 2) và các ràng buộc về dữ liệu được mô tả bên dưới.

Mô tả:

1.

      

Tạo ràng buộc cho thuộc tính năm(Nam) của bảng SINHVIEN: nam>=1 va nam<=6

2.

      

Tạo ràng buộc về điểm(diem) cho bảng KETQUA: Diem>=0 va Diem<=10

Gợi ý:

Ví dụ 1:

ràng buộc khóa ngoại cho bảng DIEUKIEN

Alter table DIEUKIEN

add constraint fk_dkien foreign key(MAMH)

                                               

references MONHOC(MAMH)

Ví dụ 2:

ràng buộc về Diem cho bảng KETQUA

Alter table KETQUA

add constraint ck_kqua check(DIEM>=0 and DIEM<=10)

CREATE DATABASE QLSV

USE QLSV

--Table SinhVien

CREATE TABLE SINHVIEN

(

HOTEN VARCHAR(50),

MASV CHAR(7) NOT NULL,

NAM INT,

KHOA CHAR(10)

)

ALTER TABLE SINHVIEN

ADD CONSTRAINT KC_SINHVIEN PRIMARY KEY (MASV)

ALTER TABLE SINHVIEN

ADD CONSTRAINT NAM_RB

CHECK (NAM >=1 AND NAM<=5)

--Table MonHoc

CREATE TABLE MONHOC

(

TENMH VARCHAR(30),

MAMH CHAR(8) NOT NULL,

TINCHI INT,

KHOA CHAR(10)

)

ALTER TABLE MONHOC

ADD CONSTRAINT KC_MONHOC PRIMARY KEY(MAMH)

--Table DieuKien

CREATE TABLE DIEUKIEN

(

MAMH CHAR(8) NOT NULL,

MAMH_TRUOC CHAR(8) NOT NULL

)

ALTER TABLE DIEUKIEN

ADD CONSTRAINT KC_DIEUKIEN PRIMARY KEY(MAMH,MAMH_TRUOC)

ALTER TABLE DIEUKIEN

ADD CONSTRAINT KN_DIEUKIEN FOREIGN KEY(MAMH)

REFERENCES MONHOC(MAMH)

--Table KhoaHoc

CREATE TABLE KHOAHOC

(

MAKH INT NOT NULL,

MAMH CHAR(8) NOT NULL,

HOCKY INT,

GIAOVIEN CHAR(10)

)

ALTER TABLE KHOAHOC

ADD CONSTRAINT KC_KHOAHOC PRIMARY KEY(MAKH)

ALTER TABLE KHOAHOC

ADD CONSTRAINT KN_KHOAHOC FOREIGN KEY(MAMH)

REFERENCES MONHOC(MAMH)

--Bang KetQua

CREATE TABLE KETQUA

(

MASV CHAR(7) NOT NULL,

MAKH INT NOT NULL,

DIEM INT

)

ALTER TABLE KETQUA

ADD CONSTRAINT KC_KETQUA PRIMARY KEY(MASV, MAKH)

ALTER TABLE KETQUA

ADD CONSTRAINT KN_KETQUA FOREIGN KEY(MASV)

REFERENCES SINHVIEN(MASV)

ALTER TABLE KETQUA

ADD CONSTRAINT KN2_KETQUA FOREIGN KEY(MAKH)

REFERENCES KHOAHOC(MAKH)

--Nhap

INSERT SINHVIEN

VALUES ('VAN PHU TOAN','0733031',2,'CNTT')


Module 2

Nội dung kiến thức thực hành:

+Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: INSERT, UPDATE, DELETE, SELECT..

Bài 1:

Mục đích:

Thực hiện lệnh INSERT để đưa dữ liệu vào các bảng.

Mô tả:

SINHVIEN

HOTEN

MASV

NAM

KHOA

Lê An

6910078

1

CNTT

Hồ Thúy Hoa

6900023

2

CNTT

MONHOC

TENMH

MAMH

TINCHI

KHOA

Nhập môn tin học

COSC1310

4

CNTT

Toán rời rạc

MATH2410

3

TOAN

Cấu trúc dữ liệu

COSC3320

4

CNTT

Cơ sở dữ liệu

COSC3380

3

CNTT

DIEUKIEN

MaMH

MaMH_truoc

COSC3380

COSC3320

COSC3380

MATH2410

COSC3320

COSC1310

KHOAHOC

MAKH

MAMH

HOCKY

GIAOVIEN

85

MATH2410

1

Lan

92

COSC1310

1

Chi

102

COSC3320

2

Hoa

112

MATH2410

1

Lan

119

COSC1310

1

Chi

135

COSC3380

1

Nhi

KETQUA

MASV

MAKH

DIEM

6910078

119

8

6910078

112

6

6900023

85

10

6900023

92

9

6900023

102

8

6900023

135

10

Gợi ý:

Ví dụ:

 

Thêm 1 record vào table SINHVIEN

insert SINHVIEN

values('Lê An',’6910078’,2,'CNTT')

Bài 2:

Mục đích:

 

Thực hiện lệnh UPDATE, DELETE, SELECT

Mô tả:

1. Sửa bộ <690023,102,8> thành <690023,102,10>

2. Sửa bộ <690023,85,10> thành <690023,85,8>

3. Xóa bộ <690023,85135,10>

4. Lệnh SELECT:

- Thực hiện câu lệnh SELECT đơn giản để xem dữ liệu từ các bảng đã nhập liệu

- Viết câu lệnh cho phép xem tên của sinh viên

- In ra tên các môn học và số tín chỉ

5. In ra tên sinh viên

Gợi ý:

1.

           

UPDATE KETQUA

SET DIEM=10

WHERE MASV=690023 AND MAKH=102 AND DIEM=8

2. Xem dữ liệu của bảng SINHVIEN:

               

SELECT * FROM SINHVIEN


Module 3

Nội dung kiến thức thực hành:

+Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu: SELECT..

Bài 1:

Mục đích:

Mô tả:

Cơ sở dữ liệu dưới đây được sử dụng để quản lý công tác giao hàng trong một công ty kinh doanh. Các bảng trong cơ sở dữ liệu này được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây.

Trong đó:

Ø

 

Bảng NHACUNGCAP lưu trữ dữ liệu về các đối tác cung cấp hàng cho công ty

Ø

 

Bảng MATHANG lưu trữ các dữ liệu về các mặt hàng hiện có trong công ty

Ø

 

Bảng LOAIHANG phân loại các mặt hàng hiện có

Ø

 

Bảng NHANVIEN lưu trữ thông tin về các nhân viên làm việc trong công ty

Ø

 

Bảng KHACHANG lưu trữ thông tin các khách hàng của công ty

Ø

 

Khách hàng đặt hàng thông qua các đơn đặt hàng(DONDATHANG) .Mỗi đơn đặt hàng phải do một nhân viên nào đó lập và do đó phải có quan hệ với bảng NHANVIEN

Ø

 

Thông tin chi tiết của các đơn đặt hàng được lưu trữ trong bảng chi tiết đơn đặt hàng. Bảng này có quan hệ với hai bảng DONDATHANG và MAHANG.

1.

      

Sinh viên hãy xây dựng cơ sở dữ liệu trên bằng lệnh định nghĩa dữ liệu (CREATE TABLE) với các ràng buộc khóa chính, khóa ngoại.

Lưu ý: sinh viên xem dữ liệu mẫu bên dưới để chọn kiểu dữ liệu cho phù hợp.

2.

      

Sinh viên nhập liệu cho các bảng theo dữ liệu sau.

Lưu ý:

những cột để trống sinh viên tự cho dữ liệu.

Table KHAÙCH HAØNG

MAÕ KH

TEÂN KH

TEÂN

GIAODÒCH

ÑÒA CHÆ

EMAIL

ÑIEÄN THOAI

FAX

CINOTEC

ÑIEÄN TOAÙN SAØI GOØN

43 Yeát kieâu P 6 Q3

( )7931752

COMECO

VAÄT TÖ THIEÁT BÒ GTVT

226 Thuaän Kieàu Q11

( )8456781

FAHASA

PHAÙT HAØNH SAÙCH SAØI GOØN

12 Thuaän kieàu Q5

( )8452792

FISC

DÒCH VUÏ ÑAÀU TÖ NÖÔÙC NGOAØI

31 Tröông Ñònh P6 Q1

HUNSAN

HÖØNG SAÙNG

175 Lyù Thöôøng Kieät

( )5465487

LIXCO

BOÄT GIAËT LIX

79 Baøn Côø P3 Q5

( )8952187

SAFICO

THUYÛ SAÛN XUAÁT KHAÅU

47 Baûi saäy P1 Q11

SJC

VAØNG BAÏC ÑAÙ

QUYÙ

TPHCM

350 CMT8 P12 Q3

( )8543543

TAFACO

THÖÔNG MAÏI TAÁN PHAÙT

4 Traàn PhuõP Q5

( )8754875

THADACO

XAÂY DÖÏNG THAØNH ÑAÏT

6E An Bình Q5

( )5465454

TRACODI

ÑAÀU TÖ PHAÙT TRIEÅN GTVT

343 Nhaät Taûo Q10

( )5321321

TRANACO

DÒCH VUÏ VAÄN TAÛI Q 3

156 Leâ Ñaïi HaønhP7 Q10

( )8654635

VIETTIEN

CTY DEÄT MAY VIEÄT TIEÁN

24 KhuA – CN Taân Taïo

( )4565670

Table

 

NHAÂNVIEÂN

MAÕ NV

HOÏ NV

TEÂN NV

NGAØY SINH

NGAØY

LAØM VIEÄC

ÑÒA CHÆ

ÑIEÄN THOAÏI

LCB

PHUÏ

CAÁP

1

NGUYEÃN

 

LEÄ

NGA

10/12/64

10/12/94

13Huøng Vöông P4 Q5

( )5465465

2

HAØ VÓNH

PHAÙT

07/12/79

02/03/02

89 Ñoàng Khôûi Q1

( )8767461

3

TRAÀN TUYEÁT

OANH

27/02/67

30/10/97

45Leâ Quí Ñoân Q3

( )5465465

4

NGUYEÃN KIM

NGOÏC

25/12/80

10/12/07

187 Haäu Giang P5Q6

( )5654654

5

TRÖÔNG DUY

HUØNG

10/10/82

10/11/07

77 Tröông ÑònhQ1

( )5871544

6

LÖÔNG BAÙ

THAÉNG

10/12/68

06/03/98

92 Leâ ThaùnhToânQ1

( )8754165

7

LAÂM SÔN

HOAØNG

02/03/78

10/10/01

45 Kyù Con Q1

( )8231231

8

NGUYEÃN MINH

HOÀNG

30/10/68

30/10/98

22 Laïc Long Quaân Q10

( )7845138

9

VÖÔNG NGOÏC

LAN

10/12/67

10/12/97

227 Hai Baø Tröng Q1

( )7784184

10

NGUYEÃ THÒ

MAI

10/11/67

10/11/97

12Nguyõeân Chí Thanh Q3

( )3451365

11

LEÂ VAÊN

HUØNG

06/03/57

06/03/90

56Nguyeãn TraõiQ1

( )5745785

12

NGUYEÃN THÒ

HOA

10/10/66

10/10/96

12Nguyeãn Traõi Q1

( )6465465

Table DONDATHANG

MAÕ HÑ

MAÕ KH

MAÕ NV

NGAØY ÑH

NGAØY GN HAØNG

NGAØY CHUYEÅN HAØNG

NÔI GIAO HAØNG

10148

FISC

1

10/01/04

20/02/04

10150

HUNSAN

4

03/05/04

29/06/04

10156

FISC

4

12/01/04

05/09/04

10157

SAFICO

2

10/01/04

20/05/04

10158

HUNSAN

5

11/02/04

05/03/04

10159

COMECO

8

04/01/04

06/07/04

10160

THADACO

11

13/01/04

30/06/04

10162

TRANACO

7

25/01/04

10/07/04

10163

TRACODI

3

02/05/04

06/07/04

10166

SJC

9

21/01/04

12/09/04

10172

TAFACO

9

12/08/04

17/09/04

10175

TRANACO

9

03/05/04

07/08/04

10177

COMECO

2

29/01/04

05/07/04

10183

SAFICO

2

01/01/04

02/06/04

10186

TRACODI

11

15/04/04

30/04/04

10196

SJC

1

28/06/04

01/07/04

10202

COMECO

4

18/05/04

22/08/04

10207

SJC

2

12/05/04

10/06/04

10208

TRACODI

8

10/02/04

17/05/04

10210

SJC

1

25/05/04

01/09/04

10214

HUNSAN

6

11/07/04

12/08/04

10221

TRACODI

11

02/08/04

30/09/04

10223

SJC

8

01/02/04

30/01/04

10224

SAFICO

7

02/05/04

28/05/04

10225

COMECO

2

10/05/04

20/05/04

10226

FAHASA

3

11/09/04

30/09/04

10227

SAFICO

8

10/01/04

12/02/04

10228

HUNSAN

2

05/02/04

12/03/04

10230

HUNSAN

2

19/08/04

22/09/04

10238

LIXCO

7

02/08/04

30/08/04

10252

TRACODI

3

15/02/04

11/03/04

Table LOAIHANG

MAÕ

LOAÏI HAØNG

TEÂN

LOAÏI HAØNG

BK

Baùnh Keïo

TP

Thöïc phaåm

TC

Traùi caây

AQ

Aùo quaàn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hoc#khoa