giải phẩu mũi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

MŨI

Bài giảng Giải phẫu học

Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn

Mũilàphầnđầutiêncủabộphậnhôhấpcónhiệmvụdẫnkhí,sưởiấm vàlàmsạchluồngkhôngkhíđiquamũi,mũicònlàcơquandùngđểngửi. Mũicònthamgiavàoviệcphátâmvàcácxoangxươngđổvàomũilàcác hòmcộng hưởng âmthanh.

Vềcấutạogiải phẫu có 2 hốmũi,ngăncáchnhau ởgiữabởiváchmũi giữa, mỗi hố mũi đều có 4 thành và 2 lỗ mũi trước, sau.

Mũiđượclótmộtlớpniêmmạc.Niêmmạcmũiliêntiếpvớiniêmmạc lót mặt trong các xoang. Mũigồm3 phần:

1. MŨI NGOÀI

1.1 Hình thể ngoài

Phía trên mũi ngoài được gắn vào phầndưới trán, bởi gốc mũi. Từ gốc mũiđến đỉnhmũilàmộtgờtròn,gọilàsốngmũi.Phíadưới đỉnhmũiở2bên là2lỗmũitrước,ngăncáchnhaubởiváchmũi.Thànhngoài2lỗmũilà2 cánh mũi. Cánh mũi giới hạnvớimá một rãnh, gọi là rãnh mũi má.

1.2. Cấu tạo của mũingoài

-Khungxươngmũingoài:làmộtvành xương hìnhquảlê,gồm có2 xươngmũivàphầnmũicủa xươngtrán,mỏmtránvàkhuyếtmũicủa xương hàmtrên.

-Cácsụnmũi:gồmsụncánhmũilớn,sụncánhmũinhỏ,cácsụnmũi phụ, sụn mũi bên, sụn vách mũi và sụn lá mía mũi.

+Sụncánhmũilớn: gồm 2sụnnằm 2bên đỉnhmũi. Sụnconghìnhchữ U,có2trụ:trụtrongtiếp vớisụnváchmũivàcùng với trụtrongcủasụncánh mũilớnbênđốidiệntạonênphầndướicủaváchmũi.Trụngoàilớnvàdài hơn, tạo nên phần ngoài cánh mũi.

+Sụncánhmũi nhỏ: nằmởphíangoàitrụngoàicủasụncánhmũilớn, giữa trụ này với xương hàm trên.

+Cácsụnmũiphụ:lànhữngsụnnhỏ nằm chen giữacácsụn cánh mũi, sụn vách mũi và sụn mũi bên.

         +Sụnmũibên:nằmở2bênsốngmũi,hìnhtamgiác,bờtrongtiếpgiáp với2/3trênbờtrướcsụnváchmũi.Bờtrênngoàikhớpvớixươngmũivà mỏm trán xương hàmtrên, bờdưới khớpvớisụn cánh mũi lớn.

+Sụnváchmũi(Cartilagoseptinasi):sụncóhìnhtứgiác, bờtrước trên tươngứngvớisốngmũi,bờtrướcdướitiếpgiápvớitrụtrongcủasụncánh mũilớn,bờsautrênkhớpvớimảnhthẳngxươngsàng,bờsaudướikhớpvới bờ trước xương lá mía, sụn lá mía và gai mũi xươnghàmtrên.

+Sụnlámíamũi:là2sụnnhỏmầmdọctheophầntrướcbờsaudưới của sụn vách mũi, đệmgiữa sụn vách mũi và bờ trước xương lá mía.

         +Các cơ của mũi ngoài là các cơ bámda làmnở mũi hay hẹp mũi.

+Damũi:damũimỏng, dễ di động,trừở đỉnhmũivàởcácsụnmũithì dày,dính,cónhiềutuyếnbã.Da mũingoàiliêntụcvớidaởtiềnđìnhmũi trong.

1.3. Mạchmáu,thầnkinhcủamũi ngoài

1.3.1. Động mạch

Cácnhánh cánhmũi và váchmũi của động mạch mặt cấp máu chocánh mũi và phần dướicủa vách mũi.

Nhánhlưngmũicủađộngmạchmắt vànhánhdướiổmắtcủa động mạchhàm trên cấp máu cho phần ngoài và sống mũi.

1 3.2. Tĩnhmạch

- Máu từ mũi ngoài đổvào tĩnh mạch mặt và tĩnh mạch mắt.

1.3.3. Thần kinh

1. Sụn cánh mũi

2. Sụn lá mía

3. Sụnmũi

Hình 5.9. Thành trong của mũi

         - Vận động các cơ mũi là các nhánh của thần kinh mặt.

-Cảmgiácdonhánhtrán,nhánhmũimicủathầnkinhmắtvànhánh dưới ổ mắt của thần kinh hàmtrên. Tất cả đều thuộc thần kinh sinh ba.

2. MŨITRONGHAYỔ MŨI

Ổmũi đi từlỗmũi trước tới lỗ mũi sau: ởphía trên liên quan với xương trán, xươngsàngvàxoangbướm.Ởdướingăncáchvớivòm ổmiệng bởivòm khẩucáicứng.Phíasauthôngvớitỵhầuqualỗmũisau.Phíadướicócác xoắn mũi giới hạn các ngách mũi,thôngvới các xoang xương lân cận.

Ổmũi dượclótbởiniêmmạccócấutạođặcbiệt,chialàm2vùng, thực hiện2chức năngchính:vùngthở vàvùng ngửi. Niêm mạc cũngphủliêntiếp vớiCácxoangxương,đổvàocácngáchmũi,cótácdụngtrongchứcnăngthứ 3 là phát âm.

Ổmũiđượcchialàm2ngănbởimộtváchgiữagọilàváchmũi,mỗi ngăn ổ mũi có 2 lỗ và 4 thành:

2.1. Lỗ mũi trước (nares)

Mởvàotiềnđìnhmũi,làphần đầutiêncủaổmũi,tươngứng vớicácsụn cánhmũicủamũingoài;giớihạn vớiphầnmũicònlại bởimột đường gờở thànhngoài,gọilàthềmmũi,tươngứng với bờtrêncủasụncánhmũilớn.Lót ở bên trong tiền đình mũi là da, có nhiều lông mũi và tuyếnnhầy để ngăn bụi.

2.2. Lỗ mũi sau (choanae)

Thôngvớityhầu,gồm2lỗhìnhbầudụcmàtrụcđứngđodượckhoảng 2-5cm,đườngkínhngangkhoảng1,25cm.Lỗmũisauđượcgiớihạnởtrong làbờsauváchmũi,ởdướilàgiớihạnđườngkhẩucáicứngvàkhẩucáimềm, ở ngoài là mảnh trong chân bướm,ở trên là thân xương bướm.

2.3. Các thành hố mũi

2.3.1. Thành trên (vòm mũi)

Là một rãnh hẹp, cong ra sau, xuốngdưới, rộng 3-4 mm,chia làm3 đoạn.

- Đoạntrước (đoạntránmũi): chếchlêntrênra sau, doxươngsốngmũi, xương trán.

        -Đoạngiữa(đoạnsàng):nằmngangtạonênbởimảnhsàngvàxương sàng.

       - Đoạn sau (đoạn bướm):

+Đoạnbướmtrước:thẳngđứng,tạonênbởimặttrướcthầnxương bướm, có lỗ của xoang bướm.

+Đoạnbướmdưới:chếchxuốngdưới,rasau,tạonênbởimặtdướithân bướm, có cánh xươnglámía vàmỏmbướm xươngkhẩucái lắp vào.

2.3.2. Thành dưới (nền mũi)

Nhẵnnằmngang,hơilõmthànhmộtrãnhtrướcsauhơiconglêntrên,rộng hơn  vòm  mũi,  được  tạo  nên  bởi mỏmkhẩucáixương  hàm  trên  ở trướcvàmảnhngangxươngkhẩu cái ở sau.

2.3.3. Thành ngoài

Thànhgồ ghề và phứctạp,có sự  tham  giacấu  tạo của  nhiều xương:mộtphầncủa xương hàm trên,  xương  lệ,  xoắn  mũi  dưới, mảnhthẳngxươngkhẩucái,mảnh chân bướm trong.  Đặc biệt thành ngoàicócácxoắnmũi và các ngách mũi hay đườngmũi. Xoắnmũi trên cũng không hằng định, xoắnmũitrênvàxoắnmũi giữalàcácphầncủa xươngsàng, cònxoắn mũi dưới là một xươngriêng.

1.Xươngtrán                7.Xươnghàmtrên

2.Xươngsốngmũi        8.ốngrăngcửa

3.Xươngxoăntrên        9.Mảnhsàng

4.Xươngxoăndưới      10.Phầnđứngxướng

5.Đêmũi                       khẩucái

6.Xươngxoăndưới      11.Xươngbướm

Hình 5.10. Thành ngoài hốc mũi

Dướimỗixoănmũi,giữamặtngoàicủa xoănvàmặttrongcủathành ngoài ổ mũi là một đường khe thông khí (ngách mũi).

Phíatrêncùng ởtrênxoắnmũitrêncómột hốhìnhtamgiácgọilàngách bướm sàng,cólỗ đổvàocủa xoang bướm.Đôikhicómộtxoăn mũi trên cùng ở đó và có thêmmột lỗ đổ vào của xoang sàng sau.

- Đườngmũi trên hay ngách mũi trênở dướixoănmũi trên là mộtkhe ngắn, chếch, có lỗ của các xoang sàng sau vàxoang bướmđổ vào.

- Đường mũigiữa hay ngách mũigiữa ởdưới xoănmũi giữa, rấtphứctạpvàquan trọng,vìcónhiều xoangđổvào. Phíatrước có một chỗlõm gọi là tai của đường mũi giữa,giớihạnbởimột nếplồi gọi làđêmũi. Khicắt bỏxoăngiữa,ởthànhngoàicủa đườngmũigiữacómộtchỗlồitròngọilà bọt sàng, có các xoang sàng giữa đổ vào. Trước và dưới bọt sàng có một khe cong gọi làlỗbánnguyệt,giới hạnở dưới bởibờsắc củamỏmmócxươngsàng;đólàlỗđổvào củaxoanghàmtrên.

1. Xoang trán

2. Mảnh thẳng xương sàng

3. Sụn lá mía

4. Xương lá mía

5. Xương hàm trên

Hình 5.1 1. Thành trong hốc mũi

        Từlỗbánnguyệtcómộtđườnghẹpchạylêntrên,ratrước,gọilàphễu sàng cho các xoang trán và sàng trước đổvào.

Đườngmũidướihayngáchmũidưới,ởdướixoănmũidưới,phầntrước có lỗ củaống lệ tỵđổvào.

2.3.4. Thành trong (vách mũi)

Váchmũigồm 3phần,ởváchmũicòncócơquanlámíamũi.Ở váchmũicòn có cơ quanlámía mũi.

-Phầnxương:ởsau,cấutạobởimảnhthẳngxươngsàngvàxươnglá mía.

-Phầnsụn:ởtrước,tạobởisụnváchmũi,sụnlámíamũicủasụncánh mũi lớn.

- Phần màng: ở trướcvàdưới, cùng tạo nên bởi mô sợi và da.

-Cơquanlámíamũi:gồm2túicùngnhỏởtrongniêmmạc,đổvào phần trướcváchmũi, ít phát triển ở người, có chức nănghỗ trợkhứu giác.

2.3.5. Niêmmạc mũi

Đặcđiểmniêmmạcmũilàmộtmàngbaophủtấtcảcácthànhcủamũi vàláchvàotấtcảcácxoangliênquanvới mũi.Nênkhimũi bịviêm,lớpniêm mạc bịphù nề làmlấphoặchẹp một phần lỗ thông của các xoangđổ vào mũi.

- Về sinh lý lớp niêm mạcmũi chia làm 2 tầng:

        +Tầngtrênhaytầngkhứu:kểtừchỗbám vàophíatrênxươngxoăntrên trởlên,chiếm1/3niêmmạcmũi.Ởđâyniêmmạccómàuvànghayxámnâu, là đầucácdâythần kinh khứu giác, là khu phẫu thuậtnguy hiểm, vitrùngcó thểquadâythầnkinhkhứugiácđitớimàngnãovànão.Sởdĩtangửiđược mùivìkhôngkhíthởvàoqualỗmũi,theongáchmũitrêntácdụngvàocác mạtđoạnthầnkinhkhứugiácnằmởlớpniêmmạclàmchotanhậnbiếtđược mùi.

+ Tầngdướihaytầnghôhấp:là vùngở dướixoắnmũitrên,chiếm 2/3 dướiniêmmạc ởmũicómầu đỏ hồng,nhiềutuyếntiếtnhầy(để cuốn các bụi làm thành vẩy mũi) có các lông đểngănbụi, có nhiều tế bào bạch huyết để bảo vệ, có nhiềumạchmáutạo thành một mạng chi chít bao quanh xương xoăn dưới, đặc biệtlàởhaibênváchlá míanótụ lạithànhmột điểmmạchởcách sau lỗ mũi trước 1,5 cm, là nơi dễ gây ra chảy máu (chảy máu cam).

+Khôngkhíthởvàoquangáchmũigiữa,ngáchmũidướiđượclọcbụi sáttrùnglàmẩm hoặchâmnóngtrướckhivàocơthểlàdocáctuyến,cáclông các mạch máu ở lớpniêmmạc của mũi.

3. CÁC XOANG LIÊN QUAN ĐẾNMŨI

Làcáchốcrỗngbêntrongmộtsốxươngởmặtvàsọtạothành,các xoang thông với hố mũi và có 4 loại xoang chính.

3.1. Xoang hàm trên (sinus maxillaris)

Làmột hốc xẻtrongxươnghàm trênlàmộtxoanglớn nhất,cóhìnhtháp giốngnhưxương:mặttrướcgiápmá,mặttrêngiápvớinềnổmắt;mặtsau liênquanvớihốchân bướm khẩucái, đỉnhliênquanvớigòmá, nềnhaymặt trong liênquan với mũivàcólỗthôngđổvàongáchmũigiữa; ở bờ dưới của xoangcònliênquanvớirănghàmbéthứhaivàchânrănghàmlớnthứnhất nênkhibị sâu răng có thể gây ra viêmxoang.

3.2. Xoang trán (sinus frontalis)

Có2xoangtrántương ứngcủaphầnđứng xương trán.Mặt trước của xoanglàmặtphẫuthuậtcódachephủ,mặtsaumỏngliênquanvới não,màng não,mặttronglàmộtváchxươngmỏngngăncách2xoangởhaibên,mặt dưới liên quan vớitrần ổmắtvàxoangsàng.Lỗ thông củaxoangtrán đổ vào ngách mũi giữa.

1. Xoang trán

2. Xương sàng

3. Xương bướm

4. Lỗ xoang hàmtrên

5. Xoang hàm trên

6. Xương hàm dưới

7. Răng hàm lớn thứ 2

Hình5.13.Xoanghàmtrên

 1. Xoang trán

2. Xoang bướm

3. Xương xoăn giữa

4. Lỗ xoang hàmtrên

5. Xương xoăn dưới

6. Lỗ vòi nhĩ

7. Xương khẩu cái

8. Đốt sống cổ II

Hình5.12.Các xoang liên quan với mũi

3.3. Xoang sàng (sinusethmoidalis)

Cótừ8-10xoangnhỏnằmhoàntoànởkhối bênxươngsàng.Ngoàira còncócácnửaxoanghợpvới nửaxoangcủaxươngtrántạothànhxoang nguyên.

Các xoang sàng chia làm 3 toán: các xoang sàng trước quây xung quanh phễucủaxoangtráncùngđổvàongáchmũi giữa.Cácxoangsànggiữa đổ vào ngáchmũigiữa.Cácxoangsàngsauliênquanmậtthiếtvớixoangbướmvà đổ vàongách mũi trên.

3.4. Xoang bướm (sinus sphenoidalis)

Làmộthốcxẻtrongthânxươngbướm,cóliênquannhưcácmặtcủa thân xương,lỗthôngcủaxoangởphíatrước đổvàongáchmũitrêncùng với xoang sàng sau.

* Các xoang trên nên quan chặt chẽ vớihốcmũi và có 2 tác dụng chính.

- Làm nhẹkhối xương mặt.

- Làmcho tiếng nói âmvang giống như hộp cộnghưởng.

Các xoang trênđềucócáclỗthôngđổ vàomũi,cùng được phủbởimột lớpniêm mạcliêntiếpvới niêm mạcmũiquacácngáchmũi.Nếukhimũi bị viêm, điềutrịkhôngtốt dễ dẫntớiviêm xoang,cónhữngxoang ởsâu, điềutrị rất khó.

4. MẠCHMÁUTHẦN KINH CỦA MŨI

4.1. Độngmạch

Cấpmáuchomũi chủ yếu là độngmạch bướm khẩucáivàđộng mạch sàngtrước.Ngoàiracòncácnhánhkhẩucáitrước,độngmạchchânbướm khẩucái(nhánh động mạchhàmtrên),cácđóngmạchcánhmũi, độngmạch vách mũi (nhánh củađộng mạch mặt).

- Độngmạchsàngtrước, nhánh của động mạchthắt điquacáclỗmảnh sàngvào ổmũi,cấpmáuchophầntrướccủa ổmũi,niêmmạccácxoangtrán và sàng trước.

-Độngmạchbướmkhẩucái,nhánhtậncủađộngmạchhàmtrênqualỗ bướmkhẩu cái chia làm2 nhánh:nhánh ngoài và nhánh trong.

+ Nhánhtrongchocácnhánhváchmũisau,chophầnsauváchmũi,rồi chạychếchxuốngdưới,ratrướcchuivào ốngkhẩucáitrước,tiếpvớiđộng mạch khẩu cái trước.

+ Nhánh ngoài cho các độngmạchmũi sau ngoài, cấpmáuchocácxoăn mũivàcácđườngmũiởthànhngoaiổmũivàchoniêmmạccácxoangsàng và xoang hàmtrên.

Chảy máu camthường xảy ra ở chỗ tiếpnốigiữa các nhánh vách mũi của động mạch môi trên và nhánh vách mũi của động mạch bướm khẩucái.

4.2. Tĩnhmạch

Cáctĩnhmạchtạothànhđámrốiởdướiniêmmạcvàchạykèmtheocác động mạch.

4.3. Bạchhuyết

Bạch huyết của mũi đổvào các hạch cổ sâu.

4.4. Thầnkinh

Có 2 loại mạc vùng khứu (khu phẫu thuậtnguyhiểm).

-Thầnkinhcảmgiácchungcủamũido2nhánhcủathầnkinhsinhba thuộc dây mắt, nhánh khẩu cái thuộcdâyhàmtrên.

-Chiphốichophầnsauổmũilànhữngnhánhmũi,thầnkinhmũikhẩu cái, thần kinh khẩu cái lớn, là những nhánh của thần kinh hàmtrên.

-Chiphốicảmgiácgiaocảmvàphógiaocảmchohốcmũilàdonhánh của hạch chân bướm khẩu cái.

1. Hành khứu

2. TK sàng sau

3. TK sàng trước

4. Hạch bướm khẩu cái

5. TK khẩu cái lớn

6. TK khẩu cái lớn và bé

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro