Giai đoạn sự nghiệp

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các giai đoạn của sự nghiệp

get a junior position / be in a junior position:

có một công việc với một vài trách nhiệm hoặc quyền lực mà thường liên quan đến phần lớn những công việc không cần kỹ năng

She left school with no qualification so was lucky to get a junior position in an IT firm.

Cô ta bỏ học mà không có bằng cấp vì thế thật may mắn có được công việc cấp dưới trong một công ty IT.

get work experience / go on work experience:

một công việc ngắn hạn (thường không được trả lương) mà thanh niên hoặc sinh viên đăng ký để họ có thể thu thập kinh nghiệm làm việc trong một văn phòng hoặc công ty

He's got some work experience at a newspaper over the summer. He hopes it will help him get a job in journalism when he graduates.

Anh ta có được kinh nghiệm tại một toà soạn báo trong mùa hè vừa qua. Anh ta hy vọng nó sẽ giúp anh ta có được công việc làm báo khi anh ta tốt nghiệp.

get a permanent position / get a permanent contract / be made permanent:

có một hợp đồng lao động dài hạn với một công ty

After working on 3 short-term contracts they finally made him permanent last week.

Sau khi thực hiện xong 3 hợp đồng ngắn hạn, cuối cùng tuần trước họ tuyển dụng anh ta lâu dài.

be promoted / get promoted / get a promotion:

thăng chức lên một vị trí cao hơn trong một công ty

She's delighted. She got the promotion. She's a manager now.

Cô ta rất vui mừng. Cô ta vừa được thăng chức. Bây giờ cô ta là trưởng phòng.

retire:

ngừng làm việc khi bạn lớn tuổi

She worked for years as a teacher but now she has retired. She spends most of her time with her grandchildren.

Bà ta dạy học trong nhiều năm nhưng bây giờ bà ta đã về hưu. Bà ta sử dụng hầu hết thời gian của mình với những đứa cháu.

Các quan hệ lao động

a union:

một tổ chức mà các nhân viên (nhưng không thường là các trưởng phòng) tham gia vào. Công đoàn sử dụng sức mạnh của mình, bằng việc có nhiều thành viên, để thương thảo với ban quản lý nhằm cải thiện lương và điều kiện làm việc cho nhân viên

The unions are in discussions with the government about how the anti-smoking laws will affect workers in pubs and restaurants.

Các công đoàn đang thảo luận với chính phủ về các chính sách chống hút thuốc sẽ ảnh hưởng đến người làm việc tại quầy rượu và nhà hàng.

strike / go on strike:

từ chối tiếp tục làm việc do sự bất đồng về các điều kiện làm việc, lương hoặc thất nghiệp...

The unions threatened to strike if the management don't offer a better pay deal.

Các công đoàn đã đe doạ đình công nếu ban quản lý không trả lương tốt hơn.

work-to-rule:

khi các công nhân tuân theo một cách cẩn thận tất cả các luật lệ và hướng dẫn về công việc, nhưng không làm bất kỳ điều gì bên ngoài những luật lệ này (như họ thường làm)

They're not going on strike but are going to work-to-rule if the management decides to go ahead with the job cuts.

Họ sẽ không đình công nhưng sẽ làm việc theo luật nếu ban quản lý quyết định thực hiện việc cắt giảm nhân công.

Các loại công việc và cách làm việc

a freelancer:

một người mà làm những việc dự án ngắn cho nhiều công ty khác nhau hơn là được tuyển dụng liên tục bởi 1 công ty

We'll get some freelancers in to help us with this project so that we'll make the deadline.

Chúng ta sẽ tuyển dụng một vài người làm tự do vào để giúp chúng ta với dự án này nhằm kịp thời hạn.

a job for life:

làm việc cho một công ty suốt cả cuộc đời bạn

The days of having a job for life are over now. Most people work for 8 - 10 companies during their working life.

Những ngày của công việc cho cả cuộc đời đã qua rồi. Hầu hết mọi người làm việc cho 8 đến 10 công ty trong cuộc đời.

in-house:

công việc được thực hiện trong nội bộ công ty, không phải từ bên ngoài

We still produce the company newsletter in-house but we out-sourced the printing. It's much cheaper than doing the printing ourselves.

Chúng ta vẫn phát hành báo nội bộ công ty nhưng chúng ta sẽ in ở bên ngoài. Nó rẻ hơn nhiều so với việc chúng ta tự làm việc in ấn.

out-source:

công việc được thực hiện bởi một công ty khác hơn là chính công ty đó tự làm

The company decided to out-source its IT so that it could concentrate on its key business area - marketing.

Công ty quyết định thuê công ty IT bên ngoài vì thế nó có thể tập trung vào lãnh vực kinh doanh then chốt là tiếp thị.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro