Giải phẫu các tuyến nước bọt

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Có nhiềutuyếnnước bọt đổvàomiệng,nằmrảirác khắp niêmmạccủa miệng.Trongđócó3đôituyếnlớnlàtuyếnnướcbọtmangtai,tuyếnnước bọtdưới hàmvà tuyếnnước bọt dưới lưỡi.

Về chế tiết, các tuyếnnước bọt chia làm 3 loại tuyến:

- Tuyếnnước: tuyến nước bọt mang tai

- Tuyếnnhầy: tuyến nước bọt dưới lưỡi

- Tuyếnhỗn hợp: tuyến nướcbọtdưới hàm.

1. TUYẾN MANG TAI(GLANDULAPAROITIDEA)

1.1. Vị trí, kích thước

Làtuyếnnước bọtlớnnhất, nặngtừ25 - 26g, nằm phía dưới ốngtai ngoài,giữangànhlêncủaxươnghàmdướivàcơứcđònchũm.Đượcbọc trong mạc tuyến mang tai (do mạccổ nông tạo nên).

1.2. Hình thể ngoài và liên quan

Tuyến hình tháp có 3 mặt, 3 bờ và 2 cực.

- Mặt ngoài: chỉ có da và mạc nông che phủ, trong tổ chức dướidacócác nhánhmặt của thần kinh tai lớn và các hạch bạch huyết nông. Mặt này tuyến nằmrất nông nên khi tuyến bị viêmsưng trông rấtrõ(trongbệnh quai bị).

1.TMtháidươngnông

2.Tuyếnnướcbọtmangtai

3.ỐngSténon

4.Cơcắn

5.NhánhTKsốVII

6.Cơứcđònchũm

7.Tuyếnnướcbọtdướihàm

8.ThânTMgiáprưỡimặt

9.Tuyếnnướcbọtdướirưỡi

10.TKdướilưỡi

Hình4.55.Cáctuyến nước bọt

-Mặttrước:ápvàobờsaungànhlêncủaxươnghàmdướivàcơcắn,cơ

chân bướmtrongvàdâychằngchânbướm hàm. Mặtnàytuyếncònliênquan vớibómạchhàm trênvàdâythầnkinhtaithái dươngởngangmứckhuyếtcổ xươnghàmdưới.

-Mặtsau:liênquanvớimỏmchũm, giápvớibờtrước cơức đònchũm, bụngsaucơhaibụng, mỏmtrâmvàcáccơtrâm. Độngmạchcảnhngoàisau khi lách qua khe giữacơtrâm lưỡi và cơ trâm móng, nằm ép vàđào thành rãnh vàomặtnàyrồi chui vào trong tuyến,động mạchvàtĩnhmạchcảnh trong ở trongvàsauhơnngăncáchvớituyến bởimỏm trâmvà cáccơtrâm;thần kinh mặttừlỗtrâm chăm đixuốngcũngchuivàotrongtuyếnở phầnsautrêncủa mặt này.

-Bờtrước:cóốngtuyếnmangtaithoátra(ốngSténon).Ởtrênống tuyếnđôikhi gặptuyếnmangtaiphụ(có trong khoảng 20% các trường hợp); các nhánh của dây thần kinh mặtvà động mạch ngang mặt thoát ra khỏi tuyến dọcbờnày.

-Bờsau:nằmdọctheotaingoài,mỏmchũmvàbờtrướccơứcđòn chũm.

-Bờtrong:lànơigiaotiếpgiữamặttrướcvàmặtsau,nằmdọcdây chằng trâm hàm dưới.

-Cựctrên:nằmgiữakhớptháidươnghàm(ởtrước)vàốngtaingoài(ở

sau; liên quan vớibó mạch thái dương nông và dây thần kinh tai thái dương.

-Cựcdưới:nằmgiữacơứcđònchũmvàgóchàmdưới,liênquanở

trong với tĩnh mạch, động mạch cánh trong và dây thầnkinh dưới lưỡi.

1.2. Các thành phầnnằm ở trong tuyến

Gồmcácmạchmáu,thầnkinhláchgiữacácthuỳcủatuyếnvàlầnlượt từsâu ra nông gồm có: độngmạchcảnh ngoài với 2 ngành cùng là độngmạch thái dương nông và động mạch hàm (hàm trên); nông hơn có tĩnh mạchsau hàmdưới đượctạonênbởitĩnhmạchtháidươngnông,tĩnhmạchhàm(tĩnh mạchhàmtrên)và nằm ởnôngnhấtlàdâythầnkinhmặt.Thầnkinhmặtchui vàotuyến ởphần sau trên rồi chạy ra trước và xuống dưới phân chia trong tuyếnvàthoátra ở bờ trước tuyến, phân chia tuyếnralàm haiphần: phần nông và phần sâu.

1.3. Ống tuyến mang tai

Ốngtuyếnđượctạonêndosựhợpnhấtcủa2ngànhchínhtrongphần

trướctuyếnthoátrathoátrakhỏituyếnở bờ trước.ống chạy bắtchéoquamặt ngoài cơcắn,uốn cong theobờ trước cơnày vòng qua cục mỡ Bichat ởmá, xuyênqua2bócơmútđểđổvàotrongkhoangtiềnđìnhmiệngởmặttrong củamá bằng 1 lỗ nhỏđốidiện với thân hàm lớn thứ II hàm trên.

ỐngSténondài5cm,đườngđịnh hướngcủa ốnglàđường kẻtừbìnhnhĩ tớigiữađườngnốicánhmũivàmép.Cóthểdichuyểnđưaônglênmắtđể chữabệnhkhôgiácmạc.Mốcđểtìmốngởmálàgiaođiểmcủa2đường vạch: một đường từ dái tai tới cánh mũi và một đường từ bìnhnhĩ tới mép.

2. TUYẾNDƯỚI HÀM (GLANDULA SUBMANDIBULARIS)

Làtuyếnlớnthứhai,nặngtừ10-20gamnằm trongtamgiácdướihàmở mặttrongxươnghàmdưới.Tuyếncó2phầnnôngvàsâunốivớinhauởbờ saucơhàm móngvà đượcngăncáchvớituyếnmangtaibởimộtváchcân(đi từ cơ ức đòn chồmtới quai hàm).

2.1. Hình thể, liên quan

-Phầnnôngcủa tuyếnchiếm phầnlớntuyến, nằmtrongtamgiác dưới hàmvà có 3 mặt và 2 đầu (đầu trên và dưới)

+Mặttrênngoài nằm ápsát vào mặttrongxươnghàm dưới,cóđộng mạch mặt đào thành rãnhở phần sau trên củamặt này.

+Mặt dưới ngoàihaymặtnôngđượcphủbởida,tổchức dướidavàcân cổ nông che phủ.

+Mặttronghaymặtsâucủatuyếnápsátvớicáccơ vùngtrênmóng (bụngsaucơhai bụng, cơhàmmón,cơtrâm móng vàcơ mónglưỡi) liênquan tớidâythầnkinhdướilưỡi,độngmạchmặtởmặtsâucủatuyến, khitới đầu trêntuyếnthìđộngmạchquặt đirangoàixuống bờdướicủaxươnghàm gặp tĩnh mạch mặt chạy ở mặt ngoài của tuyến rồi cả hai cùng đi lên má.

Phầnsâutuyếnlàmộtmỏmhìnhlướikéodàiratrướcbởiốngtuyến, dướiliên quanvới thần kinh dướilưỡi và hạch dưới hàm.

2.2.ống tuyến dướihàmhay ống Wharton

Là ốngtiết củatuyến dướihàmthoátraởmặttrongmỏmsâucủatuyến, dài5cm,chạyratrướclêntrênbắtchéodâythầnkinhlưỡi(thầnkinh đidưới ống),rồiláchgiữacơhàm móngvàtuyếndướilưỡiđổ vàonềnmiệng bởimột lỗ nhỏnằmở hai bên bên hãm lưỡi, ở đỉnh cục dưới lưỡi.

2.3. Mạc tuyến

Ngoàibaomạcriêngtuyếncòncómộtbaomạcmỏngbaobọctáchratừ

mạc cổ nông.

3. TUYẾNDƯỚI LƯỠI (GLANDULA SUBLINGUALIS)

Tuyếndướilưỡilàtuyến nhỏ nhấttrong3 đôituyến,làtuyếntiết nhầy nặng3-4gam, nằm trongôdướilưỡi(giữacơhàmmóngvàcơmónglưutrên mặttrongxươnghàmdưới)chỉđượcphủbởilớpniêmmạccủanềnmiệng. Bờtrêncủa tuyến đội niêm mạclênthànhnếpdưới lưỡi và có các ống tiết của tuyến đổ vào.Bờ dưới tựavàocơ hàm móng. Mặt trong tiếpvớicơ cầm móng, cơ móng lưỡi và thần kinh lưỡi.

Tuyếncótừ5-15 ống tiết nhỏ(ống Rivinus) đổ trực tiếp vào nếp dưới lưỡi. Mộtống tiết lớn (ống Whater) đổ vào miệng ở cục dưới lưỡi.

Có nhiềutuyếnnước bọt đổvàomiệng,nằmrảirác khắp niêmmạccủa miệng.Trong đócó3 đôituyếnlớnlàtuyếnmangtai,tuyến dướihàm,tuyến dưới lưỡi.

Về chế tiết, chia làm 3 loại tuyến:

- Tuyếnnước: tuyến mang tai

- Tuyếnnhầy: tuyến dưới lưỡi

- Tuyếnhỗn hợp: tuyến dưới hàm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro