Giải phẩu tai

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TAI

Bài giảng Giải phẫu học

Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn

Làcơquanthínhgiácvàthăngbằng.Vềgiảiphẫuthìrấtphứctạpgồm có 3 phần: tai ngoài, tai giữa và tai trong.

Vềsinhlýtaingoài,taigiữalàphần dẫntruyềnxung độngvàlàmtăng cường các xung động,còn tai trong mới chính là bộphận nhận âmthanh.

1. TAI NGOÀI (AURISEXTERNUS)

Gồmcó vành tai và ống tai ngoài, đi từ vành tai tới màng nhĩ.

1.1. Vành tai (auricula)

Vành tai nhưhình 1 vành loa có nhữngchỗ lồi chỗlõm giúp ta thu nhận âmthanhtừmọiphía, màkhôngcầncửđộngtaihoặcxoay đầuvềphíatiếng độngnhưđộngvật.Haibêndínhvàođầu,ởtrướcxươngchũm,ởsaukhớp tháidươnghàm,caotừ6-6,5cm,rộngtừ 25-35mm,vànhtaicó2mặtvà1 chuvi.

1.1.1 Mặt ngoài (trước)

Ở giữa có mộtxoắnsâugọilàxoắn nhĩtiếpvớilỗ ốngtaingoàivàxung quanh xoắn nhĩcó 4gờ.

-Gờluân(helix)haygờvànhxelàgờchạytheobờchuvicủaloatai, đầutrướccủagờ bắtđầutừxoăntai,gọilàtrụ gờluân. Nơi gờluân đổi hướng đểchạy xuống dướicómộtcục nhỏnhôlêngọilàgailuân.Phần dướicủagờ luân gọi là đuôi gờ luân.

1. Hố thuyền

2. Lỗ ống tai ngoài

3. Bình nhĩ

4. Khuyết trên bình nhĩ

5. Dái tai

6. Đối bình

7. Gờ đối luân

8. Ngành trước gờ đốiluân

9. Rãnh thuyền

10. Gờ luân (gờ vành xe)

Hình5.15.Vànhtai

-Gờđốiluân(antthelix)làgờchạysongsongởphíatrướcvàởtrong gờ luân.Phầntrêngờđốiluânchiathành2trụđốiluân,giữahaitrụlàhốtam giác (hố thuyền).

-Gờbìnhnhĩhaybìnhtai(tragus)làmộtgờnhỏchắnphíatrướcxoăn tai.

-Gờđốibình(antitrngus)làmộtgờnhỏnằmđốidiệnvớibìnhtaivà cách bình tai bởi khuyết gian bình (khuyết liên bình).

Ởdướicùnglàphầnmềm khôngcósụn gọilàdáitai.Dáitailàmột nếp mô liên kết và mỡ được phủ bởi da.

1.1.2. Mặt trong (sau)

Làmặtápvàoda đầuvàhướngrasau,cóchỗlõm lồingượcvớimặt ngoài.Mặttrong taigiới hạn với mặtbêncủasọ bởi một rãnh gọilàrãnhtai sau.

1.1.3. Cấutạo

Loa tai được cấu tạo bởi da, sụn, dây chằngvàcơ.

*Da:daphủloataimỏng,dínhchặtvàomặt ngoài củasụn hơnlàmặt trong.Cónhiềutuyếnbã,nhiều nhấtở xoăntaivàhõmthuyền. Da củaloatai liên tiếp với da phủống tai ngoài.

*Sụnvànhtai:làmộtmảnhsụnsợi đàn hồi,tạonênnhữngchỗlồichỗ lõmởloatai.Ởdáitaikhôngcósụnchỉcósợimômỡ. Sụnởbìnhtailiêntiếp với sụn củaống tai ngoài. Sụn tai có tác dụng tạo và giữ hình dáng của loa tai.

* Dây chằng: có 2 loại.

- Dây chằng ngoại lai: cố định loa tai vào mặt bên củađầu.

+Dâychằngtaitrước: đitừbìnhtaivà gờluântớirễcủamỏm gò má xươngtháidương.

+Dây chằng tai sau: đi từ mặt sau xoăn tai tới mặt ngoài mỏm chũm.

+Dây chằng tai trên: đi từ mặt sau xoăn tai tới mặt ngoài xương trai.

-Dâychằngnộitai:lànhữngdải sợiđitừgờluântớibìnhtaivànhững dải sợi căng giữa đuôicủa gờ luân tới gờ đối luân.

* Các cơ: cô 2 loại

- Cơ ngoại tai: có 3 cơ: cơ tai trước, cơ tai trên, cơ tai sau.

- Có 8 cơ nội tai: cơluân lớn,cơluân bé, cơbình tai, cơ đối bình tai, cơ tháptai,cơ ngangtai,cơchéotaivàcơkhuyếtnhĩluân.Các cơtrênkémphát triển nên vành tai không cử độngđược.

1.2. Ống tai ngoài (meatus acusticus externus)

1.2.1. Hìnhthể

Làmộtốngđitừxoănnhĩtớimàngnhĩ. Domàngnhĩnằmchếchxuống dướivàvàotrong,nênthànhtrướcdưới củaốngtaingoàidài hơnthànhtrên sau (thành trên sau dài 25 mm, thành trước dưới dài 30-31mm).

Ống tai ngoài cong hình chữS, lúc đầuhướng vào trong, ra trước và lên trên,rồi hơicongrasauvàcuốicùnglạitiếptục hướngvàotrong,ratrước, nhưnglạihơixuốngdưới.Vìvậy,khithămkhámmàngnhĩ,ởngườilớnta phải kéo loa tai lên trênra ngoài và ra sau, để giảmbớt độ cong.

Lòng ốngtaicóhình bầudục, nhưngkhông đềunhau.Đườngkínhlớn nhấtởlỗtaingoàihướngxuốngdướivàrasau,còn ởđầutrongcủa ốngtaithì nămngang.

Ốngtaicó2chỗ hẹp: chỗ hẹpthứnhấtở nơitậnhếtcủaphần sụn,chỗ hẹpthứ 2 ở phần xương cách xoăntai20mm. Ốngtaimởrangoài ở đáy xoăn tai bởi lỗ ống tai ngoài.

1.2.2. Liên quan

- Phía trước: ống tai ngoài liên quan với mỏm lồicầucủa xươnghàm dưới.Láchgiữa phầnsụncủataingoàivàmỏmlồicầucó mộtphần nhỏcủatuyếnnướcbọtmangtai. Dovậy,mộtvachạmvàocầmlàmcholồi cầuxươnghàmdướitrậtrasau,cóthểlàm vỡống tai ngoài.

-Phầntrên:phầnxươngốngtaingoài liên quan với tầng sọ giữa.

-Phíasau:ốngtaingoàingăncáchvới xoang chùm bởi 1 lớpxương mỏng.

1.2.3. Cấutạo

1.Sụn vành tai 4. Xương đá

2. Sụn ống tai5. TM cảnh trong

3. Màng nhĩ    6. Hòmtai

7. Tai trong

Hình5.16.Cấu tạo tai ngoài

Một phần ba ngoài ốngtaingoàiđược cấutạo bởisụnốngtai,gọilà ống taingoàisụn,dài8mm vàliêntiếpởngoài vớisụnloatai.Thànhtrước,sụncó hai chỗ khuyết, khuyết sụnống tai, làm cho loa tai dễ di động và việc nong rộng ống tai ngoài trở nên dễ dàng hơn.

Haiphầnbatrongốngtaingoàiđượctạo nên bởi xương, cácthànhtrước, dướivà hầuhếtthànhsaulàdophần nhĩ xươngtháidương,cònthànhsautrên làdophầntraitháidương.Đầutrongcủaphầnxươngốngtaingoàicómột rãnhvòng để bờ chu vi màng nhĩbámvào, gọi là rãnh màng nhĩ.

Ốngtaingoàiđược phủbởida,liêntiếpvới daphủloataivàdaphủmặt ngoàimàngnhĩ.Daphủphầnsụncólôngvàcáctuyếntiếtđáytai.Dadính chặt vào sụn xương, nên bị nhọt ở ống tai ngoài sẽ gây đauđớn dữ dội.

1.2.4. Mạch máu thần kinh

* Động mạch: cấp máu cho tai ngoài gồmcócácnhánh:

- Động mạch tai sau: nhánh củađộng mạch cảnhngoài.

- Động mạch tai sâu: nhánh củađộng mạch hàm trên.

- Các nhánh tai trước của động mạch thái dương nông.

*Tĩnhmạch:máutừốngtaingoàiđượcdẫnvềtĩnhmạchcảnhngoài, tĩnh mạch hàm trên vàđám rối tĩnh mạch chân bướm.

*Bạch huyết:bạch huyếttừốngtaingoài đổvàocáchạchmangtai,các hạch cổ sâu trên.

* Thầnkinh:thầnkinh ống tai ngoài: nhánh của thần kinh tai thái dương, thuộc thần kinh hàm dưới, chi phối cho thành trước và thành trên.

Nhánhtaicủathầnkinhlangthang:cảmgiácchothànhsauvàthành dưới ống tai ngoài.

2. TAI GIỮA (AURIS MEDIA)

Làmột hốc nằm trongxương đá gồmcóhòmtailà bộphậnchínhcủatai giữa,tronghòmtaicómộtchuỗi xươngcon để dẫntruyềnxungđộngtừmàng nhĩ vào tai trong. Hòm tai thông với hầu bởi vòi tai, thông với xoang chùm bởi ốngthônghang.Dođótaigiữagồm3phần:hòmtai,hangchùmvàvòitai. Tấtcả3phầntrên đều được phủ bởimộtlớp niêmmạcliêntiếp vớiniêmmạc của hầu.

2.1. Hòm nhĩ (cavitas tympanica)

Hòmnhĩgồmcó2phần:phầnhòm nhĩthậtsựnằm đốidiệnvớimàng nhĩ, ngáchthượngnhưlàphầntrênmàngnhĩ.Hòmnhĩ giống nhưmộtthấu kínhlõm,2mặtchếchxuốngdưới,rangoàivàratrước.Đườngkínhđộ15 lạm,gồmcó2mặtvà4thànhchu vi.

2.1.1. Thành trên (trần hòm tai)

Còn gọilàtrầnhòm nhĩ, là một mảnhxươngmỏng thuộc phần đá xương thái dương, ngăncáchngách thượng nhĩ của hòm nhĩ với hốsọ giữa.Nhiễmtrùngtaigiữacóthể lan truyền quatrầnhòm taitới màng não.

2.1.2.Thànhdưới(thànhtĩnh mạch cảnh)

Còngọilàsànhòmnhĩ,làmột mảnhxươnghẹp,mỏng,ngăncáchhòmnhĩvớihốtĩnhmạchcảnh.Sànthấp hơn thành dưới ống tai ngoài khoảng 1 mm.

1. Cửa sổ tròn             5. Hòmtai

2. Cửa sổ bầu dục       6. Màng nhĩ

3. Ụ nhô                      7. Chuỗi xương con

4. Ống vòi nhĩ            8. Trần hòm tai

Hình 5.17. Hòmtai

2.1.3. Thành trong (thành mê dạo)

Mặt này liên quan vớitaitrong.

-Gònhô(ụnhô)làmộtlồitròn,dovòngthứnhấtcủaốctaitạonên. Trênmặtgònhôcónhữngrãnhnhô,rãnhgò nhô, cho cácnhánh của đám rối nhĩ thuộc thầnkinhnhĩ, nhánh của thần kinh lưỡi hầu nằm.

         - Cửa sổ ốc tai hay cửa sổ tròn: ở sau ụnhô, được đậy bởi màng nhĩphụ.

-Cửasổtiềnđình(cửa sổbầudục): ởphíasautrênụnhô, có nềnxương bànđạp lắp vào.

Hõmnằm giữacửasổtiềnđìnhvàcửasổốctaigọilàxoangnhĩ,liên quan với đoàn bóngcủa ốngbánkhuyênsau.

- Lồithần kinh mặt:do đoạn2của ốngthầnkinhmặttạonên,chạytừ trướcrasauở phíatrêncửa sổtiền đình,rồi uốn cong xuốngthànhchínhcủa hòmnhĩ.

Lớp xương bọc thầnkinhmặt ở đây có thể rất mỏng, nên khi bị viêm tai giữa, thần kinh mặt có thể bị tổn thương.

         - Lồi ống bán khuyên ngoài: nằmphía trên lồi ống thầnkinh mặt.

-Mỏm hìnhốc(mỏmthìa):phíatrướctrênụnhô,cógâncơcăngmàng nhĩ thoát ra ở đỉnh chỏm.

1. Ống thông hang

2. Cửa số bầu dục

3. Thần kinh VII

4. Cơ búa

5. Cơ bàn đạp

6. Vòi nhĩ

7. Ụ nhô

8. Lồi TK Jacobson

9. Cửa số tròn

10. ĐM cảnh trong

Hình5.18.Mặt mê nhĩ của hòm tai

2.1.4. Thành sau hay thành chũm

Rộng ở trên, hẹp ở dưới, có:

-Đườngvàohang(ốngthônghang):mởtừmộtlỗlớn,không đều, thông ngách thượngnhĩ vôi phần trên của hang chùmở phía sau.

-Lồi ốngbánkhuyênngoài:từmặtmêđạotạtsang, nằmngang,vàlồi ốngthầnkinhmặtliêntiếptừmặtmê đạo,quặtthẳng xuốngdưới, đềuởphía sauđườngvàohangchùm.

- Lồitháp:thấp hơn,nằmphíatrướclồi ốngthầnkinhmặt, dướilỗống thông hang: có gân cơbànđạp thoát raở đỉnh tháp đểvào hòmnhĩ.

-Lồihòmnhưcủa ốngthừngnhĩ nằmởphíangoàilồitháp,cóthừngnhĩ chui quađểvào hòmnhĩ.

2.1.5. Thành trước (thành độngmạch cảnh)

Rộngởtrênhơnởdưới.Thànhnàycó ốngcơcăngmàngnhĩởtrênvàlỗ hòm nhĩcủavòitaiở dưới.Dưới lỗhòmnhĩcủavòitailàmộtváchxương mỏng,ngăncáchhòmnhĩvớiđộngmạchcảnhtrong.Vìvậykhibịviêmtai giữa có thể bị đautai theo nhịp đập của động mạch.

1. Trần hòm tai

2. Xương búa

3. Xương đe

4. Cơ búa

5. TK thừng nhĩ

6.TKmặt

7. Vòi nhĩ

8. Màng nhĩ

9. ĐM cảnh trong

10. Nền hòm tai

Hình5.19.Thành ngoài hòmtai

2.1.6. Thành ngoài hay thành màng nhĩ

Vìchủ yếuđượctạobởimàngnhĩngăncáchhòmnhĩ vớiốngtaingoài. Bờchu vi củamàngnhĩ gắnvàorãnhnhĩ bởimộtvòngsụn xơ.Rãnhnhưlà mộtrãnhvòngkhôngkhépkín,thiếuởphầntrên,gọilàkhuyết nhĩ.Gócgiữa thànhmàngvàthànhđộngmạchcảnhcóốngcủathừngnhĩ,đểthầnkinh thừngnhĩ từ hòm nhĩ thoát qua.

2.2. Màngnhĩ (membrana tympanica)

2.2.1. Vị trí và kích thước

Màngnhĩlà mộtmàngmỏng,mầuxám bóng,hơitrong,hìnhbầudục, rộng ởtrên hơnở dưới.Màngnhĩ nằmchếchtạovớithànhdưới ốngtaingoài một góc khoảng 55°. Đường kính lớn nhất của màng nhĩ chếch xuống dưới, ra ngoài, đođược khoảng 9-10mm.Đườngkínhngắnnhấtlà đườngkínhngang khoảng 8-9mm.Màng nhĩcóhaiphần:

- Phầnmỏng hay phần trùng gọi là màng mỏng Schrapnelle: là phần phụ, ởtrên. nhỏ, mỏng và mềm, tươngứngvới khuyết nhĩ, dính trực tiếp vào phần đá của xương thái dương.

-Phầndàyhayphầncăng:làphầnchínhở dưới,lớn hơn,dàyvàchắc hơn, bờ chu vi dày lên thành mộtvòngsợi sụndínhvào rãnh nhĩ.

-Khisoitaitathấymàngnhĩ nằm hơinghiêngxuốngdướivàratrước hợpvớimặtphẳngngangthànhmộtgóctừ40-45°,ở giữamàngnhĩ hơilõm gọilàrốnnhĩ,ởtrênrốnnhĩlàmàngmỏngSchrapnelle,2dâychằngnhĩbúa (nếp búa trước và nếp búa sau) một mẩu con phình cómàu trắngđó là mỏm ngắncủa xươngbúavàmộtvậttrắng đichếchrasautừmỏm ngắn xươngbúa tớirốnnhĩ đólàcáncủa xươngbúa;cònởdướirốnnhĩ cómộthìnhnónsáng hìnhtamgiác,chỏm nónởrốn nhĩ cònnềnthìtoảxuốngvàratrước gọilànón sángPolitzer(doánhsángphảnchiếutrênmộtmànglõmnghiêngvàotrong tạonên).Nếuvạchmột đườngthẳngtheocánbúavàmột đường ngang vuông gócvới đường này qua rốn nhĩ thì chia màng nhĩ ra làm 4 khu.

Haikhudướithườngápdụngđượcchọcdòmàngnhĩđểdẫnlưukhi hòmtaicómủ(nhấtlàkhusaudưới),cònhai khutrêntươngứng vớitầngtrên của hòm tai có chuỗi xương con và liên quan với dây thần kinh mặt.

1. Bóng xương đe

2. Màng mỏng Schrapnell

3. Dây chằngmàngnhĩbúa sau

4. Dây chằngmàngnhĩbúa trước

5. Mỏmngắn xương búa

6. Cán búa

7. Rốnmàngnhĩ

8. Nón sáng

Hình5.20.Màngnhĩ (mặt ngoài)

2.2.2. Cấutạo màng nhĩ

Là một màng sợi chun, dày khoảng 0,1mmvà được cấutạo bởi 4lớp.

- Lớp da: liên tiếp vớida ống tai ngoài

- Hai lớp sợi: lớp tia và lớp vòng, hai lớp này không có ởphần trùng.

- Lớpniêmmạc: liên tiếp vớiniêm mạc hòm tai.

2.2.3. Mạch máu và thần kinh

- Độngmạch:màngnhĩ được cấpmáu bởi độngmạchtaisâuvà động mạchnhĩtrướclànhánhcủa độngmạchhàmtrên;độngmạchchâmchùmlà nhánh củađộng mạch tai sau.

- Tĩnhmạch:cáctĩnh mạchmàngnhĩ đổvàotĩnhmạchcảnhngoài, các tĩnh mạch sâu đổ vào xoang ngang và các tĩnh mạch màng cứng.

-Thầnkinh:mặtngoàicónhánhtaitháidươngcủathầnkinhhàmdưới vànhánhtaicủathầnkinhX, mặttrongcónhánhthầnkinhnhĩcủadâythiệt hầu.

2.3. Các cơquan ở trong hòm tai

2.3.1. Chuỗi xương con

Cóbaxươngrấtnhỏkhớpvớinhauđitừmàngnhĩtớicửabầudụccủa tai trong.

* Xươngbúa (malleus): nằmở tầngtrênhòmtai.

-Chỏmbúahìnhcầu,tiếpkhớpvớixươngđe.Chỏmnốivớicánbúaở cổ búa. Cổxương liên quan với màng mỏng Schrapnell.

- Cán búa áp sát vào mặt trong màng nhĩ, đầu cán búa có cơcăng màng nhĩbámvào.Cánbúanằmtrongmàngnhĩ(ởgiữaniêmmạcvàdâychằng) đầu cán thì dính vào rốn nhĩ.

- Mỏm ngoài ngắn, có dây chằngnhĩbúabámvào.

- Mỏm trước dài, có dây chằngbúatrước bám(đi từ trần hõm tai tới).

* Xương đe (incus): gồmcó 3 phần:

- Thân đekhớp với chỏmxươngbúa.

- Ngành trên (trụ ngắn)nằmngang ra sau.

-Ngànhdưới(trụdài)đứngthẳngởsaucánxươngbúa,ởđầungành dưới có mỏmđậu khớp với xương bàn đạp.

* Xươngbàn đạp (stapes)

- Chỏmbànđạpkhớp với mỏmđậu thuộc ngành thẳng xươngđe.

- Trụ trướcvàtrụ sau nối vớinềnbànđạp.

- Nền bàn đạp nền lắp vào cửabầu dục (cửa sổ tiền đình).

2.3.2. Các dây chằng

Baxươngtrênkhớpvớinhau, xươngbúakhớp với xương đe(khớplắp) xươngđevớixươngbànđạp(khớpchỏm)vàxươngbànđạplắpvàocửasổ tiền đình bởi khớp bán độngnhĩbànđạp.

Các xươngtrên được ghìm với nhau bởi các dây chằng:

1. Thân xương đe

2. Ngành ngang xương đe

3. Cổ xương búa

4. Trụ dài xương đe

5. Nền xương bàn đạp

6. Trụ trướcxương bàn đạp

7. Mỏmđậuxương bàn đạp

8. Cán búa

9. Mỏmtrước xương búa

10. Mỏmngoài xương búa

11. Chỏmbúa

Hình5.21.Chuỗi xương con

-Dâychằngtrêncóhaidây:đitừtrầnhòmtaitớixươngbúa(dâychằng búa trên)đi từ trần hòmtai tới thân xương đe (dây chằng đe trên).

-Dâychằngngoàiđitừthànhtrướccủatrầnhòmnhĩtớichỏmvàcổ xươngbúa.

-Dâychằngsauđitừmiệnglỗthônghangtớingànhtrêncủaxươngđe (dây chằng đe sau).

-Dâychằngcố định xương bàn đạpvàocửa bầudụcbởi dâychằng vòng bàn đạp.

2.3.3. Các cơ vận động

Cóhai cơ:

Cơbúahaycơcăngmàngnhĩ (m.tensortympani):làmộtcơhình thoi, nằmtrong ốngcơbúaống này chạysongsongvớivòinhĩ. Cơ búa bámvàogaibướm,vòinhĩvàống cơbúarồithoátraởmỏmthìabởi

1.Dâychằngbúatrên   4.Dâychằngđesau

2.Dâychằngđetrên      5.Trụdàixươngđe

3.Chỏmbúa                  6.Cánbúa,7.Cơbúa

Hình5.22.Dâychằngcủachuỗixươngcon

mộtgâncon,gânnàyquặtlạitới bám vào đầutrêncánbúavàcổ xương búa, khi cơcolàmchochỏm xương búa quay ra ngoài, cán búavàotrong,làm căng màngnhĩ,đồngthờikhichỏmxươngbúaquayrangoàikéoluôncảthân xương đerangoàilàmchongànhthẳngxươngđevàotrongvà đẩy xương bàn đạp ấn mạnh vào cửa bầu dục làm tăng áp lực của nội dịch.

Cơbúalàcơnghetiếngnhỏvàtrầm,domộtnhánhthầnkinhchânbướm hay nhánh của dây thần kinh hàmdưới chi phối.

-Cơbàn đạp(m.stapedius):làcơnhỏhìnhthoi,nằm trongmột ống xẻ ở thànhsaucủahõmtai(ởtrướccủađoạn3cốngfallov).Gâncơthoátraở mỏm tháprồiquặt lại tới bám vào chỏm xươngbàn đạp, khi cơcokéochỏm xươngbànđạpvềphíasauvàvàotrongđồngthờiđẩyngànhthẳngxươngđe rangoài,thânxương đebịkéotheovàotrong,vàkéochỏm xươngbúavào trong,cán búaquayra ngoài làmchùng màng nhĩ.

Khicơbànđạpcolàmchoxươngbàn đạpnghiêng đivàáplực nội dịch của tai trong cũnggiảm, cơbàn đạplàcơcủa tiếngbổng, tiếng to, là cơcó chốngđỡ, bảo vệchothầnkinhtiềnđình ốctai.Cơbàn đạpdomột nhánhcủa dây thần kinh mắt chi phối.

1. Ống cơ búa

2. Cơ búa

3. Xương bàn đạp

4. Cơ bàn đạp

5. Mỏmtháp

Hình5.23.Cáccơ vậnđộng chuỗixương con

2.4. Hangchũm (autrum mastoideum)

Làmộtxoanglớn nhấtởtrongxươngchũm,thuộcvàotaigiữa,vìthông với hòm nhĩ. Hang chùmcó 6 thành:

-Thànhtrước:ởtrêncólỗđổvàocủa đườngvàohang,thônghangchùm với ngách thượngnhĩcủa hòm nhĩ.

-Thànhsauliênquanvới xoangtĩnhmạchbênvàthôngvới1số tếbào chùm.

- Thành trên hay mái của hang chũmliên quan với hố não sau.

- Thành dưới hay sàn hang chũm,có nhiều lỗnhỏ thôngvới tế bào chùm.

- Thành trong: liên quan với ống bán khuyên sau.

-Thànhngoài:đượctạo nên bởi phầnsau ốngtaingoàicủamặtngoài xươngtháidương.Thànhdày12-15mm.

Hìnhđốichiếucủahangchũm lênmặtngoàimỏmchũmlàmộthình vuông, códiệntíchlcm2ởphíasauống tai ngoài. Các cạnh nhưsau: cạnhtrên là một đường ngang trước sau, cách bờtrên lỗtai ngoài 4mm. Cạnhdưới là đườngsongsongvới cạnhtrên.cáchcạnhtrênkhám,cạnhtrướclàđườngtiếp tuyến với bờsaulỗtai ngoài vàvuônggóc vớicạnhtrên.Cạnhsausongsong với cạnhtrước, ởphíasaucạnhtrướckhám.Trongmỏm chũm cónhiều hang nhỏ gọi là tếbàochũm.Khibị viêm hangchùm dẫn đến bị viêm các tếbào chũm, mủ có thể làm thủng mỏm chũm chảy ra ngoài.

1. Xương đe

2. Tiền đình

3. Hòmtai

4. Óc tai

5. Vòi nhĩ

6. Tỵ hầu

Hình5.24.Vòinhĩ

2.5. Vòi tai(mua auditiva) hay vòi nhĩ eustachi

2.5.1. Mô tả

Làmộtốngthônghòmtaivớitỵhầu,cótácdụnglàmcânbằngáplực củahòmtaivớikhôngkhíbênngoàinêncóthểviêmnhiễmlantoảtừhọng hầuvàotaigiữa.Vòi tai bắt đầutừlỗnhĩcủavòitaiở thànhtrước hòm tai, đi chếchxuống dướivàotrongratrước,tận hếtởlỗ hầuvòitaitạithànhbêntỵ hầu,dàixấp xỉ 37 mm.

2.5.2. Cấutạo

-Phầnxươngvòitaichiếm1/3ngoàilàmộtốngxươngxẻởmặtdưới của xương đá.Nằm dưới ốngcơbúa.Phíatrongliênquanvớiđộng mạchcảnh trong. Phầnxương nốivới phần sụn bởi eo vòi.

-Phầnsụn chiếm 2/3tronglàsụn sợi,cómột đầutiếp vớiphần xương, một đầuthôngvới hầu.Nằmtrongrãnhvòitaiởnền xương bướm.Phânsụn tận cùng ở lỗ hầu vòi tai nằm sau xươngxoăn mũi dưới.

Vòitaicó2lỗ: lỗnhĩ thông vớithànhtrướchòmtai;lỗ hầuthôngvới thànhbêntỵhầu(giữatuyếnhạnhnhânvòi).Tácdụngcủavòinhĩlàlàmcân bằng áp lựccủa hòm tai với tai ngoài.

-Niêmmạcphủvòi tai liên tiếp với niêm mạc của hầuvà ởquanh lỗ hầu có hạnhnhânvòi.Vòitaicóthểmởrộng hay khép là nhờcómộtvàicơcủa mànhầucótácdụnggiữchoáplựccủahòmtaithăng bằng vớiáplực ởbên ngoài.Vìcósựthôngnhưvậynênkhiviêmmũi,viêmhầuđiềutrịkhôngtốt sẽgâyrabiếnchứng viêmtaigiữa,viêm xoangchũm. Do đóbệnh họccủatai luôn đivớibệnh học của mũi họng.

2.5.3. Mạch thần kinh vòi tai

- Động mạch: gồm có nhánh hầu lên và màng não giữa của động mạch cảnhngoài.

- Tĩnh mạch: đám rốichânbướmcủa tĩnh mạch cảnh trong.

-Thần kinh: đámrối nhĩcủathầnkinhthiệt hầuvàcácnhánhthần kinh chânbướmcủa dây thần kinh hàmdưới.

2.6. Niêm mạc hòmnhĩ

Niêmmạchòm nhĩphủcácthànhhòmnhĩ,cácxươngtai,cáccơvàcác thầnkinhnằm tronghòm nhĩ.Niêmmạchòmnhĩtạonênlớptrongcủamàng nhĩvàliêntiếpvớiniêmmạccủahầuquavòitai,vớiniêmmạccủahang chùmvà của các tếbào chùmqua đườngvàohang.

Niêmmạctạonêncácnếpmạch,căngtừcácthànhhòmnhĩtớicác xươngtai,trongsốđócónhững nếptừtrầnhòmnhĩtới chỏmxươngbúa,tạo nênnếpbúatrên,nếpbúasau,tủithânxươngđetạonênnếpđe,phủxương bànđạp tạonênnếpbàn đạp, phủ thừng nhĩ tạo nên nếp thừng nhĩ.

Cácnếpniêm mạcnóitrênngăncáchnhauvàgiới hạnnêncácngách màng nhĩ.

2.7. Mạchthần kinh hòm tai

2.7.1. Động mạch

-Độngmạchhòmnhĩ trướcnhánhcủađộngmạchhàmtrêncấpmáucho màng nhĩ.

-Độngmạchtrâmchùm,nhánhcủađộngmạchtaisau,cấpmáucho phần sau hòmnhĩvàtế bào chùm.

- Nhánhđá của động mạch màng não giữa.

- Động mạch hòm nhĩ trên, nhánh của động mạch màng não giữa.

- Động mạch nhĩ dưới,nhánh củađộng mạch hầu lên.

- Nhánhđộng mạchống chân bướm, thuộc động mạch hàm trên.

- Động mạch cảnh nhĩ, nhánh củađộng mạch cảnh trong.

2.7.2. Tĩnhmạch

Máu đổvề xoang tĩnh mạch đá trên vàđám rốichânbướm.

2.7.3. Bạch huyết

Từniêmmạchòmnhĩvàhangchũmchạytớihạchmangtaihayhạchcổ sâu trên.

2.7.4. Thần kinh

Là đámrối nhĩcủathầnkinhthiệt hầuvà đámrối độngmạchcảnhtrong thuộc hệ thần kinh giao cảm.

3. TAI TRONG (AURIS INTERNA)

Làbộphậnnhậncảmcủatainhưngrấtphứctạp,taitrongnằmtrongmê đạonhĩvàgồm có 2 hệ thống:

-Một hệthống gồmcáctúi, ốngđượccấutạo bằngmàng, hợpthànhmột hệthốngđóng kín không thông vớibênngoàigọilàmênhĩmàng,tronglòng mênhĩ màng chứa một chất dịch gọi là nội dịch.

-Một hệthốnggồmcác hốc,rãnh được xẻ trongxương đálàmkhuôn chứa đựnghệ thống trên gọi là mê nhĩ xương.

Mênhĩ màng không hoàn toàn giốngmênhĩ xương, có tiếtdiệnnhỏhơn nên ởgiữamênhĩmàngvàmênhĩxươngchúngcòncáchnhaumộtkhoang trong khoang này chứa một chất dịch gọi là ngoại dịch.

3.1.Mê nhĩ xương hay mê đạo xương

Có3phần:tiền đình xương, các ốngbánkhuyênxươngvà ốc tai xương.

3.1.1. Tiềnđìnhxương (vestibulum)

Làmộthốchìnhxoan,nằmởphíatronghòmnhĩ,sauốctaivàphía trướccácốngbánkhuyênxương.Tiền đình xươngđứngthẳng vớitrục xương đá,có bềtrướcsauđộ5mm,bề dọcđộ4mm,bềngang3mm vàcóthểcoinhư một hình hộp có 6 mặt.

- Mặt ngoài: có cửa sổ bầudụcvàcửa sổ tròn liên quan với hòm tai.

- Mặt trong: liên quan 1/3 sauđáyống tai trong, có 3 ngách:

+Ngách cầu ở phần trước mặt trong có cầu nang nằm.

+Ngáchbầu dục ở phía sau trên mặt trong có soan nang nằm.

+Ngách ốc tai ở phần sau dưới mặt trong.

-Mặttrước:liênquanvới đoạn1 cống Fallope của thần kinhmặt ở dưới thôngvớitầngtiềnđìnhcủaốctaibởi một lỗ hình bầudục.

- Mặt sau và trên có các lỗ thông với ốngbánkhuyên.

-Mặtdưới:cómộtmảnhxươngbịt lại đó là đầu của mảnh xoắn ốc.

3.1.2.Cácốngbánkhuyên xương (canalis semicircularis ossei)

Cácốngbánkhuyênxươnglà nhữngốnghìnhtrụ,đườngkínhkhoảng 0,8mm,conghìnhmóngngựa,nằmởmặt trênvàsaucủatiềnđìnhvàmởvàotiền đình bởi 2đầu,gọi là các trụ xương.

1. Bán khuyên trước

2. Bóng xương trước

3. Ốc tai xương

4. Tiền đìnhxương

5. Cửa sổ bầu dục

6. Cửa sổ ốc tai

Hình5.25.Mê đạoxương

-Một đầuphìnhgọilàbóngxương.Trụcóbóng xương gọilàtrụbóng xương. Các bóng xương có cùng tên với các ốngbán khuyên tươngứng.

-Đầukhôngphìnhcủa ốngbánkhuyênngoàimởtrựctiếpvàotiền đình, gọi là trụ xươngđơn.

-Đầukhôngphìnhcủa ốngbánkhuyêntrướcvàsauhợplạivớinhaurồi mở vào tiền đình,gọilàtrụ xương chung.

Ba ốngbánkhuyênnằm theo 3 mặt phẳng thẳnggócvớinhau.

- Ốngbánkhuyêntrước (canalis semicircularis ossei) gài 15-20 mm, nằm trênmặtphẳngthẳngđứng,vuônggócvớitrụcphầnđáxươngtháidương. Đầungoàilàbóngxươngtrước,mởvàophầntrênngoàicủatiềnđình.Đầu đốidiệntạonêntrụxươngchungcùngốngbánkhuyênsauđổvàophầntrong tiền đình.

- Ống bán khuyên sau (canalis semicircularis posterior) dài 18-22 mm, nằmtrênmặtphẳngthẳngđứng,songsongvớitrụcphầnđáxươngthái dương.Đầudướilàbóngxương sau, mởvàophần dướitiền đình.Đầutrên cùng với trụ xương của ống bán khuyên trước tạo nên trụ xương chung.

- Ống bán khuyên ngoài (canalis semicirculans lateralis) dài 12-15mm, nằmtrênmặtphẳngnằm ngangvàcongrangoài,bóngxươngngoàimởvào phía trên góc ngoài tiền đình, ngay dưới bóng trước, ởphía trên cửa sổtiền đình.Đầukialàtrụxương đơn mởvàotiền đình ngaydướilỗcủa trụxương chung.

Tácdụngchungcủacácốngbánkhuyênchotacóýniệmvềchiều hướng vịtrítrongkhônggiannênkhi đauởmột ốngbánkhuyênnàosẽlàm ngả haynghiêng đầu vềphíaấy,khi cả3 đường bịkíchthíchthìgâyrachóng mặt, cơ thểmất cân bằng.

3.1.3. Ốc tai xương (cochlea)

Cóhìnhcon ốc,xoắn2vòngrưỡi, nằm ởphíatrướctiềnđình,có đáy ốc taivà đỉnh ốc. Từđáytới đỉnhdài5mm vàchiềungang đáylà 9mm.Đỉnh hướngratrước,rangoài.Mộtphần vòng đáy ốctai đẩythànhtronghòmnhư lồilên,tạonênụnhô.Nhìnchung đáy ốctainằm đốidiệnvới đáy ốngtai trong. Về cấu tạo, ốc tai gồm có trụ ốc tai, ốngxoắnốc và mảnhxoắn xương.

-Trụốc:làmộttrục xươnghìnhnón,trungtâm ốctaiđitừđỉnhtới đáy ốc.Đáytrụtươngứng với đáyốc tai.Tronglòngtrụcónhững ốngnhỏchạy dọcđể các sợi thần kinh ốc tai đi qua, gọi là các ống dọc của trụ ốc.

-Ốngxoắnốc:làmộtốngdài30mm,đườngkínhgiảmdầntừđáycho tớiđỉnh,quấn2vòngrưỡiquanhtrụốctai.Nơitậnhếtcủaốngtạonênđỉnh ốctai.Vòng đáycủa ốngxoắnốccómộtphầnnhôvàothànhtronghòm nhĩ, tạothànhụ nhôvàcócửasổốctaithôngvớihòm nhĩ,cómàngnhĩphụ đậy. Vùng đáycủa ống xoắnốc thông vớitiềnđìnhxươngvà còncómột lỗmởvào cống ốc tai, cống này dẫn tới một lỗ ở mặt dưới phần đáxươngtháidương.

-Mảnhxoắnxương:làmộtmảnhxươngmỏngnhôratừtrụốctaivà quấnquanhtrụ, theo một đườngxoắn ốc(như đường gờcủa đinhvít).Mảnh xoắn xươngcó2bờ, một bờdínhvàotrụốctai,một bờtựdo nhô vàotrong lòngốngxoắnốcchiadởchừnglòngốngthành2tầng:tầngtiềnđìnhởtrên vàtầng màng nhĩ ởdưới. Trên người sống,từbờtựdo của mảnh xoắn xương tớithànhngoài ống xoắn ốccómàngnền ngăncáchtiếpphầncònlạigiữa 2 tầng.

Bềrộngcủamảnhxoắnxươngcũnggiảm dầntừđáytới đỉnh ốctai.Ở đỉnh ốc tai, mảnh xoắn ốc tận hết một mỏm hình móc, gọi là móc mảnhxoắn. Giữa đỉnh ốngxoắnốcvàmócmảnhxoắncómộtkhe hở,gọilà khexoáy ốc, quađó tầng tiền đình thông với tầng màng nhĩ.

Dọctheobờtựdolàm thànhrãnhcủamảnh xoắnxươngcómộtloạt nhữnglỗrấtnhỏmởvàomột loạt ốngnhỏ chạy ngang qua bề dàycủamảnh xoắn,từbờtựdo đến bờdínhcủamảnh,chocácsợithầnkinhốc tai điquavà liêntiếp vớicác ốngdọccủa trụ ốc.Dọc theo những điểm chuyển tiếpliêntiếp nhau giữa 2 hệ thống ống ngang và dọc, nghĩa là dọc theo bờ dính vào trụốc của mảnhxoắn ốc là một ống, gọi là ống xoắn trụ ốc, để chocáchạch xoắn ốc tai nằmtrong.

3.2.Mê nhĩmàng(labyrinthusmembranaceus)

Mêđạomànglàmột hệthốngốngvàtúimàngchứa đầy nội dịchnằm trongmêđạo xươngvànhỏhơn mê đạoxươngrấtnhiều.Mê đạomàngbao gồm: mêđạo tiền đình và mê đạoốc tai.

3.2.1. Mê đạo tiềnđình(labyrinthus vestibularis)

Gồm có: soan nang, cầu nang, là 2 túi màng nằm trong tiền đình, các ống bánkhuyênmàngnằm trongcác ốngbánkhuyênxươngvàmột hệthốngống màng nhỏ khác.

Các ốngbánkhuyênmàngmẽ vào soan nang, soannang thông với cầu nangbởiốngsoancầunang.Cầunangnốivớiốngốctaiquaốngnối,ống soan cầu nang lại đổ vào ống nội dịch, ống này tận hết bởi túi nội dịch.

*Soannang(utriculus):làmộttúihìnhsoanchiếm phầntrêncủatiền đình, nằmápvàongách bầu dục ởthànhtrongcủa tiền đình. Trên thành ngoài soannangcóvếtsoannang,nhậncácsợisoannangcủathầnkinhtiềnđình. Từphầntrướctrongsoannangcómột ốngnhỏ, gọilà ốngsoancầunang,nối giữasoannangvàcầunangrồi đổvàoống nội dịch. Cácốngbánkhuyên đổ vào soan nang bởi 5lỗ.

*Cầunang(sacculus):là mộttúinhỏhơn soạnnang, hìnhcầu,ởphía trướcsoannangvànằmtrong ngách cầu ở thành trong tiền đình xương.Trên thành trướccầu nang có vết cầu nang, nhận các sợi cầu nang của thần kinh tiền đình ốc tai. Từphầnsaucủa cầunangcũng tách ra một ống soancầunang đổ vàoốngnộidịch.

* Các ống bán khuyên màng (ductus semicirculares): là những ống màng nhỏ, nằmtrongcácốngbán khuyênxương, nhưng đường kính chỉ bằng 1/4 đường kính ống bán khuyên xương.Có3 ốngbánkhuyênmàng tương ứng với 3 ống bán khuyên xương vàmangcùngtên: ốngbánkhuyên trước,ốngbánkhuyênsauvà ống bán khuyênngoài.

Mỗiốngbánkhuyênmàngcó2 đầumởvàosoannang,gọilàcáctrụmàng.

1. Bán khuyên trên     2. Dâyốc tai

3. Soan nang              4. Cầu nang

5. Bán khuyên màng

Hình 5.26. Mê đạo màng

Cũngnhư ốngbánkhuyênxương, trụkhôngphìnhcủa ốngbánkhuyênngoài đổvàosoannang,gọilàtrụmàng đơn.Trụmàngkhôngphìnhcủa2ống bán khuyên trướcvàsauhợplại đểđổ vàosoannang,gọi là trụmàngchung.Trụ phìnhtạonêncácbóng,gọi là trụ màngbóng:có3bóngmàngcủa 3ốngbánkhuyênmàng:bóngmàngtrước, bóng màng sau và bóng màng ngoài.

* Các ốngcủa tiềnđình màng:

-Ốngsoancầunang:làmộtốngmàngnhỏ,nốisoannangvớicầunang và thông với ốngnộidịch.

-Ốngnộidịch:liêntiếpvớiốngsoancầunang,chạyquacốngtiềnđình ở trong xươngđá và tận hết ở túinộidịch.

-Túinội dịch:làmộttúimàng,phìnhraởnơitận hếtcủaống nội dịch, nằmdưới màng não cứng, trên mặt sau của phầnđá xương thái dương.

-Ốngnốilàmộtốngmàngnhỏ,ngắn,nốigiữaphầndướicầunangvà đáy của ốctaimàng.

3.2.2. Mê đạoốc tai (labyrinthuscochlearis)

Làmột ốngmàng,dài32cm, nằmtrong ốngxoắn ốc xương, dọctheo khoảnggiữathànhngoàicủa ốngnàyvàbờ tựdocủa mảnh xoắnxương.Ống ốctaimàngcũngxoắn2vòngrưỡinhưốngxoắnốcxương,bêntrongcóchứa nội dịchvàcùngvớimảnhxoắn xươngtạothànhmột váchkín,chiakhoang ngoại dịch ởtrongốngxoắn ốc xươngthành2tầng:tầngtiền đìnhvàtầng màng nhĩ.Trênthiếtđồcắtngangcủa ống ốc taimàngcóhìnhtamgiác,với 3 thành: thành màng nhĩ, thành tiềnđình và thành ngoài.

*Thành màng nhĩcủa ống ốctai:chủ yếu là mảnhnềnhaymàngnền, đượccấutạobởinhữngthớsợicăngtừbờtựdocủa mảnhxoắnxươngtới thành ngoàiống xoắn ốc.

Nằm trênmảnhnềnlàmộtloạtcáccấutrúcthượngmôdàylênbiệt hoá cao độ,tạonêncơquanxoắn ốc(cơquanCorti),nơinhậncảm thínhgiáccủa các sợi thần kinhốc tai.

*Thànhngoàicủaống ốctai: đượctạonên bởi phầndàylêncủa màng xươngởthànhngoàicủaống xoắnốc,gọilàmàoxoắnhaydâychằngxoắn. Phầnmàoxoắnlồivàobêntrongốngxoắnốcởbờngoàimảnhnền,gọilà mào nền cho màng nền bám.

*Thành tiền đìnhcủa ốc tai: được tạonênbởi 1 màng mỏng đi từ màng xươngphủmảnhxoắnxươngtớithànhngoàicủaốngxoắnốc,gọilàmàng tiền đình.

3.3. Nội dịch, ngoại dịch và cơ chế nghe

3.3.1. Nội dịch

Mênhĩmàngchứamộtchấtdịchlỏnggọilànộidịch.Đólàmộtchất dịchtương tựnhưchất dịchtrongtếbàonhưngítproteinhơn. Nội dịch được tiết ra từ mào xoắn.

3.3.2. Ngoại dịch

Mênhĩmàngnằm trongkhoangngoạidịch,làmộtkhoang đượcgiớihạn bởicácthànhxươngvàcácmênhĩxương.Khoangngoạidịchchứangoại dịch.Ngoại dịchcóthànhphầngiốngnước nãotuỷ,nhưngcónhiềuprotein hơnnướcnãotuỷ. Nhưvậymêđạomàng đượcngâmtrongngoại dịchvàchứa chất nộidịch.

Khoangngoạidịchcủaốngxoắnốcđượcmảnhxoắnxươngvàốngốc taimàngchiathành 2tầng:tầngtrênlàtầngtiềnđình,tầng dướilàtầngmàng nhĩ,haitầngnàythôngvớinhauởđỉnhốctaiquakhexoắnốcởđỉnhống xoắn ốc. Tầngmàngnhĩđược ngăncáchvớihòmnhĩbởimàngnhĩ phụ, nhưng lại thông với khoang dưới nhện qua cống ốc tai.

3.3.3. Cơ chế nghe

*Đường khí đạo: nhậncảm âm thanh là do kích thích các tế bào có lông củacơquanxoắnốc,nằmởmàngnền của ống ốc taimàng.Sóng âmtừ không khíqualoataivà  ốngtai  ngoài,tới màng  nhĩ  đượcchuyểnthànhrung độngcơhọc,truyềnquachuỗi xương con tới cửasổ tiền đình.

Nhữngrung độngtruyềnvào ngoại dịch dochuyển độngcủa xương bàn đạpởcửasổtiền đìnhlantoảqua tầngtiềnđìnhtớiđỉnhốctai,rồiqua khe xoắn ốc tới ngoại dịchởtầngmàngnhĩ,vàđược cân bằng bởi nhữngrung độngbùtrừcủamàngnhĩ phụởcửasổ ốctai.Kíchthíchtheovùngcáctếbào có lông củacơ quan xoắnlà kết quả chuyểnđộngsóngcủa ngoại dịch, dẫn đến thụ cảmâm thanh và truyền theo các sợi thần kinh ốc tai lên não.

*Đườngcốt đạo:sóngâmtừkhông khí đậptrựctiếpvàoda đầurồi truyềnxungđộngvào xươnglàmchuyển độngchuỗi xươngcon...(quátrình diễn biến như trên).

3.4. Mạch,thầnkinh của tai trong

3.4.1. Mạch của tai trong

- Độngmạch:độngmạchmê đạolànhánhcủa độngmạchtiểunãotrước dưới thuộcđộng mạch nền. Động mạch chia thành 2 nhánh:

+Nhánhốctaichiathành12-14nhánhnhỏchạytheocác ốngởtrong trụốc,cấpmáuchotrụ,mảnhxoắnxươngvàmảnhnền.Cácnhánhnhỏnày tạo nên cuộn tiểu động mạch ốc tai.

+ Nhánhtiền đìnhcấpmáuchosoannang,cầu nangvàcác ốngbán khuyên.

- Tĩnhmạch:cácnhánhtiền đình đi kèmđộngmạchvànhậntĩnhmạch xoắntrụ ốc ởnềntrụốc,tạonêncáctĩnhmạchmêđạo,cáctĩnhmạchmêđạo tận hết ở phần sau xoang tĩnh mạchđá trên hoặctrongxoangngang.

3.4.2. Thần kinh

Thầnkinhtiềnđìnhốctaiđivàoốngtaitrongthìphânchiathành2 nhánhchính:phần ốc tai đi đếncơquanxoắnốc, đảm nhậnchức năngnghe. Phầntiềnđìnhvàocác ống bán khuyên, soannangvà cầunang, đảmnhận chức năng thăng bằng.

3.4. Ống tai trong

Làmộtốngxươngđàoởtrongphầnđáxươngtháidương,hướngtừsau ratrước,từtrongrangoài,dàitrungbìnhlcm, đườngkính5mm. Trong ốngcó thần kinh tiền đìnhốc tai và thần kinh mặt.

Ốngmởra mặtsauphần đá xươngtháidương bởimộtlỗ, gọilàlỗtai trong. Phầntận của ống tai trongở phầnđá, gọi là đáy ống tai trong.

Trênđáy ống có mào ngang, chia đáyống thành 2 tầng:

- Tầngtrên gồm 2khu:khutrướclàdiệnthầnkinhmặt,cólỗốngthần kinhmặt đểcácsợi thầnkinhmặt chuiqua. Phầnsaulàdiệntiền đìnhtrêncó các sợi từ soannangvà ống bán khuyên của thầnkinhtiền đìnhốc tai đi qua.

- Tầng dưới: khu sau là diện tiền đình dưới, có các sợitừcầu nang của thầnkinhtiềnđìnhốctaiđiqua.Khutrướclàdiệnốctaitươngứngvớiđáy trụ ốc tai, có dải lỗxoăn ốcđế các sợi của thần kinhốc tai đi qua.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro